Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. Làm BT Bài 1, 2 (a,b), 3, 4.)( có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế.

- GD hs tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tờ giấy bạc các loại.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Học sinh:
1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,).
2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.
3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy
4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công.
5. Cả lớp tham gia ý kiến.
6. Lớp trưởng đánh giá chung: 
- Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn.
- Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc.
- Triển khai công tác tuần 26.
2. Giáo viên:
1. Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh).
2. Giải pháp thực hiện trong tuần 26:
- Thực hiện kế hoạch tuần 26 theo kế hoạch của nhà trường. 
- Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm.
TUẦN 26: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. Làm BT Bài 1, 2 (a,b), 3, 4.)( có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tờ giấy bạc các loại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: 32’
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1HS nêu y.cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất)
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất.
- 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? )
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) 
hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng).
- 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... )
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo.
b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Bài giải:
 Số tiền Mẹ mua hết tất cả là :
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là :
 10000 – 9000 = 1000 ( đồng )
 Đ/S : 1000 đồng.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU: 
* Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,... 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Kể chuyện: 
- Kể được từng đoạn của câu chuyện.
-GD hs chăm học.
*GDKNS: 	- Thể hiện sự cảm thông 
- Đảm nhận trách nhiệm 
- Xác định giá trị 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,....
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- Yêu cầu HS đọc thầm 3.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
Luyện đọc lại: 25’ 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện: 25’
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng.
+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.moo
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4: Tưởng nhớ/Uống nước nhớ nguồn 
- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT...
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu. 
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản ). - Làm BT 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài học sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Khai thác: 12’
* Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu.
- Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa.
+ Bức tranh cho ta biết điều gì ?
- 1HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. 
- Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ?
+ Dãy số liệu trên có mấy số ?
- Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách.
- Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn.
Luyện tập: 20’
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- 1 em lên bảng làm bài tập 4.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh.
- Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân. 
- Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao : 122cm ; 130 cm ; 127 cm ; 118 cm 
- Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu.
+ Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,...
+ Dãy số liệu trên có 4 số.
- Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có : Anh ; Phong ; Ngân ; Minh.
- Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- Một em lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. 
Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải. Cả lớp bổ sung.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 ...  lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25.
- Nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới:Giới thiệu bài.
Hướng dẫn làm bài tập: 32’
Bài 1: 
Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
+ Em chọn để kể ngày hội nào ?
- Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim,
- Mời một em kể mẫu, GV nhận xét bổ sung.
- Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể.
- Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn .
Bài tập 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số HS đọc lại bài văn viết trước lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Hai em lên bảng kể.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội 
- Một em giỏi kể mẫu.
- một số em nối tiếp nhau thi kể.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu.
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) 
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU: 
- Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT ( 2) a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’ 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- 2HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập: 7’ 
Bài 2a:
 - Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng nh.từ đã viết sai. 
- Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bến tàu, bập bênh 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng:
+ r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. 
+ d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư,
+ gi : giường, giáp, giày, gì, giáng,
 Thứ sáu ngày 02 tháng 3năm 2012
TOÁN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
* Kiểm tra kết quả học tập toán giữa học kì II của HS, tập trung vào việc đánh giá: Xác định số liền 
trước, liền sau của số có 4 chữ số ; Xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm số có 4 chữ số, mỗi số có có đến 4 chữ số. Tự đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ số có 4 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp, nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có tên 1 đơn vị đo Xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. 
- Biết số góc vuông trong một hình. Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Phần bài kiểm tra: 35’
* Phần 1: 
Bài 1: 
- Số liền sau của 7529 là : A 7528 
 B 7519 C 7530 D 7539
Bài 2: Trong các số : 8572 ; 7852, 7285, 8752 số lớn nhất là : A 8572 B. 7852 
C. 7285 D. 8752 
Bài 3: Số góc vuông trong hình là : A. 2, B. 3 C. 4, D. 5 
Bài 4: 2m 5 cm =  cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A. 7 B. 25 C. 250 D. 205.
* Phần 2: Làm các bài tập sau :
Bài 1: 
Đặt tính rồi tính: 5739 + 2446 
 7482 – 946 ; 1928 x 3 ; 8970 : 6 
Bài 2:
Giải bài toán: Có 3 ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống?
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Thực hiện vào giấy kiểm tra : 
Phần 1: cho 3 điểm Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được điểm các câu trả lời đúng là :
- Bài 1 : câu C.
- Bài 2 : Câu D 
- Bài 3 : câu D 
- Bài 4 : Câu B.
- Bài 5 : Câu D
Phần 2: 7 điểm 
Bài 1: ( 4 điểm ) – Đặt tính đúng và tính ra kết quả đúng mỗi phép tính được1 điểm 
Bài 2: (3 điểm ) 
a/ Nêu đúng lời giải và tính đúng số ki lô gam rau cả 3 ô tô chở được 2,5 điểm.
b/ Nêu lời giải và thực hiện phép tính đúng về số ki lô gam còn lại được 1điểm
- Đáp số đúng được 0,5 điểm. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
- Xem trước bài “ Các số có 5 chữ số ”
LUYỆN TOÁN: 	
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Tiếp tục củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân, bảng chia .
- Vận dụng bảng nhân, bảng chia để giải toán .
II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN:
 Bài tập 1: Tìm x
	 x x 9 = 72	 x : 6 = 96 : 6	
 x x 9 = 71 9 x : 8 = 672 
- HS làm vào vở- 2 em trình bày ở bảng lớp
- GV nhận xét .
Bài tập 2: 
Một cửa hàng có 72 con gấu bông, cửa hàng đã bán đi số gấu bông đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu con gấu bông ?
+ Gợi ý : 
- HS nêu cách tìm một phần mấy của một số .
- HS tìm số gấu bông đã bán đi.
 - Tìm số gấu còn lại.
+ HS giải vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
+ Cả lớp nhận xét và chữa bài.
Bài tập 3: (Dành cho học sinh khá giỏi.)
Một phép chia cho 6 có thương bằng 12 và số dư bằng nửa số chia. Tìm số bị chia của phép tính đó: 
Hướng dẫn: + HS tìm số dư của phép chia.
	 + Lập phép chia ( xem số bị chia là x )
	 + Dựa vào biểu thức đó, tìm số bị chia.
- HS giải vào vở - GV chấm , chữa bài.
Bài giải: Số dư của phép chia là: 6 : 2 = 3
 Số bị chia của phép chia là: (12 x 6 ) + 3 = 75
Đáp số: Số bị chia : 75
 Củng cố - dặn dò:
- Về nhà đọc lại bảng nhân, bảng chia từ 2 - 9.
TẬP VIẾT: 	 
ÔN CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU:
- viết đúng và tương đối nhanh chữ T (1 dòng), D, Nh ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
- HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết bảng con: 8’
* Luyện viết chữ hoa :
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . T D N
- HS tập viết chữ T vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ca dao nói gì ? 
- HS luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
Hướng dẫn viết vở: 20’
- Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng.
- Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ca dao 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 Chấm chữa bài: 4’
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Côn Sơn 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. 
- Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
+ Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ T.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I. MỤC TIÊU:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 26
	- Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Học sinh:
1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,).
2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.
3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy
4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công.
5. Cả lớp tham gia ý kiến.
6. Lớp trưởng đánh giá chung: 
- Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn.
- Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc.
- Triển khai công tác tuần 27.
2. Giáo viên:
1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh).
2.Giải pháp thực hiện trong tuần 27:
- Thực hiện kế hoạch tuần 27 theo kế hoạch của nhà trường. 
- Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 LOP3 HONG 20112012.doc