Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hàm Nghi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hàm Nghi

Mục tiêu

- .Nhận biết được về thời gian ( Chủ yếu về thời điểm, )

- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).

- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.

- GDHS chăm học.

II. Đồ dùng dạy học:

-Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hàm Nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Ngày soạn: 24/02/2012
 Ngày dạy: Thứ hai , 27/02/2012
Tiết1: Chào cờ
.
Tiết2:	Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)
I Mục tiêu
- .Nhận biết được về thời gian ( Chủ yếu về thời điểm, ) 
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). 
- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
.
Tiết3: Thể dục
đ/c Khoa dạy
.
Tiết4-5: Tập đọc kể chuyện
HỘI VẬT
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đ« vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GSHS thường xuyên tập thể dục.
Kĩ năng sống -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.Ra quyết định .Đảm nhận trách nhiệm 
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
c. Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
3.Củng cố,dặn dò:
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
..
 Ngày soạn: 25/02/2012
 Ngày dạy: Thứ ba, 28/02/2012
Tiết1: Toán 
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
- Gọi một em lên bảng làm BT3. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi) 
- Mời một học sinh đọc đề bài. 
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. 
- Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh.
3.Củng cố ,dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 em đọc lại bài toán. 
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít)
+ Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít )
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị một phần. 
 Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải:
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
 Số viên thuốc 3 vỉ có là:
 6 x 3 = 18 ( viên )
 Đ/S: 18 viên thuốc 
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
 Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đ/S: 20 kg gạo 
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại
Tiết2: Chính tả
HỘI VẬT
I. Mục tiêu 
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
- GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng lớp viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy - học	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3.Củng cố,dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
 ... 00 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài. 
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là.
 1000 + 1500 = 2500 (đồng)
c.Gi¸ tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là:
 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) 
Tiết2:	Tập làm văn 
 KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
- GDHS ham học.
Kĩ năng sống:-Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
II.Đồ dùng dạy học
-Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
-Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
c. Thực hành:
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
3.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
..
Tiết3:	Tự nhiên và xã hội
 CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu 
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. 
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
-GSHS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại 
Kĩ năng sống :- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
II Đồ dùng dạy học
-Các hình trong SGK trang 96, 97. 
-Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp.
III Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài "động vật".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Phát triển bài: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
3. Thực hành:
* Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
 Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu KL chung.
3.Củng cố, dặn dò:- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ?
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-HS nêu
..
Tiết4: Toán	 
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết2)
I Mục tiêu:
-Củng cố KN giải bài toán rút về đơn vị.Làm một số bài tập có liên quan.
-Rèn KN giải toán chính xác,thành thạo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Vở BT Toán
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Y/c HS viết số La Mã :4,7,10
-GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng
b.HDHS luyện tập:
Bài1:Có 30 lít dầu đổ đều vào 6 can.hỏi 4can dầu đó có bao nhiêu lít dầu?
-HDHS chữa bài,nhận xét
Bài2: Người ta xếp đều 48 chiếc bút vào 8 hộp.Hỏi 5 hộp bút đó có bao nhiêu chiếc bút?
Bài3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 18m , chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi mảnh đất đó? 
-Gọi HS đọc đề toán.
-Thu vở chấm,nhận xét.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4:Một chiếc bút xanh giá 2000 đồng.Một chiếc bút đỏ giá 5000 đồng. Hỏi mua một chiếc bút xanh và một chiếc bút đỏ hết bao nhiêu tiền?
3.Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những bạn làm bài tốt.
-Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
-Nhận xét giờ học
-2hs lên bảng làm,lớp làm vào bảng con : IV,VII,X.
-Lớp nhận xét bài làm của 2bạn trên bảng.
-Lắng nghe
-HS tự làm bài và chữa bài.
6 can : 30l 
4 can : ?l
Bài giải
Mỗi can có số dầu là
30 : 6 = 5(l)
4 can có số dầu là:
5 x 4 = 20(l)
 Đáp số: 20lít dầu
-HS tự làm bài vài HS nêu kq .
-1HS đọc đề toán
-HS tự làm vào vở .1em lên bảng làm.
-Cả lớp nhạn xét bài làm của bạn trên bảng.
Kết quả: 30 hộp bút
-HS tự làm bài và chữa bài.
-Kết quả : 86m
-Kết quả :7000 đồng
-Lắng nghe
.
BUỔI CHIỀU
Tiết1: Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT(tiết2)
I Mục tiêu:
-HS viết và trình bày đúng bài chính tả Ngày hội rừng xanh.(ba khổ thơ đầu)-SGK , trang 62,63.
-Điền đúng tiếng trí, chí,trung, chung,đứt, đức,mứt, mức.
-Rèn KN viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Viết từ: -xum xuê , sao sáng
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả.
-HDHS nêu nội dung bài viết.
-HDHS tìm từ khó viết vào bảng con.
?Cách trình bày bài viết?
-GV đọc hs viết bài vào vở, đọc tốc độ vừa phải.
-GV đọc lại bài.
-Thu vở chấm , nhận xét.
c.Luyện tập: 
Bài 2:
a) trí, chí
 trung, chung
-GV chốt kết quả đúng.
b) đứt, đức.
 mứt, mức
-HD HS tự làm bài và chữa bài.
-GV chốt kết quả đúng.
-Tuyên dương những bạn điền đúng.
Bài 3:
-Chọn 4 từ ngữ em vừa hoàn chỉnh ở BT2 để đặt câu với mõi từ ngữ đó:
-y/c hs đọc lại các từ đã tìm.
3.Củng cố , dặn dò:
-Tuyên dương những bạn viết chính tả sai ít lổi.
-Nhận xét giờ học.
-Cả lớp viết vào bảng con , 2HS lên bảng viết.
-Lớp nhận xét 2 bạn viết trên bảng.
-Lắng nghe.
-HS nêu ND bài viết.
-Cả lớp viết các từ khó vào bảng con: , ,
-HS nêu cách trình bày bài viết.bài viết trình bày theo thể thơ.
-HS viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-H tự làm bài vào vở và chữa bài.Thứ tự các từ cần điền là:
a. trí, chung ,chí, trung
b.đức,mứt, đứt, đức
.
-HS làm bài vào vở.
-Đọc các câu vừa đặt( 4,5 em đọc)
-Lắng nghe
..
Tiết2: Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT(tiết 3)
I Mục tiêu:
-HS viết được một đoạn văn ngắn(khoảng 7 câu) tả lại quang cảnh lễ khai giảng ở trường em.
-Rèn KN viết câu,dùng từ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Gọi hs đọc bài viết của tuần 23.
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD viết:
-HDHS hiểu nội dung của đề bài.
?Đề bài thuộc thể loại văn nào?
? đề bàiy/c tả gì? 
-Gợi ý:
-Lễ khai giảng diễn ra vào thời gian nào?
-Thời tiết hôm đó như thế nào?
-Quang cảnh sân trường ra sao?
-Có những hoạt động nào diễn ra trong buổi lễ?
-Cảm nghĩ của em về buổi lễ như thế nào?
-Gọi HS đọc gợi ý
-GV theo dõi hs viết bài,hd thêm cho những em viết còn yếu.
-Thu vở chấm , nhận xét.Chữa một số lỗi sai phổ biến.
3.Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những bạn trong tổ một viết bài tốt.
-Nhận xét giờ học.
-2HS đọc bài viết của tuần 23
-Lớp nhận xét bài viết của 2 bạn .
-Lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-Thuộc thể loạivăn miêu tả.
-Tả lại quang cảnh lễ khai giảng ở trường em.
-2hs đọc gợi ý.
-HS tự viết bài vào vở.
-Tổ 3 nộp vở chấm.
-HS có lỗi sai tự sửa.
-Một số HS viết bài tốt đọc cho cả lớp cùng nghe.
-Lắng nghe.
Tiết3: Sinh hoạt 
SAO
I Mục tiêu: 
-HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 24
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
-HS vui chơi, múa hát tập thể.
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Sao trưởng nhận xét
- HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 24. 
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 25
GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 24 
 GV bổ sung cho phương hướng tuần 25
- Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Nhắc nhở h/s đi học muộn, chưa chuẩn bị bài, hay quên đồ dùng học tập.
2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát do liên đội triển khai. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cực.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T252BCKNKNSGTAI.doc