I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Bài 1, 2, 3.
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có chữ số La Mã).
- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của hs.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
TUẦN 25 Thứ hai ngày 08 thỏng 02 năm 2010 TIẾT 1 : TOÁN Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Bài 1, 2, 3. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của hs. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐễNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - GV vặn kim đồng hồ có số La Mã: 6 giờ 8 phút. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. b. HD thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai. Bài 2: - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Y/c hs tiếp tục làm bài. - GV gọi hs chữa bài. - Gv nhận xét cho điểm hs. Bài 3: - Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a. - Hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực. Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu vài hs đọc thời gian trên đồng hồ. 6 giờ 8 phút. - hs lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi; a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút ). e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phú ). - Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. - Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. - Nối đồng hồ A với đồng hồ I - Hs làm bài vào vở bài tập. B nối với H. E nối với N. C nối với K. G nối với L. D nối với M. - Hs chữa bài. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H. - Hs quan sát theo yêu cầu. - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút. TIẾT 2-3 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Hội vật I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND ; ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người cú hiếu , chăm chỉ, cú cụng với dõn, với nước Nhõn dõn kớnh yờu và ghi nhớ cụng ơn Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bờn sụng Hồng là sự thể hiện lũng biết ơn đú ( Trả lời được các CH trong SGK ) . b. Kể chuyện Kể lại được từng đoạn câu chuyện . HS KG đặt được tờn và kể lại từng đoạn của cõu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK . Thêm tranh, ảnh thi vật (nếu có). Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc bài Tiếng đàn và TLCH . B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc trong tuần: Như SGV tr 122 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc: SGV tr 122. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr.59 Câu hỏi 2 - SGK tr 59 Câu hỏi 3 - SGK tr.59 Câu hỏi bổ sung SGV tr 123 Câu hỏi 4 - SGK tr.41 Câu hỏi 4 - SGK tr.41 4. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 123, 124. - Nhận xét - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn và TLCH về nội dung mỗi đoạn. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - Theo dõi GV đọc và SGK. - Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt). - Đọc nối tiếp 5 đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 59. - Đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - HS đọc thầm đoạn 1. TLCH - HS đọc thầm đoạn 2. TLCH - HS đọc thầm đoạn 3. TLCH - HS đọc thầm đoạn 4, 5. TLCH - Vài HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 124. 2. Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý - Nhắc HS chú ý như SGV tr 124. - Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn. - Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc yêu cầu và 5 gọi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn câu chuyện. - 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Thứ ba ngày 09 thỏng 02 năm 2010 TIẾT 1 : TOÁN Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Biết cách giải các bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học - Mỗi hs chuẩn bị 8 hình tam giác vuông. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV kiểm tra các bài tập: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc em đánh răng rửa mặt. Em ăn cơm trưa? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. b. HD giải bài toán. - Gọi hs đọc bài toán 1. - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta làm ntn? - Yêu cầu hs nêu tóm tắt và bài giải. - Giới thiệu: Để tìm được số lít mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. Bài toán 2: - Gv gọi hs đọc đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? bài toán hỏi gì? - Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì? - Yêu cầu hs nêu tóm tắt và trình bày bài giải. - Theo dõi hs làm bài. HD hs yếu - Trong bài toán trước nào gọi là bước rút về đơn vị? - Vậy để giải bài toán này ta phải thực hiện 2 bước đó là bước nào? c. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi 1 hs đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm được gì trước? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt. 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: viên? - Chữa bài, ghi điểm. Bài 2: - Yêu cầu hs tự làm bài. Tóm tắt : 7 bao: 28 kg 5 bao: kg? - Chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Giải bài tập có liên quan đến việc rút về đơn vị phải thực hiện mấy bước? - Về nhà làm thêm bài tập, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Hs thực hành quay kim đồng hồ. VD: Đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút. ăn cơm trưa: 11 giờ. - Hs nhận xét. - hs lắng nghe, nhắc lại tên bài. - 1 hs đọc bài toán. - HS nêu. - 1 hs lên tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vở. - Tóm tắt: Bài giải 7 can: 35 l Số l mật ong có trong mỗi can là: 1 can: .l? 35:7 = 5 (l) Đáp số: 5 lít - 1 hs đọc bài toán. - Hs nêu. - Tính được số lít mật ong có trong 1 can. - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vở. Tóm tắt Bài giải 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:..l? 35:7=5 ( l ) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 ( l ) - Vài hs nhắc lại. Đáp số: 10 lít - 1 hs đọc. - Hs nêu. - Ta phải tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ. - 1 hs tóm tắt, 1 hs giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải. Số viên thuốc có trong1vỉ là: 24: 4=6 (viên). Số viên thuốc có trong 3vỉ là:6x 3 =18(viên) - Hs nhận xét. Đáp số: 18 viên - Hs đọc chữa bài. Bài giải Số kg gạo có trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo có trong 5 bao là: 5 x 4 = 20 (kg) - Hs xếp hình vào vở, đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Thực hiện 2 bước. + Bước 1: Tìm giá trị trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần bằng nhau. TIẾT 2 : TẬP ĐỌC Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh, ảnh voi hoặc hội đua voi, (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đọc truyện Hội vật và TLCH. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 126 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài: Giọng vui , sôi nổi. b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu, hướng dẫn phát âm đúng - Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 2 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ ngữ được chú giải ở SGK tr 61. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi HS đọc. - Đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr 61 Câu hỏi 2 - SGK tr 61 Câu hỏi 3 - SGK tr 61 4. Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn như SGV tr 127. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 2HS tiếp nối nhau đọc và TLCH về nội dung các đoạn đọc. - Theo dõi GV đọc. - Nối tiếp đọc từng câu (2 lượt) - Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1, TLCH. - HS đọc thầm đoạn 2, TLCH. - Vài HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Thứ tư ngày 10 thỏng 02 năm 2010 TIẾT 1 : TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. BT 2,3,4 II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra tóm tắt bài toán. Yêu cầu hs nêu bài giải 7 người: 56 sản phẩm. 22 người:sản phẩm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng:quyển? - Chữa bài, ghi điểm. Bài 3. - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Y/c hs dựa vào tóm tắt để đọc thàn ... t. - HS lắng nghe Thứ năm ngày 11 thỏng 02 năm 2010 TIẾT 1 : TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến việc rút về đơn vị. Bài 1, 2, 3, 4(a, b). - Viết và tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3: trên bảng phụ. III. Các hđ dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để giải bài toán sau: 9 thùng; 1359 kg 5 thùng:kg? - Chữa bài, ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu hs tóm tắt và trình bày lời giải. Tóm tắt 5 quả: 4500 đồng. 3 quả:đồng? - Chữa bài, ghi điểm. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. Tóm tắt 6 phòng: 2550 viên gạch 7 phòng:.viên gạch? - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? - Chữa bài, ghi điểm. Bài 3: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - GV chữa bài ghi điểm. Bài 4: - Yêu cầu hs tự làm bài. - chữa bài ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu lại nội dung bài Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - hs giải bài toán. 1 thùng nặng số kg là: 1359 : 9 = 151(kg) 5 thùng nặng số kg là:151 x 5 = 755 (kg) - Hs nhận xét. Đáp số: 755 kg - hs đọc, lớp đọc thầm. - Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở. Bài giải Giá tiền của 1 quả trứng là: 4500: 5 = 900 (đ) Số tiền trả 3 quả trứng là: 3 x 900 = 2700 (đ) - Hs nhận xét. Đáp số: 2700đồng. - 1 hs đọc. - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở. Bài giải: Số vg cần để lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (vg) Số vg cần để lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (vg) Đáp số: 2975 viên gạch. - Thuộc dạng toán liên quan rút về đơn vị. - Hs đọc và tìm hiểu đề bài. - điền số thích hợp vào ô trống - Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4 km. Số điền ở ô trống thứ nhất là số km đi được trong 2 giờ, ta có 4 x 2 = 8 km. Điền 8 km vào ô trống. TG đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ QĐ đi 4 km 8 km 16 km 12km 20km - Hs làm bài vào vở, Hs lên bảng chữa bài. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 - Vài HS. - HS theo dõi. TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN Kể về lễ hội I/ Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. B/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: -GV ghi bài tập lên bảng. -GV viết 2 câu hỏi lên bảng: +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lễ hội đang làm gì? -GV yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. -GV cho HS thi giới thiệu về nội dung của 2 bức tranh. -GV nhận xét ( về lời kể, diễn đạt). 3.Củng cố, dặn dò: -GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. -GV dặn HS chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần tới ( Kể về một ngày lễ hội mà em biết). -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. -HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội => Cả lớp nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. Thứ sỏu ngày 12 thỏng 02 năm 2010 TIẾT 1 : TOÁN Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bài 1(a, b), 2(a, b, c), 3. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học : - Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: - Hát. Số người làm 2 4 5 6 Số sản phẩm 6 ? ? ? 2. KT bài cũ: - Gọi hs lên bảng chữa bài: Điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới. a. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10.000đ. b. Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - Chú lợn a có bao nhiêu tiền em làm thế nào để biết được điều đó? - GV hỏi tương tự với phần b, Bài 2: - Yêu cầu hs quan sát bài mẫu. - Yêu cầu hs làm tiếp. b. Hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào? - Làm thế nào để lấy được 10.000đồng? Vì sao? - Hỏi tương tự với các phần còn lại. Bài 3: - Yêu cầu hs xem từng tranh và nêu giá của từng đồ vật. - Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất. - Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? - Em làm thế nào để tìm được 2500đ? - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu? 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Hs nhận xét. - Hs quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. - Hs làm việc theo cặp. - Chú lợn a có 6.200đ. b. Chú lợn b có 8.400đ - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ - Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000đ thì được 10.000đ. c. Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000đ thì được 10.000đ. - Hs nêu: Lọ hoa giá 8700đ, lược 4000đ, bút chì 1.500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000. - đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000đ. đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700đ. - Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500đ - Em lấy 1000đ + 1500đ = 2500đ - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là: 8700 - 4000 = 4700đ TIẾT 2 : CHÍNH TẢ : Nghe - viết Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b ;hoặc BT CT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ sau: trong trẻo, chênh chếch, trầm trồ, bứt rứt, tức bực sung sức. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài chính tả - GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn chính tảứ và tìm các từ khó viết ra giấy nháp b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2 - GV chọn bài tập 2b - GV yêu cầu HS làm bài. - GV dán 3, 4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV dặn HS về nhà đọc thuộc lòng những câu thơ trong bài tập 2. - Chuẩn bị học tốt tiết sau. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả. - HS viết bài vào vở chính tả - HS nhìn vào vở để soát lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì - HS đọc thầm nội dung bài tập 2b - HS làm bài cá nhân ra nháp - 3, 4 HS lên bảng thi làm bài sau đó đọc kết quả, - Cả lớp nhận xét - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. - Cả lớp làm bài vào vở bài tậùp theo lời giải đúng. TIẾT 3 : TẬP VIẾT Ôn chữ hoa: S I.Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy ... rì rầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu các chữ viết hoa S, C, T Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Phan Rang, Rủ, Xem - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 25 -GV đưa chữ mẫu S -Chữ S gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ S * Gv đưa tiếp chữ C hướng dẫn - GV đưa chữ mẫu T hướng dẫn * Viết bảng con: Chữ S, C, T 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Sầm Sơn - GV:Các em có biết Sầm Sơn ở đâu không? -GV viết mẫu từ: Sầm Sơn Viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? Viết bảng con : Côn Sơn , Ta 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ S 1 dòng C, T 1 dòng Sầm Sơn 1 lần câu thơ 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ S, C, T -HS quan sát - Chữ S gồm 1 nét, cao 2,5 ô li - HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp TIếT 4 : HOạT Động ngoài giờ lên lớp CHủ điểm mừng đảng mừng xuân yêu cầu giáo dục _ Tìm hiểu về cuộc đời ,phẩm chất và thành tích cuả những Đv ưu tú trong sự nghiệp CM xây dựng và bảo vệ quê hương _ Có lòng tự hào cảm phục và yêu mến các Đv ưu tú II_ TIềN HàNH HOạT Động Khởi động YCHS GV Tuyên bố lý do Nói chuyện và thảo luận GV N êu về tình hình địa phương,về truyền thống CM và các Đv ưu tú GV Chốt lại những ý chính Chương trình văn nghệ YCHS GV quan sát chung HS hát tập thể HS Nghe và có thể hỏi về những điều chưa biết HS Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị HS ở dưới lớp vỗ tay cổ vũ III KếT THúc hoạt động - GV Nhận xét và tuyờn bố kết thúc hoạt động
Tài liệu đính kèm: