. Bài cũ: 3’
GV đưa tiền với mệnh giá: 2000, 5000, 10000 cho HS nhận biết
2. Bài mới: GTB.1’
Bài1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
H: Vì sao em lựa chọn như vậy?
Bài2:
Bài3: Xem tranh trả lời câu hỏi sau:
HSK-G làm 1-2 cách
- GV nhận xét.
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng các loại mệnh giá tiền Việt Nam đã học.HSK-G làm được 1-2 cách. - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - GD hs tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV-Bảng phụ. III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: 3’ GV đưa tiền với mệnh giá: 2000, 5000, 10000 cho HS nhận biết 2. Bài mới: GTB.1’ Bài1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất. H: Vì sao em lựa chọn như vậy? Bài2: Bài3: Xem tranh trả lời câu hỏi sau: HSK-G làm 1-2 cách - GV nhận xét. Bài4: Giải. GV : củng có cách làm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Áp dụng bài học vào thực tế. - HS nêu. - Đọc thầm, HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào vở. - HS chữa bài. + HS nêu miệng, HS khác nhận xét. Ví có nhiều tiền nhất là: ví c) nhiều tiền nhất. - Vì các ví có số tiền lần lượt là: 6300, 3600, 10000, 9700. - HS lên bảng a) lấy 1 tờ 2000đ 1 tờ 100đ 1 tờ 500đ 1 tờ 100đ b) Phải lấy 1 tờ 5000đ 1tờ 2000đ 1 tờ 500đ c*) phải lấy 1 tờ 2000đ 1tờ 1000đ 1tờ 10đ + Nêu miệng, HS nhận xét. a. Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền để mua được1 cái kéo. b. Nam có 7000 đồng, Nam vừa đủ tiền để mua được 1hộp sáp màu và 1 cái thước (hoặc 1 cái bút và 1 cái kéo). + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét. . Tập đọc - kể chuyện. (2 tiết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I.MỤC TIÊU: A - Tập đọc Phát âm đúng: quấn khố, thuyền, du ngoạn, kết duyên, trồng lúa, mùa xuân, mở hội.Ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.HSK-G đọc diễn cảm bài -Hiểu từ: Chư xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trời.Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. -Giáo dục lòng kính yêu và ghi nhớ công ơn của họ. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B - Kể chuyện - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. - HSK-G Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kĩ năng nghe-kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV-Tranh minh hoạ chuyện SGK. III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: A. TẬP ĐỌC HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ:3’.- GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Luyện đọc:8’ * GV đọc diễn cảm toàn bài: * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: + HS luyện đọc từng câu: + Đọc từng đoạn trước lớp: - Giúp HS hiểu từ mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Đọc đồng thanh. HĐ2: HD tìm hiểu bài:10’ - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà thơ Chử Đồng Tử rất nghèo khó? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn cùng Chử Đồng Tử? Chử Đồng Tử vvà Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? Nêu nội dung bài? HĐ3: Luyện đọc lại.10’ - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. HD học sinh luyện đọc. - 2HS đọc thuộc bài: Ngày hội rừng xanh. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS lắng nghe. - Đọc nối tiếp từng câu của bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài - Đọc từ phần chú giải. - Đọc theo bàn, mỗi HS đọc 1 đoạn, HS khác góp ý. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp đọc ĐT toàn bài. + Đọc thầm đoạn 1. - Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung + Đọc thầm đoạn 2. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình bãi lau thưa để trốn ... - Công chúa cảm động biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. + Đọc thầm đoạn 3, 1HS đọc to. - Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi hoá trời Chử Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh giặc. + Đọc thầm đoạn4. - Lập đền thờ Chử Đồng Tử, hằng năm suốt mùa xuân làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. - 2HS thi đọc đoạn 1,2. - 1HS đọc cả truyện. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn chuyện, HS đặt tên cho từng đoạn truyện, sau đó kể lại từng đoạn. HĐ4: HD học sinh kể chuyện:15’ * Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn truyện: * Kể lại từng đoạn truyện. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:5’ - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu truyện cho người thân nghe. - HS lắng nghe. - Quan sát lần lượt tranh minh hoạ trong SGK. - Đặt tên từng đoạn truyện. Đ1: Cảnh nhà nghèo khổ. Đ2: Cuộc gặp gỡ kì lạ. Đ3: Truyền nghề cho dân. Đ4: Tưởng nhớ. - Tiếp nối kể từng đoạn truyện theo tranh. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Buổi sáng: Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản ).Làm BT 1, 3. _ Giáo dục các em học tốt ,vận dụng vào thực tế. II/ Chuẩn bị : GV- Tranh minh họa bài học sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ :5’ - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ b/ Khai thác:10’ * Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. - Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa. + Bức tranh cho ta biết điều gì ? - Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. - Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu. * Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. + Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ? + Dãy số liệu trên có mấy số ? - Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách. - Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn. c/ Luyện tập :20’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở. - chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò:3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - 1 em lên bảng làm bài tập 4. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh. - Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân. - Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao : 122cm ; 130 cm ; 127 cm ; 118 cm - Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu. + Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,... + Dãy số liệu trên có 4 số. - Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có : Anh ; Phong ; Ngân ; Minh. - Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải. Cả lớp bổ sung. a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn : 35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé : 60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.. Chú ý đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, ... -Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài. Hiểu được nội dung bài và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. trả lời được các CH trong SGK). - GD hs Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau,chăm học. II/ Chuẩn bị : GV- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu. III /Hoạt động dạy-học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :1’ b) Luyện đọc: 10’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH: + Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào? - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2. lớp đọc thầm. + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Yêu cầu lớp đọc thầm những câu cuối ( từ Tâm thích cái đèn quá đến hết ) + Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - 2 hs nêu nơi dung và ý nghĩa của bài? - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại :10’ - Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu. - Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1. - Mời hai học sinh thi đọc cả bài - Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài trả lời: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời. - Đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời: - Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài. - Lắng nghe bạn đọc. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn. - Hai bạn thi đọc lại cả bài - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 em nêu nội dung bài. Chính tả Nghe – viết: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị:GV- Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 2. Bài mới:1’a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết :20’ - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa ... nhau bằng 1 chữ o. 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Tân Trào. + Đọc câu: Dù ai ... tháng 3. - Dù, Nhớ, Tổ. - Các con chữ: D, g, N, h, y, T, b cao 2 li rưỡi; Con chữ đ cao 2 li; Con chữ t cao 1 li rưỡi; Các con chữ còn lại cao 1 li. - Viết liền mạch. + 1HS lên viết bảng, lớp viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ. - Viết bài vào vở. CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng 1 đoạn văn trong bài: Rước đèn ông sao (từ đầu đến nom rất vui mắt). - Viết đúng các từ khó: Trung thu, rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung quanh. - Làm đúng BT phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai: r/d/gi hoặc ên/ênh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài tập. III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: GV đọc: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, rưng rức. 2. Bài mới: GTB.1’ HĐ1: HD học sinh nghe- viết:20’ * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 đoạn chính tả.H: Đoạn văn tả gì? - Mâm cỗ được bày như thế nào? - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? - GV đọc tiếng khó cho HS tập viết. - GV nhận xét, sửa lỗi sai cho HS. * GV đọc cho HS viết bài: - GV đọc lần 2. HD cách trình bày. Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. - GV đọc lần 3. * Chấm, chữa bài: HĐ2: HD làm bài tập:10’ Bài tập1: Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đồ vật, con vật: - GV lưu ý HS tìm tên đồ vật, con vật bắt đầu bằng: r/d/gi. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập2: Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm, chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị cho tiết tới. 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp - 2HS đọc lại,lớp đọc thầm SGK. + Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm. + Được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh 1 nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm đem đồ chơi bày xung quanh mâm cỗ. + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung Thu, Tâm. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con Trung Thu, rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung quanh. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu BT, HS tự làm bài vào vở. - 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. + 1HS nêu yêu cầu, HS trao đổi theo cặp, làm bài vào giấy nháp. - 2HS lên chữa bài. 1 số HS đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào vở BT. Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng : Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ KT theo đề của Phòng ------------------------------------------------- Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN I. Mục tiêu - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, hoa đeo tay, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản (24 phút) - Nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Thi nhảy dây - Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến.” 3. Phần kết thúc (4 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS +G nhận xét đánh giá. G nêu tên động tác, nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây, nhảy dây. HS tập tại chỗ chụm hai chân bật nhảy không dây, có dây. G nhận xét sửa sai Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập G quan sát nhận xét sửa sai cho HS G chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. G đi từng tổ sửa sai G cho các tổ thi đấu với nhau G chọn mỗi tổ 2 H lên thi trước lớp. G làm trọng tài nhận xét bổ sung G chia nhóm. Nhóm 5 H. Cho các nhóm thi đấu nhóm nào thắng được tuyên dương, nhóm thua phải hát 1 bài. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H + G. củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học HS về ôn nhảy dây. Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). Viết được những điều vừa kề thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2). GD hs chăm học.Tư duy sáng tạo. II/ Chuẩn bị : GV- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. 2.Bài mới:a/ Giới thiệu bài : 1’ b/ Hướng dẫn làm bài tập :25’ Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào ? - Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim, - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn . Bài tập 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 3) Củng cố - dặn dò:3’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em lên bảng kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội - Một em giỏi kể mẫu. - một số em nối tiếp nhau thi kể. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. II/ Chuẩn bị : GV- Mẫu lọ hoa, giấy, hồ II/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới:a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.15 - Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Tổ chức cho thực hành theo nhóm. - Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. Hoạt động 2:10’ - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp. 3) Củng cố - dặn dò:3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập làm cho thành thạo. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường. - Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp. - Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÁ I. MỤC TIÊU: - Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - HSK-G- Nêu ích lợi của cá trong việc phát triển kinh tế hiện nay. -Có ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ môi trường nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV-Các hình SGK tr100, 101 - Sưu tầm tranh, ảnh về nuôi, đán, bắt và chế biến cá. III. HĐ DẠY - HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò Kiểm tra bài cũ:5’ H:Tôm, cua thường sống ở đâu? Nêu ích lợi của tôm, cua? 2. Dạy bài mới: GTB HĐ 1.Quan sát và thảo luận .15p B1. Làm việc theo nhóm: - GV chia mỗi bàn HS là 1 nhóm. - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận 1. Chỉ và nói tên các con cá. Nhận xét về độ lớn của chúng. 2. Bên ngoài cơ thể con cá có gì bảo vệ? Bên trong chúng có xương sống không? 3. cá sống ở đâu? chúng thở, di chuyển bằng gì? B2.Làm việc cả lớp: Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể chúng có vảy bao phủ, có vây. HĐ2: Thảo luận cả lớp:15p H: Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? ? Nêu ích lợi của cá. Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? +Kết luận: Phần lớn cá được sử dụng làm thức ăn ngon và bổ, nhiều chất đạm. - Sông, hồ, biển là môi trường thuận lợi để nuôi, đánh, bắt cá. Cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta 3. Củng cố- dặn dò:3’ Nhận xét tiết học - Về quan sát con chim để chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - Các nhóm quan sát hình các con cá trong SGK tr100,101 và tranh ảnh sưu tầm. - HS thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện các nhóm tình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm của con cá. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cá sống ở nước ngọt: cá mè, cá trắm ... - Cá sống ở nước mặn: Cá thu, cá ngừ ... - HS nêu: Cá làm thức ăn... HS nêu. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 26 Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 26 - Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt: 1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,). 2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. 3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy 4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. 5. Cả lớp tham gia ý kiến. 6. Lớp trưởng đánh giá chung: - Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn. * Gv nhận xét ,đánh giá chung -Đưa ra kế hoạch tuần 27.
Tài liệu đính kèm: