/ Mục tiêu:
1/KT,KN :
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Nhận biết được thời gian( thời điểm, khoảng thời gian).
- Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).
2/TĐ : - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
II/Đồ dùng dạy học:
- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
TUÇN 25 Ngày soạn: Ngày 2 tháng 3 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012 Toán 121: Thực hành xem đồng hồ( tt ) I / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Nhận biết được thời gian( thời điểm, khoảng thời gian). - Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). 2/TĐ : - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II/Đồ dùng dạy học: - Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’ - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động. Giới thiệu bài: 1-2’ Hoạt động2.HS luyện tập.27-28’ Bài 1: - HD cách làm - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:HD cách làm - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3:HD cách làm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò:1-2’ - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. -Bài 1: Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Bài 2:Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. Bài 3: - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. ---------------------------------------------------- Tập đọc 49-Kể chuyện 25: Hội vật I / Mục tiêu: 1/KT,KN : Tập đọc -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện -Dựa vào gợi ý kể lại được 1 đoạn câu chuyện hội vật , kể tự nhiên , đúng nội dung 2/TĐ : -Giáo dục hs thường xuyên luyện tập thể dục để có một sức khỏe tốt. II / Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III / Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’ - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn” - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài:1-2’ Hoạt động2:Luyện đọc: 15-18’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:10-12’ + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? Hoạt động4.Luyện đọc lại: 8-10’ - Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Hoạt động5:KỂ CHUYỆN.24-25’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Gọi 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Gọi hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 3) Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện.1-2’ - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó . - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem - + + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - 5 em dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày 3 tháng 3 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I / Mục tiêu : 1/KT,KN : Học sinh biết: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2/TĐ : - HS yêu thích học môn toán. II / Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3-5’ - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài: 1-2’ HĐ2.HD giải bài toán 1và 2.10-12’ - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? Hoạt động3.Luyện tập:14-15’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Mời một học sinh đọc đề bài. - Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. - Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh. 3. Củng cố - dặn dò:2-3’ - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - Về nhà xem lại các bài toán đã làm. - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 2 em đọc lại bài toán. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. + Làm phép tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít) + Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít ) + Thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. -Bài 1: Một em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là: 24: 4 = 6 ( viên ) Số viên thuốc 3 vỉ có là: 6 x 3 = 18 ( viên ) Đ/S: 18 viên thuốc Bài 2 - 2 em đọc. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đ/S: 20 kg gạo -Bài 3: Một em đọc yêu cầu bài. - HSK,G xếp hình. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại --------------------------------------------------------- Đạo đức 25: Thực hành kĩ năng học kì II I / Mục tiêu : 1KT,KN : - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. 2/TĐ : Yêu thích môn học II / Chuẩn bị : - Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III / Các hoạt động dạy học : : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động1.Giới thiệu bài: 1-2’ Hoạt động2.HD HS thực hành:27-28’ - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mũ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3.Dặn dò: 2-3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo ... ôn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn. Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát. GV yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình ® Kết luận: Côn trùng ( sâu bọ ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đầu có cánh. -Các nhóm khác nghe và bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được: 14’ Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và phân loại Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó. Nhận xét, tuyên dương => Giáo viên giúp cho học sinh hiểu: có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như ruồi, muỗi ; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia sức, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng phá hoại mùa màng như sâu đục thân, châu chấu có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử dụng các loại thiên địch 9 dùng sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác trong tự nhiên). Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò : 1’ -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -Chuẩn bị bài : Tôm, cua . -HS thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày 6 tháng 3 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán 125: Tiền Việt Nam I / Mục tiêu : 1/KT,KN : - Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 2/TĐ : - GD HS có thái độ nghiêm túc khi làm bài. II / Chuẩn bị : - Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III / Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bi cũ :3-5’ - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài: 1-2’ - GV nhắc lại một số loại tiền Việt Nam đã học ở lớp 2 * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. Hoạt động2.Luyện tập27-28’ Bài 1(a,b) - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (a,b.c) - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò:2-3’ - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 500 đồng,1000 đồng và 2000 đồng . - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Bài 1(a,b) : Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Bài 2: (a,b.c) - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng -Bài 3: Một em đọc nêu cầu của bài. - Nêu điều bài toán cho biết, điều bài toán hỏi và cách làm. - Lớp làm vào vở. - Một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: Giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại là: 10000 - 9000 = 1000 đồng ĐS: 1000 đồng -------------------------------------------------- Chính tả 50: Hội đua voi ở Tây Nguyên I / Mục tiêu : 1/KT,KN : - Nghe - viết đúng bài chính tả “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b 2/TĐ : - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị : -3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’ - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động2.HD nghe viết : 22-25’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Hoạt động3.HD làm bài tập 7-8’ Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò:1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm . + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. -Bài 2b: Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ------------------------------------------------------- Tập làm văn 25: Kể về lễ hội I / Mục tiêu : 1/KT,KN : Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 2/TĐ : - GD HS có thái độ nghiêm túc khi làm bài. *GDKNS: Tư duy sáng tạo,tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu, giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. II / Chuẩn bị :GV - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III / Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’ - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1. Giới thiệu bài:1-2’ HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập:27-28’ - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 3. Củng cố - dặn dò:2-3’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết). - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ------------------------------------------------------------ Sinh hoạt tập thể I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Ổn định nề nếp. - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công * Tồn tại: - Một số em thường xuyên quên vở (..............................................................................) - Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung - Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà. - VIết chậm có (...............................................................................................................) 2. Triển khai kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh. - Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: