Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Nguyễn Thanh Vinh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Nguyễn Thanh Vinh

A. Kiểm tra.

- GV đọc cho 1, 2 HS viết bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng tr/ch hoặc 4 từ có vần ưt/ưc

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn HS nghe - viết

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc 1 lần đoạn chính tả

GV cho HS viết những từ dễ viết sai ra giấy nháp.

b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.

- GV đọc đoạn viết một lần.

- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)

- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.

c.Chấm, chữa bài

- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.

- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV thu vở chấm một số bài

- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2

- GV chọn bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV dán 3,4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc kết quả

- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.

- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ đoạn văn vừa điền.

- GV yêu cầu HS chửa bài vào vở bài tập.

 

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Nguyễn Thanh Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả Rước đèn ông sao.
Tiết :52
TGDK :35p
I. Mục tiêu
	1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	2. Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
A. Kiểm tra.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: dập dềnh,giặt giũ, khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, bập bênh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn chính tả 
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 
* GV hỏi:
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- GV yêu cầu HS tự viết những từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
- HS viết bài vào vở chính tả
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài tập 2b: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- GV nhắc HS lưu ý tìm đúng những tiếng có nghĩa mang vần ê/ênh.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, đọc kết quả.
- 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả,
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp,
 làm tốt các bài tập.
- GV dặn HS tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tới
-Kể về một ngày hội mà em biết.
III. Hoạt động dạy học:
Chính tả: Nghe - viết	Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Tiết :51
TGDK :35p
I. Mục tiêu
	1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	2. Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra.
- GV đọc cho 1, 2 HS viết bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng tr/ch hoặc 4 từ có vần ưt/ưc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả
GV cho HS viết những từ dễ viết sai ra giấy nháp.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV dán 3,4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ đoạn văn vừa điền.
- GV yêu cầu HS chửa bài vào vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài viết, soát lỗi.
- Chuẩn bị: Chính tả nghe-viết : Rước đèn ông sao
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo 
- HS tự viết những từ ngữ minh dễ mắc lỗi khi viết bài ra giấy nháp.
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS nhìn vào vở để soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài
- 3, 4 HS lên làm bài, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm vần hoàn chỉnh.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giài đúng
- HS lắng nghe
Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
TIẾT :26	
TGDK : 30’
I – MỤC TIÊU :
 -Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ , tài sản của người khác .
Vì sao cần tôn trọng thư từ , tài sản của người khác .
Quyền được tôn trong bí mật riêng của trẻ em .
– HS biết không được xâm phạm thư từ , tài sản của những ngươi trong gia đình , thầy cô giáo , bạn bè hàng xóm láng giềng.
 – HS thực hiện tôn trọng thư từ và tài sản của người khác .
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
	A – BÀI CŨ : kiểm tra 3 hs bài đám tang .
	B – BÀI MỚI : 
	ªHoạt động 1 : Xử lí hành vi 
	§Mục tiêu : HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ và tài sản của người khác .
	§Cách tiến hành :
GV phát phiếu gao nhiệm việc hoặcbảng phụ có ghi các tình huống sau lên bảng và yêu cầu từng cặp HS thỏa luận để nhận xét xem hành vi nào đúng , hành vi nào sai : xem sách giáo viên .
GV kết luận vế từng nôi dung :
Tình huống a : Sai 
Tình huống b : Đúng 
Tình huống c : Sai 
Tình huống d : Đúng 
ªHoạt động 2 : Đóng vai 
§Mục tiêu : HS có kĩ năng thực hiện moat số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ và tài sản của người khác .
§Cách tiến hành : 
GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống , trong đó , moat nử số nhóm theo tình huống 1 , nửa còn lại theo tình huống 2 : xem sách giáo viên .
 GV kết luận :
Tình huống 1 : Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc .
Tình huống 2 : Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của và nhặt mũ trả lại cho Thịnh .
Khen ngợi các nhòm đã thực hiện tốt trò chơi đống vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ và tài sản của người khác .
Kết luận chung : Thư từ , tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm . tự ý bóc , đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc kh6ng nên làm .
Bµi 12: T«n träng th­ tõ, tµi s¶n cña ng­êi kh¸c (TiÕt 1)
I. Môc tiªu:
- Nªu ®­îc mét vµi biÓu hiÖn vÒ t«n träng th­ tõ, tµi s¶n cña ng­êi kh¸c.
- BiÕt: Kh«ng ®­îc x©m ph¹m th­ tõ, tµi s¶n cña ng­êi kh¸c.
- Thùc hiÖn t«n träng th­ tõ, nhËt ký, s¸ch vë, ®å dïng cña b¹n bÌ vµ mäi ng­êi.
II. ®å dïng d¹y häc:
- Vë bµi t¹p §¹o ®øc 3.
- Trang phôc b¸c ®­a th­, l¸ th­ cho trß ch¬i ®ãng vai (ho¹t ®éng 1, tiÕt 1).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1.KiÓm tgra:
- T¹i sao ph¶I t«n träng ®¸m tang?
- NhËn xÐt.
- Sù chuÈn bÞ cña HS.
2. Bµi míi:
* Giíi thiÖu:
- Nªu môc tiªu cña bµi.
* C¸c ho¹t ®éng chÝnh:
Ho¹t ®éng 1: Xö lý t×nh huèng qua ®ãng vai.
- YCHS thùc hiÖn.
- GV kÕt luËn: M×nh cÇn khuyªn b¹n kh«ng ®­îc bãc th­ cña ng­êi kh¸c. §ã lµ t«n träng th­ tõ, tµi s¶n cña ng­êi kh¸c.
Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn nhãm.
- GV yªu cÇu HS lµm BT2.
- §iÒn tõ vµo chç trèng sao cho thÝch hîp.
- GV kÕt luËn - SGV
Ho¹t ®éng 3: Liªn hÖ thùc tÕ.
- GV yªu cÇu tõng cÆp HS trao ®æi víi nhau theo BT3
- GV mêi mét sè HS tr×nh bµy tr­íc líp.
3. Cñng cè dÆn dß:
- §äc ghi nhí.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- S­u tÇm nh÷ng tÊm g­¬ng, mÈu chuyÖn vÒ t«n träng th­ tõ, tµi s¶n cña ng­êi kh¸c
- Vµi HS.
- HS thùc hiÖn.
- TÊt c¶ HS.
- HS theo dâi.
- C¸c nhãm HS ®éc lËp th¶o luËn t×m c¸ch gi¶i quyÕt, råi ph©n vai cho nhau - BT1
- Mét sè nhãm ®ãng vai.
- HS th¶o luËn líp.
- HS theo dâi.
- HS thùc hiÖn.
- C¸c nhãm HS lµm BT2 (b)
- HS theo dâi.
- Tõng cÆp HS trao ®æi víi nhau.
- Nh÷ng em kh¸c cã thÓ hái ®Ó lµm râ thªm nh÷ng chi tiÕt mµ m×nh quan t©m.
- Vµi HS.
- HS theo dâi.
LT và Câu	Từ ngữ về: Lễ hội.
Tiết :26	Dấu phẩy
TGDK :35p
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b/c). 
 II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT1.
- 4 băng giấy , mỗi băng viết một câu văn ở BT3.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm Tra Bài Cũ:
- Gọi 1 HS làm BT1 ( Tuần 25).
- Gọi 1 HS làm BT3( Tuần 25).
- GV nhận xét ghi điểm cho từng HS.
B. Bài Mới:
1. Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ : lễ hội . sau đó, ôn tập tiếp về dấu phẩy.
2. Hướng dẫn HS thực hành:
a) Bài tập 1( T . 70):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì?
- GV:BT này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : Lễ, hội và lễ hội. 
-Các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A. 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét.
b) Bài tập 2 ( T. 72):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm ghi nhanh tên 1 số lễ hội vào nháp 
- GV phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu các nhóm ghi nhanh ý kiến của nhóm mình vào phiếu sau đó dán lên bảng lớp.
 - GV nhận xét, kết luận nhóm hiểu biết nhất về lễ hội.
- Lưu ý :1 số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội.
c) Bài tập( T. 72):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì?
- GV lưu ý : trong các câu ở bài tập 3 đều bắt đầu bộ phận chỉ nguyên nhân , với các từ : vì ,tại, nhờ.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy.
- GV nhận xét, bổ sung. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập vừa làm.
- Chuẩn bị bài sau :ôn tập giữa kì 2.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS học tập tích cực.
Thủ công	Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2)
TIẾT : 26	
TGDK : 30’
I. Mục tiêu:
Học sinh biết cách làm lọ hoa gắn tường.
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
ổn định tổ chức 
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát tập thể.
Kiểm tra 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 1:
 Học sinh nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường 
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm lại quy trình làm lọ hoa gồm mấy bước? (đồng thời treo tranh quy trình gọi học sinh lên bảng chỉ tranh và nêu)
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
+ Giáo viên hệ thống lại các bước làm. 
Các con chú ý bước 2 tách phần gấp đế ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn lại bước 2, gọi 1 học sinh lên làm lại các thao tác của b ... I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). 
- Viết được nững điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25.
B/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học này, các em sẽ kể về một ngày lễ hội mà em biết.
2.Hướng dẫn HS kể:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1 (kể miệng)
-GV treo bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1 lên bảng.
-GV hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? 
-GV nhắc HS: 
+Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim
+Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
-GV cho HS làm mẫu ( theo 6 gợi ý).
1 HS giỏi kể mẫu.
-HS nối tiếp nhau thi kể 
-GV nhận xét.
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2 (kể viết)
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV giúp đỡ những HS kém.
-GV gọi HS đọc bài viết.
-GV nhận xét và chấm điểm một số bài làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những em chưa cố gắng.
-GV nhắc HS về nhà xem lại bài viết.
Toán Luyện tập
Tiết 126
TGDK :35p
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. Bài 1, 2(a, b), 3, 4.
- Biết cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
1. ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- yêu cầu 3 hs tính nhẩm 3 phép tính: 5000 - 2000 - 1000 =
 2000 + 2000 + 2000 - 1000 =
 5000 + 5000 - 3000 =
- Gv chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: 
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì?
- Yêu cầu hs tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền? - Vậy cái ví nào có nhiều tiền nhất?
- Ví nào ít tiền nhất? - Hãy xếp các ví theo số tiền từ ít đến nhiều?
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 2. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Các phần b làm tương tự.
Bài 3.
- Gv hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
- Hãy đọc các câu hỏi của bài. - Em hiểu thế nào là mua vừa đủ?
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền? - Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
- Mai có thừa tiền để mua cái gì? - Nếu Mai mua thước kẻ thì còn thừa bao nhiêu tiền?
- Mai không đủ tiền để mua gì? Vì sao? - Mai còn thiếu mấy nghìn nữa mới mua được hộp sáp màu?
- Yêu cầu hs tự làm phần b.
Bài 4: - Yêu cầu hs tự làm bài.
Tóm tắt Sữa: 6700đ
 Kẹo: 2300đ Đưa cho người bán: 10000đ -Trả lại:...........đồng?
- Chữa bài, ghi điểm.
4. củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà luyện tập thêm vở bài toán, chuẩn bị bài sau.
Toán	Làm quen với thống kê số liệu
Tiết 127
TGDK :35p
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu. Bài 1, 3.
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập theo tóm tắt sau: Truyện: 5300đ 
 Thước kẻ: 2500đ 
Tâm đưa cho người bán: 1 tờ loại 5000đ và 2 tờ loại: 2000đ 
Trả lại:........đồng? - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Làm quen với dãy số liệu
- Yêu cầu hs quan sát hình minh họa SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
- Dãy số đo chiều cao của các bạn - Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn? - Số 130 cm?
- Số nào đứng thứ ba? - Số nào đứng thứ tư?
- Dãy số liệu này có mấy số? - Hãy xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp?
- Hãy xếp theo thứ tự từ thấp đến cao?
- Bạn nào cao nhất? - Bạn nào thấp nhất?
- Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
c. Luyện tập, thực hành.
- Bài toán cho ta dãy số liệu ntn? - Bài toán y/ c chúng ta làm gì?
- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau làm bài với nhau. 
- Y/c 1 hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài. - Theo dõi hs làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán, chuẩn bị bài sau.
Toán	 Làm quen với thống kê số liệu (tiếp theo)
Tiết 128
TGDK : 35p
I. Mục tiêu: 
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. Bài 1, 2.
- Biết đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Y/c hs đổi chéo vở bài tập để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét.
3. Bài mới
a. Làm quen với bảng thống kê số liệu.
* Hình thành bảng số liệu
- Y/c hs quan sát bảng số trong phần bài học SGK và hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Bảng này có mấy cột và mấy hàng? - Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
- Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?
- GVgt: Đây là thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng.
-Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình.
- Hàng thứ hai là số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
* đọc bảng số liệu
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình. - Gđ cô Mai có mấy người con?
- Gđ cô Lan có mấy người con? - Gđ cô Hồng có mấy người con?
- Gđ nào ít con nhất? - Gđ nào có số con bằng nhau?
b. Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Y/c hs đọc bảng số liệu. - Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Hãy nêu nội dung của từng hàng? - Y/c hs đọc từng câu hỏi và trả lời.
- Hãy xếp các lớp theo số hs giỏi từ thấp đến cao. - Cả 4 lớp có bao nhiêu hs?
Bài 2: - Hs làm tương tự từng bước như bài 1.
- Chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung của bài.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương hs tích cực học bài.
- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Toán	 Luyện tập.
Tiết 129: Luyện tập.
TGDK :35p
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- KT bài tập vở bài tập toán hs luyện tập thêm ở nhà.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới: HD luyện tập
Bài 1:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số liệu đã cho có nội dung gì?
-Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch được ở từng năm.
- Yêu cầu hs quan sát bảng số liệu và hỏi: ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
- Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng.
Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc bảng số liệu 
- Bảng thống kê nội dung là gì?
- Bản Na trồng mấy loại cây?
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại.
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn.
- Gv yêu cầu hs làm phần b.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- Hãy đọc dãy số trong bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở bài tập sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét bài làm của 1 số hs.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bảng thống kê về nội dung gì?
- Yêu cầu hs làm như mẫu
- Chữa bài, ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương hs tích cực xây dựng bài.
- Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội	 Cá
TIẾT :52	
TGDK : 30’
I. Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của cá đối với đời sống con người.
- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vẽ trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: 
-Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: 
-Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Tiến hành 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
- Đại diện nhóm trình bày 
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá 
- nhóm khác nhận xét.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội	 Tôm, cua
Tiết 51:	 
TGDK : 30p
I.Mục tiêu:
 Nêu được lợi ích của tôm, cua đối với đời sống con người.
 Nói tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua trên hỡnh vẽ hoặc vật thật. .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong Sgk 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) 
 	 - HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk 
- HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk - GV quan sát HD thêm cho các nhóm 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS các nhóm lên nhận xét 
* Kết luận : 
Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt .
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi thảo luận 
+ Tôm, cua sống ở đâu ? 
+ Nêu ích lợi của tôm và cua ? 
+ Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? 
* Kết luận: 
 - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người .
- ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua .
3. Dặn dò : 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
	- Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL3T261 COT.doc