Giáo án lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

A. Tập đọc

- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK).

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu:
Tập đọc
- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK).
 B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập đọc. 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có)
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
- Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. 
-GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
- YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
- Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2:
- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
- Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- HS đọc đoạn cuối bài.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Luyện đọc lại:
- GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
- HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
- 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
- Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. 
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
- HS báo cáo.. 
- HS lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
- HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
- 1 HS nhắc kại.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
- HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. 
- 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK.
- HS đặt câu: 
VD:
- Sóng dâng cuồn cuộn.
- Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.
- Bộ đội hành quân đêm.
- Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
- Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
- Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
- Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
- Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. ..
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc. 
- 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng cặp HS kể.
- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi đề lên bảng.
b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
- GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
- Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả?
- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
- GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng)
- GV HD HS phân tích số 1423.
- Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? 
- Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói).
- GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...)
e. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
- GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài.
- Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.
- Lắng nghe.
- Nghe giới thiệu.
- SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
-....có 400 ô vuông.
-....có 20 ô vuông.
-...có 3 ô vuông.
-...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
I000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị
Viết là: 1423.
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
- Là số có bốn chữ số.
- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
- HS thực hiện theo YC của GV.
- HS xung phong nói trước lớp.
- 1 HS nêu YC BT.
Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai.
Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1.
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đ. vị
5
9
4
7
5947
Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9
1
7
4
9174
Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn.
2
8
3
5
2835
Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đưa giữa các tổ.
1984
1985
1986
1987
1988
1989
2681
2682
2683
2684
2685
2686
9512
9513
9514
9515
9516
9517
a.
b.
c.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
 Thứ Ba ngày 04 tháng 01 năm 2011
Tập đọc: BÁO CÁO KẾT Q ... hẩm
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Liên hệ gd
- HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
- HS nhắc.
- HS lắng nghe, nhắc lại. 
- HS thực hành cắt các chữ cái đơn giản
- Lắng nghe.
- HS ôn 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
	 Thứ Sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: N (tt)
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh, R, L); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lônhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- HS KG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp)
II/ Đồ dùng:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS viết bảng từ: 
Ngô Quyền, Đường,Non.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.
- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nhà Rồng 
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.
- 2 HS đọc Nhà Rồng.
- 2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Nhà Rồng
- HS đọc.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
- 1dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
- 2 lần câu ứng dụng.
Tự nhiên xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật 
- BVMT: Liên hệ toàn phần: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phản rác thải nếu khơng xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS
- Có ý thức gữi vệ sinh mơi trường xung quanh.
II/ Chuẩn bị:	
- Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK.
- Bảng phụ, phấn màu.
II/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. 
b. Dạy bài mới :
2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường.
Cách tiến hành: 
 Bước 1: Quan sát các hình 1-2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi theo gợi ý ( SGV trang 93 )
 Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
 Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
 Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
* Kết luận: ( theo sgv trang 93 )
3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.	
Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao cần phải xử lý nước thải.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc các nhân.
 Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em thì cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2: Quan sát hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao ?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không ? 
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
Kết luận: ( theo sgv trang 94 )
4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:- Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập
- Nhận xét tiết học . 
- Bài sau: Ôn tập: Xã hội . 
4/ Củng cố, dặn dò: 
- HS thực hiện.
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi .
HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi .
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
Toán: SỐ 10000 – LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II/ Chuẩn bị:
II/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. 
b. Giới thiệu số 10 000.
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
- GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
- Gọi 1 HS nêu lại.
- GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
- Gọi 1 HS nêu lại.
- GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
- Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
- Số 10 000 gồm có các số nào?
- Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
- Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
HS đọc yêu cầu của bài.
- HD làm tương tự BT 3.
- Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hd
- Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- nhận xét tiết học,
- 3 HS lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
- Nghe giới thiệu. 
- HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
- Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
- 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
- Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
- 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
- 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
- Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
 1000; 2000; ; 10 000. 
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
- 1 HS nêu YC bài tập. 
* 9200; 9300; ;9900.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
9940; 9950;9960; 9970;9980;9990
- 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
- Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2666
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
Tập làm văn: ( N – k ) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:
- Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý.
- GV kể mẫu lần 1:
GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
- Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).
- GV kể mẫu lần 2:
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể chuyện lần 3:
* Hướng dẫn HS kể:
- Kể theo nhóm.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét.
c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c:
Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố –Dặn dò:
- Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. 
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
- Lắng nghe.
+ Ngồi đan sọt.
+ Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
- Lắng nghe.
- HS kể theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc YC bài tập 2.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 19 (CKTKN).doc