Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Toán

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, không thời gian)

- Biết xem đồng hồ chính xác, từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có nghi số la mã).

- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

- Bài tập cần làm: b1, b2, b3

II.CHUẨN BỊ.:

- Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.

 

doc 29 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
--------------------------------------------------------
Toán
Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Biết xem đồng hồ chính xác, từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có nghi số la mã).
- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
- Bài tập cần làm: b1, b2, b3
II.chuẩn bị.:
- Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
 III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu miệng bài tập 3 tiết trước 
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1HS nêu
- Hs nghe
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét 
d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
*. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
C nối với K G nối với L
D nối với M
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
4. Củng cố
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút lúc 7h kém 5phút
5. Dặn dò:
- 2 hs nêu
- Về nhà tập xem đồng hồ, Chuẩn bị bài sau
 ---------------------------------------------------------
Tập đọc 
Hội vật
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng. 
-> HS + GV nhẫn xét 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
 a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài
- Hs nghe
- GVHD cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũ lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- HS nêu.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn
- HS nghe
- HD cách đọc
- GV nhận xét.
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND chính của bài ? 
- 2HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
 ---------------------------------------------------------
 Kể chuyện
Hội vật
I. Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý trong SGK . Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
II.chuẩn bị.
 GV:- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý 
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 
- HS nhận xét.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND chính của câu chuyện
- 2HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Chính tả (nghe - viết)
Hội vật
I. Mục tiêu:
-Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; 
II.chuẩn bị.
 GV:- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho hs viết lo lắng, ánh nắng
3.Bài mới:
a. HD chuẩn bị:
- 2 hs viết bảng
- Lớp viết bảng con
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế nào cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi hs lên bảng
- GV nhận xét 
4. Củng cố : 
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng làm 
- lớp làm vào vở
* trăng trắng
 Chăm chỉ 
 Chong chóng 
- 2 hs nêu
 ---------------------------------------------------------
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Bài tập cần làm: b1, b2
II.chuẩn bị.
 GV:- HS chuẩn bị 8 hình 
III. Các HĐ dạy học – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Bài 2(SGK)
 3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
a. Phát triển bài:
Hướng dẫn HS giải bài toán 1:
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- 1 hs len bảng
- Hs nghe
- HS quan sát 
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can
chúng ta làm phép tính gì?
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- Phép chia
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt
Bài giải
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
c.Thực hành.
a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 
7 bao : 28 kg
Bài giải
5 bao:..kg?
Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
Nếu còn thời gian thì hd bài 3
Số kg gạo trong 1 bao.
4. Củng cố : 
- Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị 
- 2HS
5.Dặn dò:
 Về nhà chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------
Mĩ thuật
vẽ trang trí. vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
Giáo viên chuyên soạn giảng
---------------------------------------------------------
Đạo đức
	 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của ngời khác. Quyền được tôn trọng bí mật của trẻ em.
2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, Tài sản của người khác.
II.chuẩn bị.
 GV:- Phiếu thảo luận nhóm
 HS:- Trang phục bác đưa thư.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
  ...  .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
Thời gian
1. Phần mở đầu 
5'
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Phần cơ bản:
-Ôn nhảy dây chân trước, chân sau.
5 lần
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
Chơi trò chơi: ném bóng trúng đích
3 lần
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
3. Phần kết thúc
5'
- GV cho HS thả lỏng 
1 lần
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
---------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Động vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết.
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích 
II.chuẩn bị.
 	GV: Tranh động vật
 HS: Tranh vẽ
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Kể tên bộ phận thường có của 1 quả?
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới: - Giơí thiệu bài
 a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- 2 hs nêu
- Hs nghe
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và 
- HS quan sát và nhận xét.
kích thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 
-> GV nhận xét 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
b. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu
-> GV nhận xét, đánh giá
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ?
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố :
- Các động vật có chung điểm gì?
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày
- HS nhận xét
- HS chơi trò chơi
- Hs nêu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Chính tả (nghe- viết)
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; 
II.chuẩn bị.
 GV:- Bút dạ + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 GV đọc: Trong trẻo, chông chênh	
- HS + GV nhẫn xét.
3.Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. HD nghe - Viết 
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS viết bảng con
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài 
- GV đọc lại bài 
- HS nghe đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét 
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh 
a. trông, chớp, trắng, trên
4. Củng cố : 
 + Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hs nêu
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------
Toán
	Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng)
- Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN
 - Bài tập cần làm: b1, b2(d – toán 2 tr 163, a, b, d – toán 3 tr 131), b3
II.chuẩn bị.
 GV: Tiền VN, bảng phụ bài 1
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Làm lại bài tập 2, 3 tiết trước
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ, 2000đ, 
5000đ, 10000đ.
* HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.
- GV đưa ra các tờ giấy bạc 
- 2HS làm bài
- Hs nghe
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 500 đ : màu đỏ hồng ..
+ 5000 đ: màu xanh..
+2000 đ: màu trắng.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 
* Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu ở bảng phụ
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận và trả lời
a, 2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng? Em làm thế nào để biết 
- 2000 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc 1000 đồng Vì tính nhẩm 1000đ + 1000đ = 2000đ
điều đó ?
- GV hỏi tương tự với phần b, c
 b, 5000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng? 
 c, 10000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 2000 đồng? 
- Nhận xét
+ ....... 5 tờ 1000 đồng
+ ....... 5 tờ 2000 đồng
 Bài 2(a,b,d tr131- d toán 2 tr 163)
* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
b+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
d+ Làm thế nào để lấy được 5000đ? Vì sao?
Bài 2 d toán 2
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
- Lấy 2 tờ giấy bạc 2000 đ và 1 tờ giấy bạc 1000đ
Hoặc lấy 3 tờ giấy bạc 1000đ và 1 tờ giấy bạc 2000đ
 Bài 3 (131)
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát + trả lời
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
4. Củng cố : 
- Lấy mấy tờ giấy bạc 2000đ để có 10000đ?
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
-----------------------------------------------------------
Tập làm văn
 Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh.
II.chuẩn bị.
 GV:- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
 HS: Tranh, ảnh liên quan
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài.
3.2. HD làm bài tập
 Bài 1
- 2 hs kể
- H snghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
4. Củng cố : 
-
5.Dặn dò:
 - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
 Côn trùng
I. Mục tiêu: 	
 	+ Học sinh biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của côn trùng được quan sát.
	+ Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
	+ Học sinh nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
II.chuẩn bị.
 GV: Các hình vẽ SGK / 96,97 .
 HS:+ Sưu tầm các tranh, ảnh về côn trùng .
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
+ Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc theo cả lớp
+ Kết luận : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng đã sưu tầm được 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV kết luận về cách diệt các côn trùng có hại ...
4.Củng cố:
+ Nêu một số côn trùng có hại và cách diệt ?
+ Côn trùng nào có lợi cho con người ?
5. Dặn dò:
 dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Hs nghe
- Các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK tr 96-97 theo các câu hỏi gợi ý của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con vật .
- Các nhóm phân loại những côn trùng thật hoặc các loại côn trùng trong tranh, ảnh.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, sau đó cử người thuyết minh. 
- 2 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_nguyen_thi_thanh_tam.doc