A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HTL bài Ngày hội rừng xanh và TLCH .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 136.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 136.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 66
Câu hỏi 2 - SGK tr 66
Câu hỏi 3 - SGK tr 66
Câu hỏi 4 - SGK tr.66
Câu hỏi 5 - SGK tr 66
Tuần 26 Thứ hai, 8/3/2010 Tập đọc - Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục đích yêu cầu: A. tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK) b. Kể chuyện Kể lại được từng đoạn của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HTL bài Ngày hội rừng xanh và TLCH . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 136. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc: SGV tr 136. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr 66 Câu hỏi 2 - SGK tr 66 Câu hỏi 3 - SGK tr 66 Câu hỏi 4 - SGK tr.66 Câu hỏi 5 - SGK tr 66 4. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 137, 138. - Nhận xét - 2, 3 HS đọc thuộc lòng và TLCH về nội dung bài. - Theo dõi GV đọc và SGK. - Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt). - Đọc nối tiếp 4 đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 66. - Đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1. TLCH - HS đọc thầm đoạn 2. TLCH - HS đọc thầm đoạn 3. TLCH - HS đọc thầm đoạn 4. TLCH - Vài HS thi đọc câu, đoạn văn. - 1 HS đọc cả truyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 138. 2. Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý a)Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn - Cùng HS nhận xét, chốt lại những tên đúng. b)Kể lại từng đoạn câu chuyện - Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn. - Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện, đặt tên cho từng đoạn. - HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. Bài 1, 2(a, b), 3, 4. - Biết cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy học - Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: 1. ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - yêu cầu 3 hs tính nhẩm 3 phép tính: 5000 - 2000 - 1000 = 2000 + 2000 + 2000 - 1000 = 5000 + 5000 - 3000 = - Gv chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì? - Yêu cầu hs tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền? - Vậy cái ví nào có nhiều tiền nhất? - Ví nào ít tiền nhất? - Hãy xếp các ví theo số tiền từ ít đến nhiều? - Chữa bài ghi điểm. Bài 2. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Các phần b làm tương tự. Bài 3. - Gv hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? - Hãy đọc các câu hỏi của bài. - Em hiểu thế nào là mua vừa đủ? - Bạn Mai có bao nhiêu tiền? - Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì? - Mai có thừa tiền để mua cái gì? - Nếu Mai mua thước kẻ thì còn thừa bao nhiêu tiền? - Mai không đủ tiền để mua gì? Vì sao? - Mai còn thiếu mấy nghìn nữa mới mua được hộp sáp màu? - Yêu cầu hs tự làm phần b. Bài 4: - Yêu cầu hs tự làm bài. Tóm tắt Sữa: 6700đ Kẹo: 2300đ Đưa cho người bán: 10000đ Trả lại:...........đồng? - Chữa bài, ghi điểm. 4. củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Về nhà luyện tập thêm vở bài toán, chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 hs tính: 5000 - 2000 - 1000 = 2000 2000 + 2000 + 2000 - 1000 = 5000 5000 + 5000 - 3000 = 7000 - Hs nhận xét. - Yêu cầu tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất. - Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. - Hs tìm bằng cách cộng nhẩm: a. 1000đ + 5000đ + 200đ + 100đ = 6300đ b. 1000đ + 1000đ + 1000đ + 500đ +100đ = 3600đ c. 5000đ + 2000đ + 2000đ + 500đ + 500đ = 10000đ d. 2000đ + 2000đ + 5000đ + 200đ + 500đ = 9700đ - Cái ví c có nhiều tiền nhất là 10.000đ - Ví b ít tiền nhất là 3.600đ. - Xếp theo thứ tự: b, a, d, c. - hs làm bài vào vở - đọc chữa bài. a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc 100đ thì được 3600đ. Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000đ, 1 tờ giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc 100đ = 3600đ - Tranh vẽ bút máy giá 4000đ, hộp sáp màu 5000đ, thước kẻ giá 2000đ, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000đ. - 2 hs lần lượt đọc. - tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - Bạn Mai có 3000đ. - Mai có vừa đủ tiền mua chiếc kéo. - Mai có thừa tiền để mua thước kẻ. - Mai còn thừa lại 1000đ vì 3000 - 2000 = 1000đ. - Mai không đủ tiền mua bút máy, sáp màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền Mai có. - Mai còn thiếu 2000đ vì 5000 - 3000 = 2000đ. - Hs tự làm tiếp phần b. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải: Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 ( đ ) Số tiền cô bán hàng phải trả lại là: 10.000 - 9000 = 1000 ( đ ) Đáp số: 1000đồng. - Hs nhận xét. - Vài HS. - HS theo dõi. Bài 12: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. II. đồ dùng dạy học: - Vở bài tạp Đạo đức 3. - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai (hoạt động 1, tiết 1). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tgra: - Tại sao phảI tôn trọng đám tang? - Nhận xét. - Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu: - Nêu mục tiêu của bài. * Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. - YCHS thực hiện. - GV kết luận: Mình cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS làm BT2. - Điền từ vào chỗ trống sao cho thích hợp. - GV kết luận - SGV Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo BT3 - GV mời một số HS trình bày trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: - Đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - Vài HS. - HS thực hiện. - Tất cả HS. - HS theo dõi. - Các nhóm HS độc lập thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai cho nhau - BT1 - Một số nhóm đóng vai. - HS thảo luận lớp. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - Các nhóm HS làm BT2 (b) - HS theo dõi. - Từng cặp HS trao đổi với nhau. - Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm. - Vài HS. - HS theo dõi. Thứ ba, 9/3/2010 Chính tả: Nghe - viết Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra. - GV đọc cho 1, 2 HS viết bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng tr/ch hoặc 4 từ có vần ưt/ưc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn chính tả GV cho HS tự viết những từ dễ viết sai ra giấy nháp. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - GV chọn bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi - GV yêu cầu HS làm bài. - GV dán 3,4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng. - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ đoạn văn vừa điền. - GV yêu cầu HS chửa bài vào vở bài tập. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài viết, soát lỗi. - Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết : Rước đèn ông sao - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo - HS tự viết những từ ngữ minh dễ mắc lỗi khi viết bài ra giấy nháp. - HS viết bài vào vở chính tả - HS nhìn vào vở để soát lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì - HS đọc yêu cầu bài tập 2b - HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài - 3, 4 HS lên làm bài, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm vần hoàn chỉnh. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giài đúng - HS lắng nghe Tập đọc Rước đèn ông sao I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau: (Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh về ngày hội trung thu (nếu sưu tầm được). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đi hội chùa Hương và TLCH: Vì sao em thích khổ thơ đó? b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 146 2. L ... ì không ? Viết bảng con : Tân Trào, giỗ Tổ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ T 1 dòng D, Nh 1 dòng Tân Trào 1 lần câu ca dao 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ T, D, Nh -HS quan sát - Chữ gồm 1 nét, cao 2,5 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng -HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe Tiết 128: Làm quen với thống kê số liệu (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. Bài 1, 2. - Biết đọc các số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: - Y/c hs đổi chéo vở bài tập để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Làm quen với bảng thống kê số liệu. * Hình thành bảng số liệu - Y/c hs quan sát bảng số trong phần bài học SGK và hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì? - Bảng này có mấy cột và mấy hàng? - Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? - Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì? - GVgt: Đây là thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình. Hàng thứ hai là số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. * đọc bảng số liệu - Bảng thống kê số con của mấy gia đình. - Gđ cô Mai có mấy người con? - Gđ cô Lan có mấy người con? - Gđ cô Hồng có mấy người con? - Gđ nào ít con nhất? - Gđ nào có số con bằng nhau? b. Luyện tập thực hành. Bài 1: - Y/c hs đọc bảng số liệu. - Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? - Hãy nêu nội dung của từng hàng? - Y/c hs đọc từng câu hỏi và trả lời. - Hãy xếp các lớp theo số hs giỏi từ thấp đến cao. - Cả 4 lớp có bao nhiêu hs? Bài 2: - Hs làm tương tự từng bước như bài 1. - Chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung của bài. - GV tổng kết giờ học, tuyên dương hs tích cực học bài. - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Hs đổi chéo vở bài tập để kiểm tra. - Hs báo cáo. - Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - Bảng có 4 cột và 2 hàng. - Hàng thứ nhất của bảng ghi tên các gia đình. - Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình. - HS theo dõi. - Bảng thống kê có số con của 3 gia đình. - Gđ cô Mai có 2 người con. - Gđ cô Lan có 1 người con. - Gđ cô Hồng có 2 người con. - Gđ cô Lan ít con nhất. - Gđ cô Mai và gđ cô Hồng có số con bằng nhau đều là 2 con. - Hs đọc bảng số liệu. - Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng. - Hàng trên ghi tên các lớp, hàng dưới ghi số hs giỏi của các lớp. a. Lớp 3B có 13 hs giỏi, lớp 3D có 15 hs giỏi. b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A, 7 hs giỏi. c. Lớp 3C có nhiều hs giỏi nhất. Lớp 3B có ít hs giỏi nhất. - Hs xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C. - Cả 4 lớp có: 18 + 13 + 25 +15 = 71 ( hs giỏi ). - Hs làm vào vở - đổi vở kiểm tra - chữa bài. a. Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 3B trồng được ít cây nhất. b. Lớp 3A và lớp 3C trồng được: 40 + 45 = 85 (cây) c. Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 40 - 28 = 12 ( cây ). - Vài HS. - HS theo dõi. Thứ năm, 11/3/2010 Chính tả : Nghe - Viết Rước đèn ông sao. I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra. - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: dập dềnh,giặt giũ, khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, bập bênh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn chính tả * GV hỏi: + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - GV yêu cầu HS tự viết những từ khó. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - GV chọn bài tập 2b: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2b - GV nhắc HS lưu ý tìm đúng những tiếng có nghĩa mang vần ê/ênh. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV dặn HS tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tới: Kể về một ngày hội mà em biết. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK * HS trả lời + Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm. + Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng : Tết Trung thu, Tâm. - HS tập viết ra giấy nháp những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài. - HS viết bài vào vở chính tả - HS nhìn vào vở để soát lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì - HS đọc yêu cầu bài tập 2b - HS lắng nghe - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, viết ra giấy nháp các từ ngữ tìm được. - 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả, - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe Tiết 129: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học - Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: - KT bài tập vở bài tập toán hs luyện tập thêm ở nhà. - Gv nhận xét. 3. Bài mới: HD luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Các số liệu đã cho có nội dung gì? - Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch được ở từng năm. - Yêu cầu hs quan sát bảng số liệu và hỏi: ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao? - Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng. Bài 2: - Yêu cầu hs đọc bảng số liệu - Bảng thống kê nội dung là gì? - Bản Na trồng mấy loại cây? - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại. - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn. - Gv yêu cầu hs làm phần b. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hãy đọc dãy số trong bài. - Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở bài tập sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau. - Nhận xét bài làm của 1 số hs. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bảng thống kê về nội dung gì? - Yêu cầu hs làm như mẫu - Chữa bài, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Tổng kết giờ học, tuyên dương hs tích cực xây dựng bài. - Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau. - Hs đổi chéo vở để KT bài tập của bạn. - Các tổ trưởng báo cáo. - 1 hs đọc đề bài. - Điền số liệu thích hợp vào bảng. - Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị út thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003. - Năm 2001 thu được 4200kg, năm 2002 thu được 3500kg, năm 2003 thu được 5400kg. - ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số trong ô trống này là số ki - lô - gam thóc gia đình chị út thu hoạch được trong năm 2001. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg - Hs đọc thầm. - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003. - Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn. - Hs nêu trước lớp. VD: Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1754 cây bạch đàn. - Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1754 = 420 ( cây ) - Hs nhận xét. - Hs đọc thầm. - 1 hs đọc: 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. a. Dãy số trên có 9 số. b. Số thứ tư trong dãy số là 60. Văn nghệ Kể chuyện Cờ vua Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 4 0 - Vài HS. - Hs lắng nghe Thứ sáu, 12/3/2010 Kể về một ngày hội I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được nững điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1. III/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25. B/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ kể về một ngày lễ hội mà em biết. 2.Hướng dẫn HS kể: a/ Hoạt động 1: Bài tập 1 (kể miệng) -GV treo bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1 lên bảng. -GV hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? -GV nhắc HS: +Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim +Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. -GV cho HS làm mẫu ( theo 6 gợi ý). -GV nhận xét. -GV cho HS thi kể. -GV nhận xét. b/ Hoạt động 2: Bài tập 2 (kể viết) -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV giúp đỡ những HS kém. -GV gọi HS đọc bài viết. -GV nhận xét và chấm điểm một số bài làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những em chưa cố gắng. -GV nhắc HS về nhà xem lại bài viết. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý. -Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi. -1 HS giỏi kể mẫu. -HS nối tiếp nhau thi kể => cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS viết bài. -6 HS đọc bài viết => Cả lớp nhận xét. Tiết 130: Kiểm tra giữa học kỳ II Sinh hoạt .I. Nhận xét hoạt động tuần qua Ưu điểm, hạn chế. Việc thực hiện nội qui. Việc đóng các loại quỹ Đồ dùng học tập. Thực hiện an toàn giao thông Tuyên dơng HS có nhiều thành tích II. Kế hoạch tuần tới : Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh Đóng các loại quỹ. Duy trì các hoạt động. Khắc phục nhược điểm.
Tài liệu đính kèm: