Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Bài:HỘI VẬT
I. Mục tiêu :
Tập đọc
- Đọc đúng các từ ngữ : Nổi lên, nước chảy, náo nức, Quắm Đen, loay hoay, thoăn thoắt
- Hiểu nghĩa các từ mới: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già ,trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước một chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
Kể chuyện
- HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa vào gợi ý đã cho.
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài:HỘI VẬT I. Mục tiêu : Tập đọc - Đọc đúng các từ ngữ : Nổi lên, nước chảy, náo nức, Quắm Đen, loay hoay, thoăn thoắt - Hiểu nghĩa các từ mới: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố . - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già ,trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước một chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Kể chuyện - HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa vào gợi ý đã cho. II. Đồ dùng dạy học. -Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Gọi 2HS nối tiếp đọc bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. B) Bài mới. 30 phút 1) Giới thiệu bài: Hội vật 2 ) Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài : - 2 câu đầu đọc nhanh dồn dập , 3 câu tiếp đọc chậm hơn - Đoạn 3 và đoạn 4 : giọng sôi nổi hồi hộp. Đoạn 5 : giọng nhẹ nhàng thoải b) HD HS luyện đọc- giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - Theo dõi sửa sai cho học sinh . * Đọc từng đoạn trước lớp. - Theo dõi, HD các em đọc luyện đọc từng đoạn , nhận xét . + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi các nhóm đọc. * Đọc đồng thanh. 3) Tìm hiểu bài * Đọan 1 : - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? * Đoạn 2 : - Cách đánh của Quắm đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? * Đoạn 3 : - Việc ông cản ngũ bước hụt làm thay đổi keo vật như thế nào ? * Đoạn 4+5 Ong Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 4) Luyện đọc lại. - GV chọn đoạn 2 HD HS luyện đọc đúng , ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các từ : lăn xả, vờn bên trá, đánh bên phải , dứ trên , đánh dưới , thoắt biến ,thoắt hoá .... - Cho HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV theo dõi - Nhận xét Kể chuyện 1) Nêu nhiệm vụ : 5 phút - Dựa vào trí nhớ và và các gợi ý , HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật với giọng sôi nổi, hào hứng phù hợp với nội dung đoạn . 2) HD HS kể theo gợi ý :20 phút HS đọc y/c đề bài và 5 gợi ý . GV nhăc HS : các em hãy tưởng tượng như đang thấy trước mặt quang cảnh hội vật để kể lại chuyện – HS kể theo cặp - 5HS nối tiếp kể 5 đoạn câuchuyện - GVvà HS theo dõi nhận xét - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu C. Củng cố dặn dò. 5 phút - Gọi HS nhắc lại ND câu chuyện.- - Nhận xét tiết học. - Về kể lại cho gia đình cùng nghe. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nhắc lại. - Nghe. - Đọc nối tiếp câu. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải trong SGK. - Nhóm đôi đọc thầm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Một HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ..quây kín hội vật - 1 HS đọc . - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết . Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - 1 học sinh đọc - Người xem phấn chấn reo ồ lên , tin chắc ông Cản ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc 1 HS đọc đạn 4,5 - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ ..có buộc sợi rơm ngang bụng - HS nêu - Ông rất điềm đạm , bình tĩnh, nhiều kinh nghiệm nên đã lừa được Quắm đen . - 5 HS đọc nối tiếp - Vài HS thi đọc đoạn - Nghe. - 5 HS kể nối tiếp - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn người kể hay nhất. - 1 học sinh kể. ******************************************************************* Môn: TOÁN Bài:THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) I - MỤC TIÊU : Giúp HS: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (Thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (Chính xác đến từng phút, kể cả đồng hồ có ghi số la mã) - Có hiểu biết về thời điểm các công việc hàng ngày của HS II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình - HS:VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động học của thầy Hoạt độngcủa trò HĐ1. Luyện tập thực hành.30 phút - GV tổ chức HD HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh - GV nhận xét củng cố biểu tượng về thời gian Bài 2: - Y/C HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ được cùng thời gian. - GV hướng dẫn HS làm 1 câu. - Cho HS tự làm , chữa bài. - Củng cố cách xem đồng hồ Bài 3: - HD HS làm phần a - GV HD HS quan sát đồng hồ tranh thứ nhất. - GV chốt : Trong vòng 30 phút HĐ2.CỦNG CỐ DẶN DÒ. 5 PHÚT - Nhận xét tiết học - Củng cố cách xem đồng hồ. - Về tập vận dụng để xem đồng hồ. - Hs quan sát và trả lời câu hỏi + 6 HS nêu kết quả - HS chữa bài – lớp làm VBT Kết quả các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian H-B, I - A, C-K, L-G, M-D, N-E. - HS tự nhìn đồng hồ rồi trả lời làm vào vở bài tập. ------------------------------------ Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ Bài:Hội vật I) Mục tiêu : 1) Nghe và nhớ lại chính xác , trình bày đúng đoạn trong chuyện Hội vật. 2) Tìm và viết đúng các từ gồn hai tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch / tr hoặc chứa tiếng có vần uc / ut. II) Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ HS : VBT, bảng III) Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Gọi HS lên bảng viết 4 tiếng bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới: 25 phút 1) Giới thiệu bài: . Trình bày đúng đoạn trong bài Hội vật 2) HD HS viết chính tả. a) Chuẩn bị chính tả . + Đọc mẫu đoạn viết. + Gọi HS đọc. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Đọc cho HS viết bảng con: - Quắm Đen, Cản Ngũ, giục giã, loay hoay, nghiêng mình. b) GV đọc cho HS viết bài . + Đọc cho HS viết bài. + Đọc cho HS soát bài. + Đọc cho học sinh sửa lỗi. c) Thu bài chấm điểm. + Nhận xét. 3) HD HS làm bài tập. - Y/ C HS đọc bài tập 2a. - HD HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS . * Chốt lại lời giải đúng. - trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng .C. Củng cố - Dặn dò: 5 phút - Nhận xét tiết học. - Về viết lại các lỗi viết sai. - Làm bài tập 2b. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe, nhắc lại. - Nghe. - 2 HS đọc lại đoạn viết. - Những chữ đầu câu , tên riêng Quắm Đen, Cản Ngũ. - 1 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Viết bài vào vở. - HS soát bài. - Sửa lỗi . - 7 học sinh nộp bài. - 1 HS đọc , lớp đọc thầm . - 1 HS lên bảng , lớp làm vở . - Nghe , sửa bài ( nếu có ) . ******************************************************************* Môn: TOÁN Bài:BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I - MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách trình bày bài toán hợp. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV. Cắt sẵn các hình tam giác ở bài tập 3 - HS: VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò 1, Kiểm tra: 5 phút Dùng 6 que diêm xếp thành số III la mã Gv nhận xét 2, Bài mới: 25 phút Giới thiệu : Giải bài toán liên quan rút về đơn vị HĐ1. HD giải bài toán 1 - Gọi đọc đề toán - HD phân tích đề toán: Cái gì đã cho biết ? Cái gì phải tìm? - Lựa chọn phép tính thích hợp - Muốn tìm số lít mật ong trong mỗi can, ta phải làm gì? - Đây là bài toán đơn( 1 phép tính ) HĐ2. Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi HS đọc đề. - HDHS tóm tắt đề toán. Tóm tắt: 7 can có: 35 lí 2 can có: ? lít - Lập kế hoạch giải toán. +Tìm số lít mật ong trong mỗi can? + Tìm số lít mật ong trong 2 can? - Thực hiện kế hoạch giải toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong ta phải làm phép tính gì? + Biết mỗi can chứa 5 lít mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong phải làm phép tính gì? - Yêu cầu trình bày bài giải. - GV kết luận đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị tiến hành theo mấy bước? HĐ3. Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải - Gọi HS nhận xét. - Đây là dạng toán gì? - Nêu các bước giải dạng toán này. Bài 2: HD HS giải tương tự như bài tập 1 Bài 3: Xếp hình - GV phát cho mỗi nhóm 8 hình tam giác bằng nhau, y/c xếp hình theo mẫu. - Y/c các nhóm dán hình lên bảng. GV và lớp nhận xét. * HOÀN THIỆN BÀI HỌC .5 phút - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập SGK . Hs xếp bảng con Hs nêu bài - 2HS đọc - HS trình bày bài giải - Lấy 35:7 - 2 em - Phép chia: 35:7 = 5 (lít) - Phép nhân: 5x2 = 10 (lít) - 1 HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp Bài giải : Số lít mật ong ở mỗi can là : 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong trong 2 can là : 5 x 2 = 10( l) Đáp số : 10 l mật ong - Theo 2 bước + Bước 1: Tìm giá trị một phần + Bước 2: Tìm giái trị nhiều phần đó - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT - Dạng toán rút về đơn vị. - HS nêu miệng. - HS tự giải vàovở - HS làm theo nhóm4. - Đại diện các nhóm lên xếp hình - 2 HS nêu ******************************************************************* Môn: ĐẠO ĐỨC Bài:THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ II I. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng đánh giá các hành vi đạo đức đã học ở giữa học kỳ . II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Phiếu học tập - Một số dụng cụ chuẩn bị cho HS đóng vai . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố hành vi đạo đức .10 phút 1) GV nêu cách đánh giá hành vi đạo đức. 2) GV phát phiếu cho HS làm BT Đề bài: Hãy viết vào chỗ trống dấu + trước ý kiến em cho là đúng : Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè Chỉ cần kết bạn với thiếu nhi trong nước mình Không cần để ý, quan tâm đến khách nước ngoài vì họ là người không quen biết Tôn trọng, lịch sự khi gặp khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đìmh họ. Khi gặp đám tang chạy theo xe cười đùa. - Cho HS làm bài vào phiếu song gọi một số HS trình bày . - GV nhận xét kết luận ý đúng HĐ2: Liên hệ:10 phút - GV y/c HS kể những việc đã làm, đã chứng kiến hành vi đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài và tôn trọng đám tang - GV nhận xét bổ sung. HĐ3: Đóng vai:10 phút - Y/c HS chọn 1 trong các tình huống bất kỳ thuộc hành vi đạo đức vừa học để đóng vai. - Y/c HS nói được nội dung, cách xử lý các tình huống đóng vai - Các nhóm nhận x ... thiệu bài : Ôn chữ viết hoa S . 2) HD HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu chữ S, C, T- nhắc lại cáchviết .- Cho HS viết bảng con b) Luyện viết từ ứng dụng . - Treo bảng ghi từ ứng dụng. Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. c) Luyện viết câu ứng dụng. - Treo bảng câu ứng dụng. - Câu thơ ca ngợi vẻ đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn - Cho HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta. 3) Cho HS viết vào vở tập viết. - GV nêu y/c bài viết – cho HS viết bài . - Theo dõi học sinh viết. 4) Thu bài chấm điểm : nhận xét bài . C. Củng cố dặn dò 5 phút - Về luyện viết lại các chữ hoa cho đẹp. - Viết bài tập ở nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh nhắc lại - Nhắc lại - S, C, T. - HS viết trên bảng con. S. - 2 học sinh đọc. - Nghe, viết bảng con. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - Viết bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. - HS thu bài chấm ********************************************************* Môn: TOÁN Bài:LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng giải “Giải toan liên quan đến rút về đơn vị” - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Rèn luyện KN “Giải toán liên quan đến rút về đơn vị” 20 phút Bài 2. - Yêu cầu tự làm rồi chữ bài - Gọi HS chữa bài - Gọi HS nhận xét ? Đây là dạng toán gì? Bài 3: GV kẻ BT vào bảng phụ,HD HS làm HĐ2. Củng cố tính giá trị biểu thức. 10 phút Bài 4. - Y/C HS tự làm rồi chữa bài - Gọi 2 HS chữa bài Trong biểu thức có phép nhân và chia ta thực hiện như thế nào? *HOÀN THIỆN BÀI HỌC .5 phút - Củng cố dạng toánvừa học - Về làm BT – SGK. -HS nêu các bước giải toán - HStự làm vào VBT- 1 em lên bảng - Rút về đơn vị - HS dựa vào bài mẫu để làm – 2 HS chữa bài –Lớp nhận xét - HS làm VBT- lên bảng chữa bài . - Lớp nhận xét bài bạn - 4 Hs lên bảng thực hiện tính, lớp nháp. ******************************************************************* Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : Bài:CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Chỉ và nói đúng têncác bộ phận và cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - Các hình trong SGK trang 96, 97. HS: - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng 9 hoặc các côn trùng thật: Bướm, châu chấu, chuồn chuồn) III. Hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: 5 phút Nêu tên các con vật mà em biết Gv nhận xét 2, Bài mới: 25 phút - Giới thiệu: côn trùng HĐ1: Nói tên và chỉ ra các bộ phận của các con côn trùng . Làm việc theo nhóm: + Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không? + trên đầu côn trùng thường có gì? + Cơ thể côn trùng có xương sống không? GVKL : Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. HĐ 2: Kể tên được một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đói với con người. Cách diệt trừ những côn trùng có hại. - Bước 1: làm việc theo nhóm - Y/C HS thảo luận nhóm phân loại các tranh ảnh sưu tầm được thành 3 nhóm: Có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người. - Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt và có sáng tạo. * GVKL:- Côn trùng (như ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối như cho mật. - Một số loài côn trùng có hại (như bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu và truyền bệnh cho người và động vật. - Ngoài ra còn có một số loài côn trùng không có ảnh hưởng gì đối với con người. * CỦNG CỐ – DẶN DÒ . 5 phút + Nêu một số loài côn trùng có hại cho con người? - Về sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi đánh bắt và chế biến tôm. - Nhận xét tiết học . Hs nêu Hs theo dõi - Mỗi nhóm từ 5 – 7 HS - HS lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình - HS quan sát đếm số chân và trả lời, nhận xét. - 1,2 HS nhắc lại. - HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và cử người thuyết minh, các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe. - HS nêu lại ******************************************************************* Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2012 Môn:CHÍNH TẢ Bài:Hội đua voi ở Tây Nguyên I. MỤC TIÊU : 1) Nghe và nhớ lại chính xác , trình bày đúng đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 2) Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr hoặc ưt / ưc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ , 4 tờ phiếu để làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: 5 PHÚT - trong trẻo, chông chếnh, trầm trồ. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới:25 phút 1 ) Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên - ghi bảng. 2) HD HS viết chính tả. a) Chuẩn bị chính tả . + Đọc mẫu đoạn viết. + Gọi học sinh đọc. -Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Đọc cho HS viết bảng con: - chiêng trống, lầm lì, mù mịt, chậm cạp, khéo léo. b) Cho HS viết bài. + Đọc cho HS viết bài. + Đọc cho HS soát bài. c) Thu bài chấm điểm. + Nhận xét. 3) HD HS làm bài tập. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2b. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Nhận xét bài làm của HS . * Chốt lại lời giải đúng. - Thức nâng nhịp cối thậm thình . - Gió đừng làm đứt dây tơ. C. Củng cố, dặn dò: 5 phút - Về viết lại các lỗi viết sai. - Nhận xét tiếhọc. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe, nhắc lại. - Nghe. - 2 HS đọc lại đoạn viết. - Học sinh trả lời. - 1 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Viết bài vào vở. - HS soát bài. - 7 học sinh nộp bài. - 1 HS đọc , lớp đọc thầm . - 1 HS lên bảng , lớp làm vở . - Nghe , sửa bài ( nếu có ) . ******************************************************************* Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:KỂ VỀ LỄ HỘI I/ Mục tiêu: - Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II/ Đồ dùng dạy – học: Hai bức tranh lễ hội trong SGK . III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút - 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. B/ Dạy bài mới:25 phút 1.Giới thiệu bài: .kể lại câu chuyện lễ hội 2.HD HS làm bài tập: -GV ghi bài tập lên bảng. -GV viết 2 câu hỏi lên bảng: +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lễ hội đang làm gì? -GV yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. -GV cho HS thi giới thiệu về nội dung của 2 bức tranh. -GV nhận xét ( về lời kể, diễn đạt). - Cho HS làm bài viết vào VBT. - GV theo dõi HS làm HD HS làm còn lúng túng - Thu vở chấm nhận xét một số bài làm của HS C.Củng cố, dặn dò: 5 phút - Nhận xét tiết học . -GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. -GV dặn HS chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần tới ( Kể về một ngày lễ hội mà em biết). 2 HS kể -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. -HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội => Cả lớp nhận xét, bình chọn . - Vài HS đọc bài viết của mình . ******************************************************************* Môn: Toán TIỀN VIỆT NAM I - MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2.000 đồng, 5.000 đồng, 10.000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tờ giấy bạc có mệnh giá: 2.000 đồng, 5.000 đồng, 10.000 đồng. - HS : VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000 đồng, 5.000 đồng, 10.000 đồng. - GV giới thiệu khi mua bán hàng người ta thường sử dụng tiền: ? Chúng ta đã làm quen với loại giấy bạc nào? - Cho HS quan sát các tờ giấy bạc 2.000 đồng, 5.000 đồng, 10.000 đồng. ? Nhận xét đặc điểm của các tờ giấy bạc (về màu sắc, dòng chữ). - GV chốt lại đặc điểm của từng loại. HĐ2. Luyện tập -Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm và chữa bài. - Lưu ý: các em cần cộng nhẩm rồi mới trả lời câu hỏi của bài. - Gọi HS nêu miệng bài làm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV hỏi thêm: 1 tờ giấy bạc 2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng. - GV cho HS thực hành đổi tiền. Bài 3: - HD HS quan sát tranh vẽ, quan sát giá tiền của các đồ vật. - So sánh giá tiền của các đồ vật. - HS tự làm câu b, c - Nêu miệng kết quả. Củng cố cách tính nhẩm * HOÀN THIỆN BÀI HỌC . - Nêu đặc điểm của các tờ bạc 2.000 đồng, 5.000 đồng, 10.000 đồng. - GV nhận xét tiết học . - Về làm bài tập SGK. - 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - HS quan sát. - HS nêu miệng. - HS nghe - HS làm vào vở bài tập. - 3 HS nêu bài. - HS đọc Y/C đề bài – Tự làm bài vào VBT - Vài HS nêu kết quả . - Đồ vật có giá tiền ít nhất là thước kẻ, nhiều nhất là búp bê - HS nêu ******************************************************************* SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25 Mục tiêu: Đánh giá hoạt động tuần 25 Triển khai kế hoạch và hoạt động tuần 26 Chuẩn bị Bản tổng kết hoạt động trong tuần 25 - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần 26 III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần25.( 15 phút) - Gv theo dõi nhận xét chung những ưu khuyết điểm. + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. - Trong tuần trực nhạt lớp không sạch. Hoạt động 2 : Triển khai hoạt động tuần 26: ( 15 phút) - Tiếp tục sinh hoạt lớp tốt. - Ổn định lớp, tiếp tục học tập tốt các môn học - Sinh /h văn nghệ tập thể- cá nhân.Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển. * Củng cố dặn dò (2’): - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, - Tổ trưởng , lớp trưởng lên tổng kết hoạt động tuần 25 - Hs lắng nghe. - Lớp phó văn thể điều khiển.
Tài liệu đính kèm: