Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

(KNS)

I/. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

v Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . Hiểu ND , ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân nhân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các CH trong SGK).

v Có kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị.

v Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước.

B. Kể Chuyện.

v Kể lại được từng đoạn của câu chuyện

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT:76+77	
Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
(KNS)
I/. Mục tiêu: 
A. Tập đọc.
Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . Hiểu ND , ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân nhân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các CH trong SGK).
Có kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị. 
Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước.
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
 II/ Phương tiện dạy học.:
GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK, vở.
III/Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì 
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
-Treo tranh và hỏi: Tronh tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- GVGT: Chử Đồng Tử là một nhân vật trong truyện cổ nước ta. Oâng là người như thế nào mà nhân dân vùng ven sông Hồng có lễ hội tưởng nhớ ông? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài” Lễ hội Chử Đồng Tử”.
- Ghi tựa.
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
- Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau thưa trên bãi, / nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.//
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài Hội đua voi ở tây nguyên
- Hs Nhận xét
Bài: Lễ hội Chử Đồng Tử”.
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3: 
+ Đoạn 4: 
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- đền thờ sông Hồng 
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TẬP ĐỌC ( TIẾT 2)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
+Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? 
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? 
+Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
+Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? 
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
-Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ 
-Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời ..
-Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá 
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm,
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
-Hiểu được công ơn cha mẹ, tình thong của cha mẹ dành cho con...
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:126
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học
Biết cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng, Bài 1,2(a,b)bài 3,bài 4.
Yêu quý sức lao động, gìn giữ tiền Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
Gv:Các tờ giấy bạc phù hợp VD: 2000, 5000, 10 000 đồng.
HS: Bảng con, vở
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
-Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đă học. Ghi tựa 
b. Luyện tập:
Bài 1: HD sdcác loại giấy bạc đã học.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì?
+Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
+Vậy con lợn nào có tiền nhều nhất?
+Con lợn nào có ít tiền nhất?
-Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít đến nhiều.
Bài 2(a,b):Cộng trừ các số có đv vị tiền tệ.
-1 HS đọc YC bài.
-1 hs khá làm mẫu phần c.
-GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125.
-Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở ô bên phải. Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai.
-chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3: Câu a:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:+ Tranh vẽ những đồ vất nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
-GV hỏi:+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
+Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
+Mai có thừa tiền để mua cái gì?
+Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu tiền?
+Mai không đủ tiền để mua những gì? Vì sao?
+Mai còn thiều mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm.
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền.
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:giải toán có liên quan đến sd tiền tệ
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Sữa : 6700 đồng 
 Kẹo : 2300 đồng 
 Đưa cho người bán : 10 000 đồng 
 Tiền trả lại : ..... đồng?
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV cho điểm HS.
-3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại giấy bạc.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán ..... tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
-HS tìm bằng cách cộng nhẩm: 
VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 6300 đồng.
.....
-Con lợn c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
-Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
-Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 hs thực hiện.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng.
.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. 
-Tức là mua hết tiền không thừa không thiếu.
-Bạn Mai có 3000 đồng.
-Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
-Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
-Mai còn thừa lại 1000, vì 3000 – 2000 = 1000 (đồng)
-Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền mà Mai có.
-Mai còn thiếu 2000 đồng vì 5000 – 3000 = 2000 (đồng).
-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000 (đồng)
-Số tiền để mua một bút máy và một hộp sáp là:
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải:
 Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng 
-Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4 Cũng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
PPCT:51
Thứ ba ,ngày 4 tháng 3 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính ... ể dựa vào những gợi ý để kể...
-Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ).
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
c. THỰC HÀNH
b. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-Cho HS viết.
-Cho HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
d. VẬN DỤNG
+Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao?
-GDHS: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong.
-2 HS kể lại trước lớp.
-HS thực hiện
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-1 HS kể theo mẫu gợi ý.
-3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS viết bài.
-3 – 4 HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tập nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức, vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
-HS trả lời.
PPCT:130
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII)
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kết quả học tập của HS giữa HKII, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Xác định số liền trước, số liền sau của số có bốn chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất. Nhân chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Về giải toán có lời văn: kiểm tra giải bài toán bằng hai phép tính.
II/Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Giấy thi, bút, thước,.....
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Kiểm tra:
-GV ghi đề bài lên bảng. (Nhà trường ra đề).
-Quan sát và nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, không quay cóp, làm mất trật tự.
-Đến giờ GV thu bài nộp văn phòng.
4 Cũng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra. 
-Dặn chuẩn bị bài cho tuần sau.
- HS báo cáo.
-Nghe giới thiệu.
-HS làm bài vào giấy.
PPCT:52
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
CÁ
(MT)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người
Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thực.
Yêu thích thiên nhiên.
GDMT biết chăm sóc và bảo vệ cá.
II. Chuẩn bị: 
GV : Tranh ảnh như SGK trang 100, 101. Giấy, bút dạ, hồ dán.
HS : GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hãy nêu ích lợi của tôm, cua.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng:
1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?
2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau?
+Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem
-HS báo cáo trước lớp.
- Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu.
-Lắng nghe.
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm.
cá thở như thế nào?
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá.
+GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy.
+Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì?
-Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì?
-Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau:
+Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy...
-GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữÛa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước. 
* Hoạt động kết thúc:
-Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá?
4/ Cũng cố - Dặn dò: 
-YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá; vẽ một loài cá em yêu thích.
-Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết học sau.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. 
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+HS lắng nghe.
+HS khá trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS nhắc lại.
-Khi ăn cá thấy có xương.
-HS nghe kết luận.
-HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả:
+Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng thường ngả dần sang màu trắng.
+Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn như cá chép; có con dài như cá chuối; lươn; có con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá đuối; có con cá rất bé có con lại to như cá mập, cá voi, cá heo,...
+Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.
-Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.
-HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó.
-Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá).
-Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau.
-Lắng nghe
-Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.
NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
NGUYỄN THANH THIÊN TRÂN
Lái Thiêu: Ngày......thángname 2013
Thứ sáu, ngày 21 tháng 09 năm 2012
Sinh hoạt tập thể
“TIẾP BƯỚC LÊN ĐOÀN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 08/ 03/ 2013
- Tổ chúc Kết nạp Đội.
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 25.
- Tiếp tục nộp kế hoạch nhỏ.
- ổn định nề nếp trong lớp học.
- Lập danh sách HS phụ đạo, bồi dưỡng, học tin học.
- Trồng 1 cây xanh. 
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. 
- x - 55 = 44.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
- An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 6 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 26
- Tiếp tục phát động phong trào kế hoạch nhỏ.
- GD phịng chống sốt xuất huyết và tay chân miệng cho hs, GD vệ sinh răng miệng.
- Kiểm tra môn toán.
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 27
- Tiếp tục phát động phong trào kế hoạch nhỏ.
- GD phịng chống sốt xuất huyết và tay chân miệng cho hs, GD vệ sinh răng miệng.
- Kiểm tra môn TV
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
Rút thăm GIẢI TỐN
- X được gọi là số bị trừ. X - 55 = 44
 X = 44 + 55
 X = 99
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
6 x 7 = 42 (tuổi)
ĐS: 42 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc