I / Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GDHS thường xuyên luyện tập thể dục.
II / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TuÇn 25 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc - Kể chuyện: Hội vật I / Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước - GDHS thường xuyên luyện tập thể dục. II / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: d) Luyện đọc lại: Kể chuyện đ) Củng cố, dặn dò : - Gọi học sinh lên bảng đọc bài Tiếng đàn - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4, 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương -Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. (Hà,Linh,Thắng) - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông... - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. Toán: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). -Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. - GDHS chăm học. II/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III/ Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Bài 1: Bài 2: Bài 3: c) Củng cố - dặn dò: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa. - Yêu cầu HS đọc Y/C bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH (Nguyên ,Oanh). - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút... - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, ... - 2HS nêu số giờ. Tự nhiên và xã hội: Động vật I/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của các con vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật mà mình yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các loại động vật khác nhau mang đến lớp. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới * Hoạt động 1: Bước 1 : Bước 2 : * Hoạt động 2: Bước 1: Bước 2: c) Củng cố - dặn dò: - Kiểm tra bài “ Quả“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. a) Giới thiệu bài: -Quan sát và thảo luận. -Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? -Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. -Làm việc với vật thật. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - Về nhà ôn bài và xem trước bài mới. - 2HS lên bảng(Nhật, Nhung) + Nêu đặc điểm của quả. + Nêu ích lợi của quả. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS tham gia chơi TC. Buổi chiều HDTHTV: Hướng dẫn làm bài tập tiết 1 (Tuần 25) I. Mục tiêu: - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. -Hiểu nội dung bài thơ: Những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của thế giới loài cá trong mùa xuân. ( Trả lời được các câu hỏi bài tâp SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2, Bài mới: Bài1. Đọc bài thơ: Ao làng hội xuân Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. Bài 3.Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: 3. Củng cố- dặn dò -Gọi 2HS làm gv giao về nhà tiết trước. -Giới thiệu bài * Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -Y/C HS làm BT vào vở -GV KL: a:C1; b:C2; c:C1; d:C2; e: C3. -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. -Gọi HS đọc Y/C bài tập. - HS làm BT vào vở -Gọi 2HS lên bảng làm - Gọi một số HS nêu miệng kết quả *Đáp án: a)Cá Chày “mắt ngầu màu men” vì sao? b) Vì sao nhân viên ngân hàng không đưa tiền cho ông? -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài. Tài,Minh -Nghe - HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo nhóm -1 HS giỏi đọc toàn bài. -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở -2HS lên bảng làm -1 số HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, và chữa. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện Thể dục: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. T/C: Ném bóng trúng đích I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây chao dây,quay dây.Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Ôn TC “Ném trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. - GDHS rèn luyện thể lực II/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi c vệ sinh sạch sẽ. - 3 quả bóng để chơi trò chơi. III/Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay". 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “Ném trúng đích“. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò ch ... t em đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 Thứ sáu, ngày 3 tháng 3 năm 2012 Buổi sáng Chính tả (Nghe – viết): Hội đua voi ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ III/ Hoạt động dạy-học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 2a/b: d) Củng cố - dặn dò: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Toán: Tiền Việt Nam I/ Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III/ Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: b)Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: c) Củng cố - dặn dò: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) Tập làm văn: Kể về lễ hội I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDHS ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III/ Hoạt động dạy-học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Buổi chiều BD Toán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 – Tuần 25. I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giáo dục HS yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành III/Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Đố vui c) Củng cố - dặn dò: - Gọi hai em lên bảng làm lại Bt tiết trước gv giao * Giới thiệu bài: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Gọi 1HS lên bảng làm -GV và HS nhận xét, chữa., ghi điểm - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi 1HS lên bảng làm - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. (Thu, Trang) -3HS đọc bài toán. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số bút chì trong mỗi hộp là : 12 : 2 = 6 (chiếc) Số bút chì trong 5 hộp là: 6 x 5 = 30 (chiếc) Đ/S: 30 chiếc bút. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. -2HS đọc bài toán. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải Giải Số viên thuốc ở mỗi vỉ là: 36 : 3 = 12 (viên) Mẹ mua 2 vỉ thuốc cò số viên là: 12 x 2 = 24 (viên) Đ/S: 24 viên thuốc. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải, lớp bổ sung. Đ/S: 12 nữ. -Nghe -Thực hiện Sinh hoạt : Sinh hoạt tập thể I Mục tiêu: - Đánh giá c¸c ho¹t ®éng trong tuần 25 - Nêu phương hướng tuần 26. - GDHS mạnh dạn, tự tin. II. Lên lớp: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. Tổ trưởng của các tổ nhận xét hoạt động trong tuần Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn hoặc nghỉ học do ốm đau, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng Tổ đề nghị tuyên dương bạn: Ch©u, T×nh, Th¶o, §«ng, Minh. Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới *Lớp phó nhận xét hoạt động học tập (Thương) *Lớp phó văn thể mỷ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS ) (Thảo) * Lớp trưởng (THắng ) đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......... .GV Nhận xét chung: 1,Ưu điểm:-Đi học đều đúng giờ. -Thực hiện tốt nội quy trường lớp. -Sách vở đò dùng học tập, đầy đủ - Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà. 2,Tồn tại: -Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch . -Chữ viết một số em chưa đẹp: Hà,Tài -Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài -Chưa tập trung học tập còn nói chuyện riêng trong lớp học III.Kế hoạch tuần 26 -Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên -Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ -Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu -Ở nhà luyện đọc thật nhiều -Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. Bồi dưỡng vào ngày thứ 7 -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: