TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN- TUẦN 26
Tiết 76 + 77: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND , ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ, có công lớn với dân , với nước . Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các CH trong SGK)
2. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tập đọc Kể chuyện- tuần 26 Tiết 76 + 77: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND , ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ, có công lớn với dân , với nước . Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các CH trong SGK) 2. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện *KNS: -Thể hiện sự cảm thông. -Đảm nhận trách nhiệm. -Xác định giá trị. ` II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (nếu có) Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Trả lời câu hỏi trong bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nhận xét 1’ 30’ A. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài - Tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử- một lễ hội của những người sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân qua bài tập đọc Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 2. Luyện đọc ã GV đọc mẫu : Giọng nhẹ nhàng 2.1 Đọc từng câu ã Các từ dễ đọc sai: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức, – GV sửa lỗi phát âm sai 2.2 Luyện đọc: ã Đọc đoạn Sau đó, vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh/ mà tìm thầy học đạo/ và đi khắp nơi/ truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. - HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 2 HS đọc đoạn - HS khác nhận xét, nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ã Từ cần chú giải :+ Chử Xá, Chử Đồng Tử, Tiên Dung ã Đọc trong nhóm ã Đọc trước lớp ã Đọc đồng thanh - HS nêu nghĩa các từ cần giải nghĩa - HS đọc theo nhóm đôi - 2 nhóm đọc 10’ 3. Tìm hiểu bài - Hoàn cảnh của Chử Đồng Tử thế nào? - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Vì sao công chúa kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì? . - Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? - HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài. HS khác nghe, bổ sung cho đầy đủ nội dung tóm tắt của đoạn . 5’ 4. Luyện đọc lại : ã Thi đọc diễn cảm cả bài - GV nhận xét - HS thi đọc - HS khác nhận xét 20’ 5. Kể chuyện a. Yêu cầu: Dựa vào các tranh minh hoạ, đặt tên cho từng đoạn và kể lại câu chuyện - Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó? Tình cha con?,.. - Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/ Duyên trời/ ở hiền gặp lành,.. - Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng cấy/,. - Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/,.. b. Kể từng đoạn ã Kể mẫu ã Kể trong nhóm. ã Thi kể - GV nhận xét, cùng HS bình chọn người kể hay - 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý - HS đặt tên tranh - HS kể đoạn nhỏ theo các gợi ý - HS nhận xét, bổ sung - HS khá kể mẫu - HS khác NX , bổ sung - HS kể nhóm đôi -HS kể toàn bộ truyện 3’ B. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét, tiết học, dặn dò Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tập đọc- tuần 26 Tiết 78 : Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc.Tranh minh hoạ nội dung bài học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.. - Trả lời câu hỏi trong bài. - 2 HS đọc và TLCH - HS khác nhận xét 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu tết trung thu - GV giới thiệu, ghi tên bài - HS giới thiệu tết trung thu của mình. 14’ 2. Luyện đọc 2.1 Đọc mẫu: - GV đọc mẫu:Giọng đọc vui tươi, thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. 2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ã Đọc từng câu ã Đọc từ, cụm từ khó : chuối ngự, nom, bập bùng, trống ếch, tua giấy, – GV sửa lỗi phát âm ã Luyện đọc đoạn: Chia bài làm 2 đoạn ứng với hai chỗ xuống dòng - Hiểu nghĩa các từ mới: chuối ngự, trường đua,chiêng, ã Đọc từng đoạn trong nhóm ã Thi đọc - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giaỉ - HS đọc nhóm 2 - 2 nhóm thi đọc 8’ 3. Tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?( Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm; Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.) - Mâm cỗ Trung thu được Tâm bày như thế nào?( Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm,nom rất vui mắt.) - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?( Cái đèn được làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.) - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?( Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng tùng, dinh dinh”) - HS quan sát tranh đọc thầm, trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung 6’ 4. Luyện đọc lại - Luyện đọc diễn cảm : GV nhận xét - HS thi đọc 1’ C. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ học, dặn dò - Hát bài “ Chiếc đèn ông sao” Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Chính tả - tuần 26 Tiết 51: (Nghe–viết) Sự tích lễ hội Chứ Đồng Tử I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng lớp viết sẵn BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ : trọc lốc, chọc gậy, ... - HS viết ra bảng con 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài Nghe – viết : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Phân biệt : r/ d/ gi; ên/ ênh - HS mở SGK, ghi vở 3’ 15’ 2’ 2. Hướng dẫn HS viết 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị ã GV đọc đoạn viết - Tìm các tên riêng trong bài viết, nêu cách viết? (Chử Đồng Tử, sông Hồng). ã GV đọc từ khó cho HS viết:hiển linh, nô nức, tưởng nhớ. 2.2 HS viết bài vào vở - GV đọc - GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết 2.3 Chấm, chữa bài GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm, nhận xét một số bài - 2 HS đọc lại - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét - HS viết vào bảng con - 1 HS đọc lại - HS viết - HS soát lỗi 5’ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) r, d hay gi? Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất... - GV nhận xét, chấm điểm, giới thiệu thêm - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét - HS đọc lại đoạn văn 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò + Học thuộc đoạn thơ ở BT2a + Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả - HS thu vở Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Chính tả - tuần 26 Tiết 52: (Nghe – viết ) Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng lớp viết sẵn BT2a, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ : thúc giục, dì ruột, rì rầm, ... - HS viết ra bảng con 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài Nghe – viết : Rước đèn ông sao Phân biệt : r/ d/ gi; ên/ ênh - HS mở SGK, ghi vở 3’ 15’ 2’ 5’ 2. Hướng dẫn HS viết 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị ã GV đọc đoạn viết ã GV nêu câu hỏi - Trong đoạn văn có từ nào cần viết hoa ? + Từ đầu câu, Tết Trung thu ã GV đọc từ khó :Tết Trung thu, khía, nải chuối ngự, nom. - GV nhận xét, chốt 2.2 HS viết bài vào vở - GV đọc - GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết 2.3 Chấm, chữa bài - GV đọc cho HS soát lỗi GV chấm, nhận xét một số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm các từ : Tìm và viết tên các đồ vật, con vật: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết, dao, dây, dê, dế, giường, giá sách, giáo mác, áo giáp, giày da, giấy, giẻ lau, con gián, con giun, b) Tìm tiếng có nghĩa mang vần ên, ênh: nên, nến, nện, nền, bên, bến, bện, bển, trên, lên, nghển, dền, rên, rền, kền kền, - GV nhận xét, chấm điểm, giới thiệu thêm - 2 HS đọc lại - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - HS viết vào bảng con - 1 HS đọc lại - HS viết - HS soát lỗi - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét - HS đọc lại các từ - 1 HS đọc yêu cầu - HS nói nối tiếp nhau - HS khác nhận xét 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò - Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả - HS thu vở Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Luyện từ và câu – tuần 26 Tiết 26: Mở rộng vốn từ : Lễ hội . Dấu phẩy I. Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu nghĩa các từ lễ hội, lễ hội(BT1). Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b/c) HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3 II. Đồ dùng dạy học:Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2, BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá? - Đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? - HS thực hiện - HS khác nhận xét 1’ 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự ... ng - 1 HS kể mẫu - HS # NX, bổ sung - HS kể theo nhóm 2 - HS thi kể cá nhân Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 câu GV nhận xét và cho điểm - 1 HS đọc yêu cầu - HS viết bài - 2 HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét 2’ C. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tập viết – tuần 26 Tiết 26: Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1dòng), D, Nh (1dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1dòng) và câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. bằng chữ cỡ nhỏ - Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ T hoa .Các chữ Tân Trào và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét bài viết trước - Viết: Sầm Sơn - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng - HS viết bảng con 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài 10’ 2. Hướng dẫn viết trên bảng con 2.1 Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài : T, D, N (Nh) - GV lần lượt đưa chữ mẫu và nhắc lại cấu tạo , viết mẫu và nêu cách viết từng chữ. ã Luyện viết chữ T, D, N (Nh) - HS tìm các chữ viết hoa trong bài - HS nêu cách viết từng chữ - HS viết bảng con 2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Tân Trào - GV giới thiệu : Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam( 22-12-1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8 năm 1945). ã Luyện viết 2.3 Luyện viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. ã Tìm hiểu nội dung câu ca dao: Câu ca dao này nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng ( tỉnh Phú Thọ ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các Vua Hùng có công dựng nước. ã Luyện viết các chữ : Dù, Nhớ - HS đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS giải thích ý nghĩa của câu - HS khác bổ sung - HS viết bảng con 17’ 2’ 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết – GV quan sát, uốn nắn 4. Chấm, chữa bài : - GV chấm 1 số bài, nhận xét, giới thiệu - HS viết 2’ C. Củng cố – dặn dò: viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 đạo đức – tuần 27 Tiết 27: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác . - Biết: Không được xâm phạm thư từ , tài sản của người khác . - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí , sách vở , đồ dùng của bạn bè và mọi người *KNS: KN tự trọng khi tôn trọng thư từ người khác. -KN làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. + Một lá thư, cặp sách, truyện tranh,... + Vở bài tập Đạo đức 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - Tại sao phải có thái độ, hành vi tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung 2’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu, ghi tên bài 8’ 2. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi *Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Các tình huống: Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti- vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không? GV kết luận về từng nội dung: - Các tình huống có hành vi đúng: b và d; còn lại là các hành vi sai. - HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp, nhận xét hành vi đúng hoặc sai. - HS trình bày trước lớp. Cả lớp nghe và bổ sung. 12’ 3’ 3. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS có khả năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Các tình huống: a) Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu b) Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? * GV kết luận: - Tình huống a: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. - Tình huống b: Khuyên ngăn các bạn không nêm làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho bạn Thịnh. C. Củng cố – dặn dò: Kết luận chung: thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm - HS thảo luận theo nhóm rồi thực hiện trò chơi đóng vai theo nội dung 2 tình huống ở BT 5 VBT. - Các nhóm còn lại bổ sung, nêu cách giải quyết khác (nếu có). Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tự nhiên và xã hội – tuần 26 Tiết 51 : Tôm, cua I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết tôm, cua là những động vật không xwong sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng , có nhiều chân và chân phân thành các đốt II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 98,99. Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những côn trùng có lợi, có hại đối với con người. - Nói hiểu biết của mình về hoạt động nuôi ong - HS trình bày 1’ 14’ 14’ 2’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài * GV nêu câu đố: - Con gì càng bé, càng to? hoặc - Con gì tám cẳng, hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang giữa đường. (con cua) * Ca dao xưa có câu: Râu.... nấu với ruột bầu Chồng chan, vợ húp, gật đầu khen ngon. GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài 2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. * Câu hỏi gợi ý: - Nhận xét về kích thước của 2 con vật. - Bên ngoài cơ thể của tôm, cua có gì bảo vệ? - Cua có bao nhiêu chân, chân của tôm và cua có gì đặc biệt? * Kết luận: Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành nhiều đốt. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua. * Câu hỏi gợi ý: Tôm cua sống ở đâu? Tôm và cua có ích lợi gì? * Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - ở nước ta có nhiều sông hồ, biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm cua. Hiện nay nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta . B. Củng cố – dặn dò - Dặn dò: GV nhận xét, khái quát, dặn dò + Đọc trước nội dung bài sau + Sưu tầm tranh ảnh về cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt cá - HS trả lời - HS QS các hình trong các hình vẽ trang 98, 99 SGK theo nhóm 2 theo các gợi ý - HS trình bày kết quả - HS # NX , bổ sung - HS nhắc lại - HS đọc kết luận trong SGK - HS trình bày - HS khác nhận xét - HS nhắc lại - HS đọc kết luận trong SGK Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tự nhiên và xã hội – tuần 26 Tiết 52 : Cá I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con ngừời Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các trên hình vẽ hoặc vật thật Biết cá là động vật có xương sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 100, 101. Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của tôm, cua - HS trình bày 1’ 14’ 14’ 2’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài - Hát bài : Con cá vàng 2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. * Câu hỏi gợi ý: - Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ? - Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? - Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá. * Nội dung thảo luận: - Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt, nước mặn mà bạn biết. + Nước ngọt: Chép rô, trê, cá quả, cá mè, cá trắm + Nước mặn: Cá chim, thu, cá ngừ, cá mập, cá voi, cá đuối... - Nêu lợi ích của cá: Dùng thức ăn (tươi, ướp lạnh, khô); Dùng để làm thuốc chữa bệnh (gan cá...); - Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết: Nuôi cá lồng; Đánh cá đèn; Đóng hộp cá xuất khẩu... * Kết luận:- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon, bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển. Đó là những môi trường thuận tiện cho nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. B. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét, khái quát, dặn dò + Đọc trước nội dung bài sau - Cả lớp hát, - HS quan sát hình các con cá trong SGK trang 100, 101 và các tranh ảnh sưu tầm được. - Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con - HS theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi - HS quan sát hình các con cá trong SGK trg 100,101 và các tranh ảnh sưu tầm được. - Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con các nhóm NX - BS Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tài liệu đính kèm: