Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh
(SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được toàn bộ câu chuyện .
II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 – 26
- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk.
Tuần 27 : Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ( tiết 79 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được toàn bộ câu chuyện . II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 – 26 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài mới : Giới thiệu bài : a.Kiểm tra tập đọc: - kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. b.Bài tâp: Bài tập 2: -HS kể chuyện "quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. -HS quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - HS nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - Hai em kể lại toàn câu chuyện. - GV theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm. 4.củng cố -dặn dò:-Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. -Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - HS thi kể theo tranh. - Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. ......................................................................................... Tập đọc ( Kể chuyện ). ( tiết 80 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa ( Bài tập cần làm : bài 2 a , b ). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết sẵn bài thơ “Em Thương” trong bài tập 2. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài mới : Giới thiệu bài : a.Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. b.Bài tập : Bài tập 2:- Đọc bài thơ Em Thương. - 1 em đọc thành tiếng bài thơ . - 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS viết bài vào vở bài tập. 4.Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Cả lớp đọc thầm - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Các sự vật nhân hóa là: a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. Sợi nắng: gầy, run run, ngã.. b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. Sợi năng: giống một người gầy yếu. ..................................................................................... Toán ( tiết 131 ) : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I.Mục tiêu : - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết cách đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ).Làm được BT 1, 2, 3 - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ :Nhận xét, trả bài kiểm tra. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a. Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tương tự với số 1000. +Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. đọc số. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số( như SGK ). + Có bao nhiêu chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn ? + Có bao nhiêu trăm ? + Có bao nhiêu chục ? + Có bao nhiêu đơn vị ? -1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 - HS luyện đọc các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 b.Luyện tập: Bài 1: - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. -HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên viết và đọc các số. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét sửa sai cho HS. Trống để có dãy số rồi đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : HS khá , giỏi làm : c.Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Đọc: Mười nghìn. + 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời: + 4 chục nghìn + 2 nghìn + 3 trăm + 1 chục + 6 đơn vị - 1 em lên abngr điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42316 - Nhiều em đọc số. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - 2HS lên bảng, 1HS đọc số, 1 HS viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn: 33214. - HS làm bài vào vở , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Số 24312: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số. - HS viết 68325 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm hai mươi lăm. - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. + Đọc các số: 23 116, 12 427, 3 116, 82 427 a. 60 000 -> 70 000 -> 80 000 -> 90 000 b. 23 000 -> 24 000 -> 25 000 -> 26 000 c. 23 000 -> 23 100 -> 23 200 -> 23 300 . ........................................................................................... Đạo đức( tiết 27 ) : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người Biết: trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện *KNS : Kĩ năng tự trọng.Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận nhóm , giải quyết vấn đề . III.Tài liệu và phương tiện: SGK, vở bài tập đạo đức . IV.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: Kiểm tra bài học tiết 26. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập cho các nhóm và các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ? - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. 4.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà cần thực hiện theo đúng bài học. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - HS tự kể về việc làm của mình. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. ..................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Chính tả ( tiết 53 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 3) I.Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác) - GDHS : Yêu thích môn học . II.Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài mới : Giới thiệu bài : a. Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. b. Bài tập : Bài tập 2: Một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 ( trang 20 SGK ). + Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học ? - Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng. -HS đọc thêm bài:Người trí ... áu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi. - Một em đọc yêu cầu. - Thực hiện làm chung hàng thứ nhất. - Cả lớp tự làm các hàng còn lại. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. + Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm : 87105 + Tám mươi bảy nghìn một tăm linh một 87101 + Tám mươi bảy nghìn năm trăm : 87 500 + Tám mươi bảy nghìn:87 000 - Một em đọc yêu cầu. - HS thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn làm - Một em đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 4000 – (2000 – 1000) = 3000 300 + 2000 x 2 = 4300 (8000 – 4000) x 2 = 8000 .............................................................................................. Tự nhiên - xã hội ( tiết 54 ). THÚ ( Đ/C ) . I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : - Biết đặc điểm cơ bản một số loài thú . - Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người. *KNS : Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận nhóm -Thu thập và xử lí thông tin III.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp. IV.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). ( theo Đ/C không yêu câu HS vẽ ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Chim". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú nhà mà em biết ? + Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? + Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm? + Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ? +Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con) - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ? + Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ? 4.Củng cố - dặn dò: HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của chim. + Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Đó là con lợn (heo) + Là con trâu + Con bò. + Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. -Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. + Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón, + HS tự liên hệ. ........................................................................................................ An toàn giao thông ( tiết 2 ) : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I.Mục tiêu: -HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. Có ý thức bảo vệ đường sắt. II.Chuẩn bị:- Hình đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua. III. Hoạt động dạy và học ( 35 phút ). Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ : Kiểm tra bài giao thông đường bộ . 3.Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi mục bài. Hoạt động 1: Đặc điểm của GT đường sắt. a.Phân biệt các loại đường Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào? - Đường sắt cố đặc điểm gì? Vì sao tàu hoả lại có đường riêng? Hoạt động 2: GT đường sắt Việt Nam b.Đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi. -Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. Hoạt động 3:Qui định đi trên đường sắt. c.Quy định khi đi trên đường sắt. -QS hai biển báo: 210, 211 nêu: Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo? Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? Gặp biển báo này em phải làm gì? *KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn. 4.Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT. - Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. *KL:Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt. -Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi. - Biển 210: Giao nhauvới đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. ........................................................................................ Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Chính tả ( tiết 54 ) : KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU). I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại những kiến thức đã được học trong thời gian vừa qua . - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trong thời gian qua làm tốt đề bài yêu cầu . - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, tự giác và nghiêm túc khi làm bài . II. Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra phô tô sẵn đủ cho từng em làm bài , phấn viết . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát , vỗ tay 1 bài yêu thích , 2. Phát đề kiểm tra cho học sinh . 3. Dặn dò học sinh làm bài và trình bày bài 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài – Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò tiết sau . . Toán ( tiết 135 ) : SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - HS Biết số 100 000. -Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. -Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000 ;Bài 1, Bài 2 , Bài 3 ( dòng 1, 2, 3 ), Bài 4 - GDHS : Yêu thích môn học, tích cẩn thận và chính xác . II.Đồ dùng dạy học: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ : 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. -Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Lớp theo dõi đổi chéo vở để KT - 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố - dặn dò - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000 b.10000 ;11000 ;12000 ;13000 ;14000 ; .. c.18000 ; 18100 ;18200 ; 18300 ;18400; .. d) 18235 , 18236 ,18237 ,18238, 18239 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung 40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 63299 62370 62371 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đáp số : 2000 chỗ ngồi ............................................................................................. Tập làm văn ( tiết 27 ) : KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ TẬP LÀM VĂN ). I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại những kiến thức đã được học trong thời gian vừa qua . - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trong thời gian qua làm tốt đề bài yêu cầu . - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, tự giác và nghiêm túc khi làm bài . II. Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra phô tô sẵn đủ cho từng em làm bài , phấn viết . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát , vỗ tay 1 bài yêu thích , 2. Phát đề kiểm tra cho học sinh . 3. Dặn dò học sinh làm bài và trình bày bài 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài – Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò tiết sau . . SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực. - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 28 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 28 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. .
Tài liệu đính kèm: