Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - GV: Trần Sơn Trà

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - GV: Trần Sơn Trà

Tiết 1: Toán(35-40’)

Luyện tập

I . Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II . Chuẩn bị

 Các tờ giấy bạc : 2000 đồng

III .Các hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - GV: Trần Sơn Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26
 Thø hai ngµy 28 th¸ng2 n¨m 2011
TiÕt 1: To¸n(35-40’) 
Luyện tập
I . Mục tiêu: 
Giúp HS:
Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II . Chuẩn bị
 Các tờ giấy bạc : 2000 đồng  
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
A . Ổn định (1’)
B . Bài cũ :(2-4’)
- GV nhận xét – Ghi điểm 
C. Bài mới: (30-32’)
-Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 + 2 + 3 : HS làm việc theo nhóm bàn, nhóm đôi.
Nêu các cách lấy số tiền trong mỗi chiếc ví.
* HSKG làm thêm bài 3c.
Bài 4 : 
+ Bài cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu ta gì ? 
Yêu cầu 1 HS giải vào bảng nhóm, dưới lớp giải vào vở.
4 . Củng cố - Dặn dò: (1-2)
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2 giải bài 3.
- 3 HS nhắc tựa 
- HS làm việc theo nhóm – báo cáo miệng kết quả. 
- Nhận xét bài bạn
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- mẹ mua sữa hết 6700 đồng và một gói kẹo hết 2300 đồng. Mẹ đưa cho cố bán hàng 10 000 đồng.
 Cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền ?
Giải 
Số tiền mẹ mua 2 thứ hết là :
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ là :
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số : 1000 đồng
 ..
TiÕt 2:®¹o ®øc(30-35) 
TƠN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
 A / Mục tiêu:Nêu được một vài biểu hiện về tơn trọng thư từ tài sản của người khác 
Biết: Khơng xâm phạm thư từ, tài sản của người khác
-Thực hiện tơn trọng thư từ, nhật kí, sách vở,đồ dùng của bạn bè và của mọi người
- GDHS biết tơn trọng bí mật riêng tư. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 B/ Tài liệu và phương tiện: - Phiếu học tập cho hoạt động 1.
 - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đĩng vai. 
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Bài cũ: (1-3’)
- Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đĩ.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: (27-28’)
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đĩng vai. 
- Chia nhĩm, phát phiếu học tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT trong phiếu.
- Yêu cầu các nhĩm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đĩng vai.
- Mời một số nhĩm trình bày trước lớp.
+ Trong các cách giải quyết đĩ, cách nào là phù hợp nhất ?
+ Em thử đốn xem, ơng Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bĩc ? 
- Kết luận: Minh cần khuyên Nam khơng được bĩc thư của người khác.
* Hoạt động 2: thảo luận nhĩm 
- GV nêu yêu cầu (BT2 - VBT)
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận và làm bài.
- Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế 
- Nêu câu hỏi:
+ Em đã biết tơn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ?
+ Việc đĩ xảy ra như tế nào ?
- Gọi HS kể.
- Nhận xét, biểu dương.
* Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện tơn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
- Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học.
- 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhĩm thực hiện thảo luận và đĩng vai.
- 3 nhĩm lên trình bày trước lớp.
- các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS tự liện hệ và kể trước lớp.
- Lớp tuyên dương bạn cĩ thái độ tốt nhất.
 TiÕt 3+4: 
TËp ®äc – kĨ chuyƯn(70-80’)
 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I .Mục tiêu:
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yên và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng nămở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được cac CH trong SGK). 
GDKNS: + Thể hiện sự cảm thông.
 + Đảm nhận trách nhiệm.
 + Xác định giá trị. 
 Kể chuyện :. Rèn kĩ năng nói:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HSKG: Đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II . Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định (1-2’)
B . Kiểm tra : (2-3)
Đọc bài: Ngày hội rừng xanh.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
C. Bài mới (70-72’)
GT chủ điểm mới  
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài : 
+ Tóm tắt nội dung chuyện.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảnh hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh,
b) Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
Đoạn 1:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? 
Đoạn 2:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? 
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên với Chử Đồng Tư ? 
Đoạn3:
+Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân những việc gì ? 
Đoạn 4:
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử ?
c) Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn :
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ 
* Hướng dẫn kể chuyện 
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
 **Liện hệ: Ở địa phương em, huyện em có những di tích lịch sử nào? Thờ ai? Người đó có công lao gì?
4 . Củng cố – Dặn dò: (1-2’)
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Rước đèn ông sao” 
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Ngày hội rừng xanh”
Hs lắng nghe.
- HS quan sát.
- Hs theo dõi.
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
 có 4 đoạn 
- 4 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp 
- HS nhận xét 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... mẹ mất sớm, Hai cha con chỉ có., còn mình đành ở không.
 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
 Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Công chúa rất đỗi bàng hoàng. 
-  công chúa cảm động khi biết cảnh nhà Chử Đồng Tử. và kết duyên cùng chàng. 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 hai người đi khắp nơi truyền cho dân  giúp dân đánh giặc.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
 nhân dân lập dền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi để tưởng nhớ công lao của ông. . 
- Vài HS thi đọc đoạn 
- Một HS đọc cả bài
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện 
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- HSKG đặt tên cho từng đoạn của chuyện rồi kể.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
HS liên hệ: VD Đền Đức Hoàng; Đền Quả Sơn; Truông Bồn;
 ..
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011.
TiÕt 1 :chÝnh t¶(35-40’)
 (Nghe – viết) : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2(a/b)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
ABài cũ: (2- 4)Hội đua voi ở Tây Nguyên. 
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
B. Bài mới (30-32’)
	1.	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
 2 .Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh). 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Hs trả lời.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
a, hoa giấy – giản dị – giống hệt – rực rỡ . 
hoa giấy – rải kín – làn gió.
b, lệnh – dập dền – lao lên.
Hs nhận xét.
C. Tổng kết – dặn dò. (1-2’)
 Về xem và tập viết lại từ khó.
 Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao .
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2: ÂM NHẠC ( GIÁO VIÊN CHUYÊN )
TI ẾT 3: To¸n(35-40’) 
 Làm quen với thống kê số liệu.( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
 - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh vẽ minh họa. Bảng phụ, thước dây.
	*  ... chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò : (1-2’)
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- HS tìm các chư õhoa có trong bài 
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viêt bảng con chữ : T
- HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào
- HS viết bảng con : Trân Trào
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS viết bảng con : Tân Trào, giỗ Tổ
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
 Thứ sáu ngày 4 tháng3 năm 2011.
TiÕt 1:TËp lµm v¨n(35-40’)
Kể về một ngày hội
 I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước (BT1)
Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu (BT2).
GDKNS: + Tư duy sáng tạo.
 + Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
 + Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Bảng phụ
 III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: (4-5’) Kể về lễ hội. 
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
 B. Bài mới:. (28-29’)
	1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2.Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một ngày hội.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội các em có thể kể về mộtã hội ở quê em như hội : Thả diều, đánh đu, rước đèn ông sao,
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Ví dụ: Quê em có hội thả diều. Hội được tổ chưc hàng năm vào những ngày hè. Đến ngày hội, mọi người ở các xóm tụ tập về sân vận động xã. Đặc biệt là thiếu nhi . Các xóm mang về hội thi những con diều đủ loại như diều máy bay, diều sáo, diều qua, diều bướm.Những con diều được trang trí rất đẹp, đủ màu sắc. Khi cuộc thi bắt đầu,
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
- Hs đứng lên kể theo gợi ý.
- Hs đứng lên thi kể chuyện.
- Hs khác nhận xét.
PP: Luyện tập
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Hs cả lớp nhận xét.
C. Tổng kết – dặn dò. (1-2’)
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
 .
	 TiÕt 2: To¸n(35-40’) 
 Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá:
- Xác định số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số; Xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có số, mỗi số có đến bốn chữ số. 
- Đặt và thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp; nhân , chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Đề kiểm tra.
III/ Các hoạt động:
Đề kiểm tra.
A PHẦN 1 : Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B , C , D . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
1 . Số liền sau của 4279 là : 
A .4278 B. 4269 C . 4280 D . 4289 
2 . Trong các số 5864 , 8654 , 8564 , 6845 ; số lớn nhất là : 
A . 5864 B . 8654 C . 8564 D . 6845 
3 . Trong cùng một năm , ngày 23 tháng 3 là thứ ba , ngày 2 tháng 4 là : 
A . Thứ tư B . Thứ năm C . Thứ sáu D . Thứ bảy 
4 . Số góc vuông trong hình bên là : 
A . 2 B . 3
C. 4 D . 5 
5 . 9m 5cm = 905 cm . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 
A. 14 B . 95 C . 950 D . 905 
 B. PHẦN 2 . Làm các bài tập sau : 
1 . Đặt tính rồi tính : 
6947 + 3528 8291 – 635 2817 x 3 9640 : 5
2 . Bài toán 
có 5 thùng , mỗi thùng chứa 1106 l nước . Người ta lấy ra 2350l nước từ các thùng đó . Hỏi còn lại bao nhiêu lít nước ? 
3. Có1225 gói mì chính xếp đều vào 7 thùng. Hỏi trong 4 thùng mì chính đó xếp được bao nhiêu gói mì chính.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM .
A . PHẦN 1.
1.HS khoanh vào chữ C ; đạt 1 điểm .
2 . Trong các số đã cho số lớn nhất là 8654 .HS đạt 1 điểm .
3 . Trong cùng một năm , ngày 23 tháng 3 là ngày thứ ba , ngày 2 tháng 4 là : 
 D. Thứ bảy .
Hs khoanh đúng vào câu D đạt 1 điểm .
4 . HS khoanh đúng vào câu B đạt 1 điểm .
5 . 9m 5cm = 905 cm . 
HS khoanh đúng vào câu D đạt 1 điểm .
B .PHẦN 2 
1 .HS thực hiện đặt tính đúng đạt 0,5 điểm ; kết quả đúng đạt 0,5 điểm .Mỗi bài đúng đạt 1 điểm .Toàn bài đạt 2 điểm .
 6947 8291 2817 9640 5
 3528 635 x 3 46 1928
 10475 
 7656 8451 14 
 40
 0 
2 . Bài toán (1,5 điểm ) 
 Khối lượng nước chứa trong 5 thùng : 0, 5 điểm 
 1106 x 5 = 5530 ( l ) 1 điểm
 Khối lượng nước còn lại là : 0 , 5 điểm 
- 2350 = 3180 ( l ) 1 điểm 
 Đáp số : 3180 l nước 
3. Bài :3( 1,5 điểm)	
 .
TiÕt 3:Tù nhiªn x· héi(30-35) 
Cá
I/ Mục tiêu:
Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người .
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
KG: Biết cá là động vật có xương sống. Sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
- GDHS Ý thức bảo vệ mơi trường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 con cá còn sống 
	* HS: con cá tươi
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: (2-4’)Tôm , cua.
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
Gv nhận xét.
B. Bài mới: (25-27’)
	1.	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 2.. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát con cá mình mang đến lớp đã được gv xẻ rõ xương sống
+ Chỉ và nói tên các con cá ban mang đến. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống hay không?
+ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng hì bà di chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhómlên trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá
. Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Gv đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
- Hs quan sát vật thật và thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
- Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngoan và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người.
 Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- Hs cả lớp bổ sung thêm.
 C.Tổng kết – dặn dò. (1-2’)
 Về xem lại bài. 
 Chuẩn bị bài sau
TiÕt 4 : Thđ c«ng (30-35) 
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2)
A/ Mục tiêu: - HS biết cách làm và làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, đều. Hình lọ tương đối cân đối.Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. Trang trí thêm cho lọ hoa.
 B/ Đồ dùng dạy học : giấy màu, kéo, vật mẩu
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ: (1-3’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: (25-27’)
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
- Tổ chức cho thực hành theo nhĩm. 
- Quan sát giúp đỡ học sinh cịn lúng túng.
Gợi ý cắt dán các bơng hoa cĩ cành lá để cắm vào lọ trang trí.
- Cho các nhĩm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số nhĩm cĩ sản phẩm đẹp.
c) Củng cố - dặn dị: (1-2’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập làm cho thành thạo.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.
- Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.
- Các nhĩm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.
- Cắt các bơng hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.
- Các nhĩm trưng bày sản phẩm của nhĩm trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhĩm.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 Document.doc