Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - GV: Huỳnh Thị Chung Hoa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - GV: Huỳnh Thị Chung Hoa

- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.

 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.

- GDHS biết thể hiện những hành vi có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Chuẩn bị một số phiếu, mỗi phiếu ghi một tình huống.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - GV: Huỳnh Thị Chung Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 18/02/2012 
ND: 20/02/2012 
ĐẠO ĐỨC
Bài:	THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:	
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
	- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- GDHS biết thể hiện những hành vi có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:	
	- Chuẩn bị một số phiếu, mỗi phiếu ghi một tình huống.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
25’
2’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS thực hành:
 - GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
 + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế?
 + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?
 + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường?
 + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào?
 + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? 
 + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang?
 a) Chạy theo xem, chỉ trỏ.
 b) Nhường đường.
 c) Cười đùa.
 d) Ngả mủ, nón.
 đ) Bóp còi xem xin đường.
 e) Luồn lách, vượt lên trước.
 + Em đã làm gì khi gặp đám tang?
 - Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố : 
	Kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
	Kĩ năng biết thể hiện những hành vi có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
5. Dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá tiết học
 - Về nhà ôn lại bài và xem trước bài mới: “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác”.
- HS hát đầu giờ
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu cầu trong phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư,...
+  để thể lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài.
 + Khuyên các bạn ấy không nên như vậy.
+ Thể hiên sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.
+ Các việc làm ở các câu a, c, đ, e là sai. Các việc làm ở các câu b, d là đúng.
- Lắng nghe.
NS : 18/02/2012 
ND: 20/02/2012
Môn :	 TOÁN
Bài :	THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
A. Mục tiêu :	
	- Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
	- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ ghi số La Mã).
	- Biết làm công việc hằng ngày của HS.
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên : Mặt đồng có ghi số, có các vạch chia phút.
	2. Học sinh : SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
29’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 120
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD thực hành:
 - Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. HS kia phải kiểm tra được trả lời đúng hay sai.
 - GV nhận xét.
 - Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi : Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
 - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ.
 - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 - Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a.
 - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ.
 - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
 - Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ?
 - GV tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
 - GV Nhận xét.
4. Củng cố : GV tồng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. 
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập và luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau : “Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị” .
- HS hát đầu giờ.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS : xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút.
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
- Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
- Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- Bạn hà đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
- Vậy bạn Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút.
- HS thực hành.
NS : 18/02/2012 
ND: 20/02/2012 
Môn :	 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Bài :	 HỘI VẬT	
A. Mục tiêu:	
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Hiểu ND: Cuộc thi hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
	Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
C. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
	- HS: SGK. 
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
18’
18’
20’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tiếng đàn.
 - Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện đọc:
 - GV đọc toàn bài 1 lượt. 
 - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
 - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
 - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.
 - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
 - Luyện đọc theo nhóm : GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm 5 HS, yêu càu luyện đọc theo nhóm.
 - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1.
 C. HD tìm hiểu bài:
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
 - Những chi tiết nào cho thấy cảnh hội vật rất sôi động ?
 - Khi người xem thấy keo vật có vẻ chán ngắt thì chuyện gì bất ngờ xảy ra ?
 - Việc ông Cản Ngủ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? 
 - Người xem có thái độ như thế nào trước sự thay đổi keo vật ?
 - Theo em vì sao ông Cản Ngũ lại thắng ?
 d.Luyện đọc lại bài:
 - GV đọc mẫu đoạn 2, 3, 4 của bài sau đó HD HS cách đọc diễn cảm như đã HD ở phần đọc mẫu.
 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2, 3, 4.
 - Gọi 2 đến 3 HS thi đọc bài trước lớp.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
 đ. Kể chuyện:
 - Xác định yêu cầu :
 - Kể mẫu: Gọi 5 HS khá kể mẫu 5 đoạn trước lớp.
 - GV nhận xét
 - Kể theo nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS yêu cầu các nhóm kể theo hình thức tiếp nối, mỗi em kể 1 đoạn.
 - Kể trước lớp : Gọi 2 nhóm thi kể tiếp nối câu chuyện.
 - GV nhận xét phần kể chuyện của HS. 
4. Củng cố : Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về Hội vật ?
5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau : “Ngày hội rừng xanh”.
- HS hát đầu giờ
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Hội vật rất sôi động, tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ khắp nơi đỗ về xem hội như nước chảy.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, mất đà chúi xuống.
- Lúc ấy quắn đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên.
- Cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả 4 phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cảm Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắn đen.
- Vì Quắn đen là người khoẻ mạnh nhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm còn ông Cản Ngũ là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
 - HS dùng bút chì gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc bài cho nhau nghe.
- Thi đọc, HS khác bình chọn bạn đọc bài hay nhất.
- 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm hay nhất.
- HS xung phong phát biểu ý kiến : Hội vật thật vui. Hội vật rất tưng bừng.
NS : 18/02/2012 
ND: 21/02/2012 
Môn :	 CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết).
Bài :	HỘI VẬT
A. Mục tiêu:	
	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2 a 
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên : Bảng lớp 2 lần bài tập 2a hoặc 2b.
	2. Học sinh : Bảng con.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
20’
9’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ : xã hội, sáng kiến.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD viết chính tả.
 - Đọc đoạn văn 1 lần.
 - Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắn Đen ( câu này dành cho HS khà giỏi).
 - Đoạn viết có mấy câu ? (Câu này dành cho HS TB - Yếu) .
 - Đoạn viết những chữ nào phải viết hoa ? vì sao ? 
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 - yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
 * Viết chính tả: 
 - GV đọc bài cho HS viết vào vở chính tả.
 - Soát lỗi chấm bài từ 7 đến 10 bài. 
 - Nhận xét.
 c. HD làm bài tập chính tả:
 - Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
 a. Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 b. Tiến hành tương tự phần a.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : Nhận xét tiết học và chữ viết của HS.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài coi từ nào viết sai hoặc xấu thỉ viết lại mỗi từ 1 dòng dưới bài chính tả, chuẩn bị bài sau : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.
- HS hát đầu giờ
- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.
- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắn Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi, mồ kê nhễ nhãi.
- Đoạn viết có 6 câu.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- Cản Ngũ, Quắn đen, giục giã, nhễ nhại, loay hoay.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nghe GV đọc bài và viết bài vào vở chính tả.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- Đọc và ghi các từ vừa tìm được vào vở trăng trắng – Chăm chỉ - Chong chong.
- HS tự làm bài : Trực nhật ( trực ban - lực sĩ).
NS : 18/02/2012 
ND: 21/02/2012 
Môn :	 TOÁN
Bài : 	BÀI TOÁN LIÊN QUAN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
A. Mục tiêu :	
	Biêt cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên : Bảng phụ.
	2. Học sinh : Mỗi HS chuẩn bị 8 ... x 7 = 2975 (viên gạch).
Đáp số : 2975 viên gạch.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập toán.
- 1 HS đọc đề bài.
a.32 : 8 x 3 = 43
 =12
b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 450
15 x 2 x 4 = 90 x 4
 = 120.
NS : 18/02/2012 
ND: 23/02/2012 
Môn :	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài :	ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu :	
	- Biêt được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
	- Nhận ra được sự đang dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước cấu tạo ngoài.
	- Nêu được ích lợi và tác hại của 1 số động vật đối với con người.
	- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số động vật.
	- Nhận ra sự phong phú đa dạng các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
	- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
	- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loại vật trong tự nhiên
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên: Tranh minh họa SGK
	2. Học sinh: Giấy bút, bút vẽ, hồ dán cho mỗi nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
14’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Quả chín thường có màu gì ?
 - Mỗi quả thường có mấy phần ?
 - Nhận xét và đánh giá
3. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu bài:.
 Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật.
 - Động vật sống ở đâu ? (câu này dành HS TB yếu).
 - Động vật duy chuyển bằng cách nào ? (câu nảy dành cho HS khá giỏi ).
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật. 
 - Làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS ngồi theo nhóm : 1 nửa số nhóm quan sát các tranh 1, 2, 4, 8, 10, một nửa số nhóm còn lại quan sát các tranh 3, 5, 6, 7, 9 và trả lời câu hỏi : Kể tên các bộ phận giống nhau của cơ thể các con vật trong tranh.
 - Làm việc cả lớp.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 Hoạt động 3: Trò chơi thử tài họa sĩ.
 - Yêu cầu các nhóm trong thời gian 5 phút vẽ 1 con vật bất kì (hoặc con vật mà nhóm thích).
 - Yêu cầu các nhóm da1n kết quả lên bảng.
 - Nhận xét, khen ngợi các nhóm vẽ đẹp
4. Củng cố : Động vật sống ở đâu ?
 * Em hãy nêu ích lợi và tác hại của các con vật đối với con người ?
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc phần kết luận SGK và chuẩn bị bải sau : “Côn trùng” 
- HS hát đầu giờ
- Quả chín thường có màu đỏ, vàng.
- Mỗi quả thường có 3 phần : võ, thịt, hạt.
- Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung.
- Động vật duy chuyển bằng chân đi, cách bay, vây đạp, quẫy.
- HS ngồi theo nhóm các nhóm quan sát theo HD, lần lượt mỗi thành viên nêu 1 ý kiến, cả nhóm thảo luận và ghi ra giấy những bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong những tranh đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, nhận xét các bạn
- Các nhóm thảo luận chọn 1 con vật và vẽ.
- Các nhóm thực hiện.
- Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung.
- HS nêu
NS : 18/02/2012 
ND: 24/02/2012 
Môn :	 TẬP LÀM VĂN
Bài :	KỂ VỀ LỄ HỘI.
A. Mục tiêu :	
	- Bước đầu kể lại được quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh.
	- Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực.
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên : Hai bức tranh minh hoạ trong SGK.
	2. Học sinh : SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
15’
14’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. 
 - Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.HD HS làm bài tập.
 - HD HS tả quan cảnh bức tranh chơi đu.
 - Hãy quan sát kĩ máy đình, cây đa và đoán xem đây là cảnh gì ?
 - Trước cổng đình có treo gì ? Có băng chữ gì ? (câu này dành cho HS TB – Yếu).
 - Mọi người đến xem chơi đu có đông không ? Họ ăn mặc ra sao ? ( câu này dành cho HS khá giỏi).
 - Cây đu được làm bằng gì có cao không ?
 c. HD tả quan cảnh bức tranh.
 - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đua thuyền và đặt câu hỏi gợi ý.
 - Ảnh chụp cảnh hội gì ? Diễn ra ở đâu ? 
 - Trên sông có nhiều thuyền đua không ? Thuyền ngắn hay dài ? Trên mỗi thuyền có khoản bao nhiêu người ? Trông họ như thế nào ?
 - Hãy miêu tả hoạt động của từng nhóm người trên thuyền ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 * Cho HS làm việc theo nhóm: Em hãy tả lại quang cảnh 1 trong 2 bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe.
4. Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài coi bài nào chưa hoàn thành làm tiếp và chuẩn bị bài sau.
- HS hát đầu giờ
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào diệp đầu năm mới.
- Trước cổng đình là băng chữ đó “Chúc mừng năm mới và lá cờ ngũ sắc.
- Mọi người đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen nhau người nào cũng mặc áo đẹp.
 - Cây đu được làm bằng tre và rất cao.
- Ảnh chụp cảnh hội đua thuyền lễ hội diễn ra trê sông.
- Trên sông có hơn chục thuyền đua, các thuyền được làm khá dài, mỗi thuyền có gần 20 tay đua, họ là những người trai rất trẻ, khỏe mạnh, rắn rỏi.
- Các tay đua nắm chắc tay chèo, họ gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
NS : 18/02/2012 
ND: 24/02/2012 
Môn :	 TOÁN
Bài :	TIỀN VIỆT NAM
A. Mục tiêu :
	- Nhận biêt tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
	- Bước đầu biêt chuyển đổi tiền.
	- Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên : Cá tờ giấy bạc 2.000 đ, 5.000 đ, 10.000 đ .
	2. Học sinh : SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
15’
15’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra bài tập kiểm HD luyện tập thêm của tiết 124
 - Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu bài.
 - Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000 đ, 5.000 đ, 10.000 đ.
 - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và cho HS nhận xét giá trị từng tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. 
 c. Luyện tập - thực hành:
 - Bài 1: Cho HS đề bài.
 - Chú lợn a có bao nhiêu tiền (câu này dành cho HS trung bình yếu).
 - Em làm thế nào để biết điều đó ? (câu này dành cho HS khá giỏi).
 - Nhận xét và cho điểm HS.
 - Bài 2: Cho HS quan sát bài mẫu.
 - Có mấy tờ giấy bạc, đó là những tờ giấy bạc nào ?
 - Nhận xét.
 - Bài 3: Cho HS xem tranh SGK.
 - Trong các đồ vật ấy đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? đồ vật nào có giá trị tiền nhiều nhất ?
4. Củng cố : Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, tập nhận biết giá trị của các tờ giấy bạc khác
- HS hát đầu giờ.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ bạc.
- 1 HS đọc đề bài.
- Chú lợn a có 6.200 đ
- Em tính nhẫm 5.000 + 1.000 + 2.000 = 6.200 đ.
- HS quan sát bài mẫu.
- Có 4 tờ giấy bạc 5.000 đ.
NS : 18/02/2012 
ND: 24/02/2012 
Môn :	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài :	CÔN TRÙNG
A. Mục tiêu :	
	- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của 1 số côn trùng đối với con người.
	- Nêu và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số con trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.	
- Nhận ra sự đa dạng phong phú các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
	- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
	- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
	- Kỉ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành)
B. Đồ dùng dạy học:	
	1. Giáo viên : Tranh minh hoạ SGK.
	2. Học sinh : Giấy, bút chì, viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
29’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Động vật sống ở đâu ?
 - Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể của côn trùng.
 * Cho HS thảo luận nhóm: Nói tên và chỉ ra các bộ phận: Đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của các côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát 
 - Côn trùng có bao nhiêu chân ? Chân côn trùng có gì đặc biệt không ? (câu này dành cho HS khá giỏi). 
 - Trên đầu côn trùng thường có gì ? (câu này dành cho HS TB yếu).
 - Cơ thể côn trùng có xương sống không ? .
 - Nhận xét và cho điểm HS.
 Họat động 2: Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài côn trùng. 
 - Nêu màu sắc của các con côn trùng.
 - Chân của các côn trùng có gì khác nhau có gì khác nhau ?
 - Cánh của côn trùng khác nhau như thế nào ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng.
 - Yêu cầu HS kể 1 loài côn trùng mà em biết.
 - Làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát giấy bút cho các nhóm.
 - Yêu cầu HS dán kết quả lên bảng.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : Nhận xét tiết học.
 * Hãy nêu cách tiêu diệt, hạn chế sự phát triển của các côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như: Muỗi, gián, ruồi, các côn trùng có hại cho cây cối, mùa màng như châu chấu, sâu ăn lá.
5. Dặn dò: Vê nhà các em tìm hiểu cách nuôi châu chấu quan sát các đặt điểm bên ngoài của tôm, cua. 
- HS hát đầu giờ
- Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung.
- Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình của nhóm đã quan sát.
- Côn trùng có 6 chân, chân chia thành các đốt.
- Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm,...
- Côn trùng không có xương sống .
- Côn trùng có màu đen, màu xanh, có con có màu trắng như tầm.
- Chân của các côn trùng khác nhau thì khác nhau. Có chân ngắn.
- Cánh của côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh, phía ngoài là cánh cứng.
- HS kể tên các côn trùng: Kiến, dế mèn, ve sầu,..
- HS ngồi theo nhóm, nhận giấy bút.
- Các nhóm dán thảo luật lên bảng.
- Đối với các loài côn trùng có hại cho sức khoẻ như gián, ruồi, muỗi chúng ta có thể phun thuốc diệt thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà cửa, đường làng ngõ xóm. Với các loài côn trùng có hại cho mùa màng dùng thuốc diệt, dùng các côn trùng khác để tiêu diệt.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 25 CKTKNS 3 cot.doc