Giáo án lớp 3 Tuần 27 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 27 năm 2012

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng.phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
 (Từ ngày 12/3 đến 16/3/2012)
Thứ
Buổi
	Môn	
	Bài dạy
Thứ hai
 12/3
 Sáng
Chiều
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán	
LTVC
T.Viết
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 1)
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 2)
Các số có năm chữ số
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 3)
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 4)
Thứ ba
 13/3
Sáng
Toán
Chính tả
Đạo đức
Atgt
Ngll
Luyện tập
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 5)
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác(t2)
Lựa chọn con đường an toàn khi đi học
Tổ chức hội vui học tập
Thứ tư
 14/3
Sáng
Tập đọc
Toán
TNXH
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 6)
Các số có năm chữ số (tt)
Thú 
Thứ năm
 15/3
Sáng
Chiều
Chính tả
Toán 
L. TV
L.MT
L.ÂM
LToán
TLV
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 7)
Luyện tập
Ôn tập giữa kỳ II
Ôn vẽ lọ hoa và quả
Ôn : Tiếng hát bạn bè mình
Ôn các số có 5 chữ số
Ôn tập giữa kỳ II(tiết 8)
Thứ sáu
 16/3
Chiều
Toán
L.TV
HĐTT
Số 100 000- Luyện tập
Ôn tập giữa kỳ II
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Tập đọc-kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: Đọc đúng: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng.phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu chuyện.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1.3 lớp)
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời 1, 2 c/hỏi về nd bài đọc. 
- Gọi HS nh xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Ghi điểm trực tiếp từng HS.
- HS đọc không đạt ycầu, GV cho về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau.
c. Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại ycầu:nhân hoá để lời kể sinh động.
- HS quan sát tranh
+ đọc phần chữ trong tranh để hiểu ndung.
- HS trao đổi.
- HS thi kể.
- HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
- Nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cchuyện quả táo giúp em hiểu điều gì?
- GV nx tiết học.Về kể mọi người nghe
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Theo dõi và nhận xét. 
- Lắng nghe và ghi nhận.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS q sát tr và đọc kĩ phần trong tranh.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh.
- Đại diện nhóm thi kể theo từng tranh.
- Hai HS kể toàn diện.
- Lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ tự trả lời.
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Tập đọc-kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (T2)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng.phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a.b).
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. 
- Cho HS kiểm tra.
- HS lên bốc thăm.
- HS lên đọc .
c. Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- YC: cho bài thơ Em thương. Nhvụ là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra đc sự vật đc nhân là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đđiểm của con người? Từ nào chỉ hđộng của con người?
- HS đọc bài thơ Em thương trên bảng 
- HS làm bài theo nhóm.
- HS làm bài trên giấy khổ to đã ch bị
- GV nh xét và chốt lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút.
- HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS trao đổi theo từng cặp.
- Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài.
Ý a: 
Sự vật đc nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
- Từ chỉ đ điểm của con người: mồ côi, gầy.
- Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
Ý b: 
Làn gió 
Giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Sợi nắng
Giống một người gầy yếu.
Giống một bạn nhỏ mồ côi.
Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa.
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Toán: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong tr hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa ).
II. Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. KTBC: 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu số 42316:
- Treo bảng có gắn các số như phần học của SGK.
- Có bao nhiêu nghìn, trăm, chục,đv?
- HS lên bảng viết số ch nghìn, số nghìn số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
- Giới thiệu cách viết số 42316:
- Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số,ta có thể viết 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đvị
-Nx: đg sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
- Giới thiệu cách đọc số 42316:
-HS đọc được số 42316?
- Gth cách đọc: bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Cách đọc số 42316 và 2316 có gì giống và khác nhau.
- Viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759; 3876 và 63876 ycầu HS đọc các số trên.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
Bài 2:
Bài 3:
- Viết các số 2316; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc. Số gồm mấy ch nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đ vị?
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS quan sát bảng số.
- Có 4 chục nghìn.
- Có 2 nghìn,3tr,1ch,6đv
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con): 42316.
- Số 42316 có 5 chữ số.
- Viết từ trái sang phải; Ta viết từ thứ tự từ hcao đến h thấp: 
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 42316.
- Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn.
- HS đọc từng cặp số.
- HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để ktra bài của nhau. Số 24312 
- Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- đọc số, viết số.
- HS viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (T3) 
I .Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài thơ đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng.phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc lao động, về công tác khác.
II. Đồ dùng :
- Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phô tô đủ mẫu báo cáo cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC: 
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b. Kiểm tra học thuộc lòng:
- HS nhắc lại tên các bài cóyc hth lòng.
- HS lên gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi
- Ghi điểm trực tiếp HS.
c. Ôn luyện về viết báo cáo:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc lại mẫu báo cáo.
- Bài tập cho trước một mẫu báo cáo. các em phải: dựa vào tập làm văn miệng ở tiết 3 các viết một báo cáo gửi cô,tổng phụ trách để báo cáo vể tình hình học tập, lđộng và về ctác khác.
- HS tự làm.
- HS trình bày.
- Nxét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại: 
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn SGK.
- Lắng nghe GV nói.
- Nhận phiếu và tự làm.
- 5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình.
- Lớp nhận xét.
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập viết:	 
ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết4)
I. YÊU CẦU CẦU CẦN ĐẠT: : 
- Mức độ, yêu cầu kỹ năng dộc như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 	
-	Phiếu bốc thăm (như tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Kiểm tra Tập đọc : Kiểm tra 1/4 số học sinh như tiết 1.
	3. Hướng dẫn nghe - viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-	Giáo viên đọc bài thơ
-	Học sinh theo dõi
-	2 học sinh đọc lại bài thơ.
-	Lớp theo dõi SGK.
-	Tìm những câu thơ tả cảnh "khói chiều"
-	Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
-	Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
-	Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà !
-	Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
-	Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô
	Câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô
-	Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con : bếp lửa, thơm ngậy, vươn, bay quẩn, cay mắt.
-	Học sinh tập viết bảng con
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết
-	Học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài
-	Học sinh soát lỗi
-	Chấm 7 học sinh, thu vở chấm
-	Đổi vở chấm chéo
4. Củng cố, dặn dò 
-	Về tập đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: GV h dẫn HS làm bài tập 1 tương tự như đã hướng dẫn ở bài tập 2 tiết 131.
Bài 2:
- HS tự làm, sau đó gọi HS lên bảng,yc HS viết các số trong bài HS kia đọc số.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm phần a: Vì sao điền 36522 vào sau 36521?
- Hỏi tương tự với HS làm phần b và c.
- HS cả lớp đọc các dãy số trên. 
Bài 4:
- HS tự làm bài.
- HS đọc các số tr dãy số.
- Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau?
- GV giới thiệu: Các số này được gọi là số tròn nghìn.
- HS nêu các số tròn nghìn vừa học.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học ... và thảo luận 
wBước 1 : Làm việc theo Nhóm :
 Cho hs quan sát các hình trong sgk 
 kết hợp qsát những h/ảnh các con thú sưu tầm đc, nêu gợi ý, các nh thảo luận 
wBước 2: Làm việc cả lớp:
 Đại diện các nhóm trình bày về kết quả thảo luận. Mỗi nhóm trình bày 1 con 
* Gv nêu kết luận: (theo sgv trang 123 )
3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo ...
+ Ở nhà các em có nuôi những loại thú nhà nào? em có chăn thả hay chăm sóc chúng không ? Em thường cho chúng ăn gì ?
- Nxét, nêu k luận (theo sgv trang 124 ).	
 4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
wBước1:HSvẽ, tô màu thú nhà mà em thích
wBước 2: Trình bày:
- Gv phát cho mỗi tổ một tờ giấy khổ to dán tranh vẽ của mình theo tổ,trưng bày.
5. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò:	
- Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập.
- Nhận xét tiết học .
HS lên trả bài cũ
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm qsát và thảo luận trả lời các gợi ý .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý.
- Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS lần lượt trình bày ý kiến.
- HS thực hiện theo nhóm trưng bày sản phẩm
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 
Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (T7) 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng.phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- Nêu và ghi bài lên bảng.
b. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Tiến hành tương tự như tiết 5.
c.H dẫn làm BT điền từ:
- HS đọc yc bài tập và đọc đ văn.
- BT cho trước một đ văn, cho một số từ đặt trong ngoặc đơn các em phải chọn một trong các từ trong ngoặc đơn để có được những câu văn đúng nghĩa, những từ đúng chính tả.
- HS làm bài.
- HS thi làm bài tiếp sức trên 3 tờ giấy to đã ch bị trước.
- N xét và chốt lời giải đúng HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
- HS chép lời giải đúng vào vở BT.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về thử làm bài luyện tập ở tiết 9 để chbị ktra giữa HKII.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
- 3 nhóm thi mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS chọn 1 từ để điền. Cứ lần lượt tiếp sức cho đến xong bài.
Bài giải: Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 
Toán: LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số (Trong 5 chữ số đó có ch số 0).
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra tiết trước đã giao về nhà.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- HS đọc đề bài.
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài..
* Hỏi thêm về ctạo của các số trong bài. Ví dụ: Số 62 070 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Bài YC chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng, ycầu 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Qsát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này t/ứng với số nào?
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Vạch này t/ ứng với số nào?
- Vậy hai v liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 4:
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS lần lượt nêu cách nhẩm của các phép tính sau:
+ Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2?
+ Hỏi tương tự các phép tính khác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-1 HS nêu yêu cầu BT.
- BT cho cách viết số, đọc số.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cách đọc số, y cầu viết số.
- Lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000.
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch B tương ứng với số 11 000.
- Hai v liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu 1000 đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
- YC chúng ta tính nhẩm.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần của bài, lớp làm VBT.
- Theo dõi GV chữa bài để ktra bài của mình, sau đó một số em nêu cách nhẩm.
+ Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000, 300 cộng 4000 bằng 4300.
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 
Luyện Tiếng Việt: Ôn tập giữa kỳ II
1.Ôn các bài tập đọc:
- Hai Bà Trưng; Ở lại với chiếm khu; Ông tổ nghề thêu; Nhà bác học và bà cụ; nhà ảo thuật; - Đối đáp với vua; Hội vật; Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
2. Ôn chính tả:
Ôn lại các bài chính tả đã học từ tuần 19- 26.
3.Ôn luyện từ và câu:
- Biện pháp nhân hóa
- Các mẫu câu
4. Ôn tập làm văn:
- Người lao động trí óc
- Buổi biểu diễn nghệ thuật
- Lễ hội
- Anh hùng chống ngoại xâm
 ................................................................
Luyện mĩ thuật: ôn vẽ lọ hoa và quả
I/Mục tiêu:
_Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ lọ hoa và quả 
_Học sinh biết cách vẽ và tô màu phù hợp
II/Các hoạt động dạy học:
_ Giáo viên cho hoc sinh nêu lại cách vẽ 
_Gíao viên nhắc lại cách vẽ
_Học sinh vẽ vào vở	
_Gíao viên nhận xét bài vẽ
 .............................................................
Luyện âm nhạc: Tiếng hát bạn bè mình
* Học sinh ôn lại bài hát: Tiếng hát bạn bè mình
- Học sinh hát theo dãy.
- Học sinh hát theo tổ.
- Học sinh hát cá nhân.	
* Cho học sinh vừa hát vừa làm các động tác phụ họa.
.........................................................
Luyện Toán: ÔN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS ôn luyện các số có năm chữ số
II/ Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập1,2, 3, 4 VBT
GV gọi HS thực hành trên bảng, nhận xét
 III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 
Tập làm văn: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 (TIẾT 8)	
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiểm tra(viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa học kỳ 2:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả(tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ(hoặc văn xuôi).
- Viết một đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy	
Hoạt động trò
1. Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài: Suối
2. Giáo viên cho học sinh làm bài trong VBT Tiếng Việt.
GV chấm chữa bài cho học sinh.
3. Giáo viên cho học sinh viết một đoạn văn ngắn có liên quan đến chủ điểm đã học.
GV chấm bài, nhận xét.
4. Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã học chuẩn bị tham gia kiểm tra giữa kỳ 2.
- Học sinh đọc thầm bài trong khoảng 15 phút.
- Học sinh làm phần B trong vở bài tập Tiếng Việt trang 45.
- Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu .
 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 
Toán: SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết số 100 000 
 - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
 - Biết số liền sau số 99 999 là100 000. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét - Ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
- Bài học sẽ biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b. Giới thiệu số 100 000.
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
- GV hỏi có mấy chục nghìn?...
- Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
- GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn).
c. Luyện tập thực hành:
Bài 1: HS đọc đề bài
+ Các số trong dãy b,c,d là nh số như thế nào?
Bài 2: HS nêu yc
- Tia số có mấy vạch?
- Vạch đầu tiên,vạch cuối biểu diễn số nào?
-Vậy hai số biểu diễn liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
- Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
- Số liền sau số 99 999 là số nào?
- Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm lớn nhất 99 999.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt:
 Có : 7000 chỗ
Đã ngổi : 5000 chỗ
Chưa ngồi: chỗ?
4. Củng cố – Dặn dò:- Nhận xét giờ học
- HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
- Là số 99 999.
- Nghe giới thiệu.
- HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
- Có tám chục nghìn.
- HS thực hiện thao tác
- Nhìn bảng đọc số 100 000.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãysố nàybg liền trước thêm mười nghìn (hay một ch ngh) đ vị.
- Tất cả có 7 vạch.
- 40 000
- Số 100 000.
- Hơn kém nhau 10 000.
- 1 HS lên bảng lớp làm VBT.
 - 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
- Muốn tìm số liền trước, sau của một ta trừ đi 1,cộng với 1
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
99 998
99 999
100 000
- 1 HS đọc đề bài SGK.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ.
- Lắng nghe và ghi nhận.
LUYỆN TV: ÔN TẬP GIỮA KỲ II
 ...
Hoạt động tập thể: 	Sinh hoạt lớp
1. Sơ kết công tác tuần 27 :
-	Giáo viên tổ chức cho các tổ, cán sự lớp sơ kết tình hình của tổ, lớp.
-	Giáo viên nhận xét chung : Khen ngợi những mặt tốt mà lớp thực hiện được.
-	Củng cố lại những mặt còn hạn chế.
2. Công tác tuần 28 : 
-	Thực hiện tốt nề nếp học tập.
-	Kiểm tra nề nếp, tác phong và đồ dùng học tập.
-	Hát múa các bài hát về Đội, Đoàn.
-	Giáo dục quyền trẻ em.
-	Giáo dục an toàn giao thông. Tổ chức trò chơi "Tham gia giao thông".

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 27(1).doc