I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- HS K-G đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút)Kể được toàn bộ câu chuyện
II/ Phương tiện :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
TRƯỜNG TH LỘC QUANG –LỚP 3 – ĐỖ NGUYÊN VŨ Thöù/ngaøy T Moân Töïa Baøi PPCT Hai 15.03. 10 1 2 3 4 5 TÑ KC T MT TV Ôn Tập-KT Giữa HKII T1 T2 Các số có năm chữ số . T3 79 80 131 27 27 Ba 16.03.10 1 2 3 4 TĐ T CT ĐĐ T4 Luyện tập T5 Toân troïng thö töø,taøi saûn cuûa ngöôøi khaùc(T2). 81 132 53 27 Tö 17.03.10 1 2 3 4 5 CT T TD TNXH T6 Các số có năm chữ số (tt). Toâm ,cua. Chim 54 133 51 53 Naêm 18.03.10 1 2 3 4 TC LTVC T AN Laøm loï hoa gaén töôøng(T3) T7 KT Luyeän taäp HH:Tiếng hát bạn bè mình 27 27 134 27 Saùu 19.03.10 1 2 3 4 5 TLV TD T TNXH SH T8 KT Kieåm tra ñònh kì (GHKII). Số 100000-Luyện tập Thú Tuaàn 27 27 27 135 54 27 Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2010 Tập đọc : Tiết 79 Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (Tiết 1) I/ Mục tiêu : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. HS K-G đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút)Kể được toàn bộ câu chuyện II/ Phương tiện : Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ôn định : Hát : 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của Hs 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc MT:Rèn luyện kĩ năng đọc cho hs Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá MT: Biết cách sử dụng phép nhân hóa trong làm văn và kể chuyện Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. *Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! *Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! *Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. *Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. *Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. *Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. Học sinh thi kể Cá nhân Cả lớp nhận xét ********************************************************* Tiết 80 Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II Tiết 2 I/ Mục tiêu : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b). II/ Phương tiện : Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát 2. KTBC: KT sự cb của Hs 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc MT: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá MT: Biết áp dụng phép nhân hóa trong làm văn * Bài 2 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Giáo viên đọc bài thơ Em thương . Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã GV nhận xét. Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm. A B Làn gió giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c) Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 4.Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Chuẩn bị tiết sau. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh theo dõi, lắng nghe Cá nhân Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. Học sinh làm bài Bạn nhận xét Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? Học sinh làm bài. Cá nhân ************************************************************ Toán Tiết 131 Các số có năm chữ số. I/ MỤC TIÊU : Biết các hàng : hàng chục nghìn, hành nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). * Bài at65p cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ Phương tiện : Bảng lớp kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Các mảnh bìa , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động :Hát 2:KTBC: Luyện tập -GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. 3.Bài mới Giới thiệu bài: các số có năm chữ số Hoạt động 1: Viết và đọc số có năm chữ số MT:Biết đọc và viết số có năm chữ số * Giới thiệu số 42316 Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho học sinh đọc lại số đó Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. Hoạt động 2: Thực hành MT:Làm được các BT trong sgk Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên yêu cầu học sinh viết số Cho học sinh đọc số đó Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 1000 1000 1000 1000 2 4 3 1 2 Giáo viên cho lớp nhậ ... số tương ứng với số nào ? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 4: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bi học sau. Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Viết số Đọc số 16 500 Mười sáu nghìn năm trăm 62 007 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 62 070 Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi 71 010 Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười 71 001 Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một HS nêu Học sinh làm bài HS sửa bài Học sinh nêu + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 10000 + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 11000 + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị Học sinh làm bài Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài ******************************************************************************** Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2010 Tập làm văn Tiết 27 Kiểm tra Viết (Chính tả, Tập làm văn) ĐỀ BGH Toán Tiết 135 Số 100 000 – Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2, 3) ; 4. II/ CHUẨN BỊ : - 10 tấm bìa viết số 10000 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 - Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” -Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 10000 + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: * Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn * Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 GV Nhận xét Bài 3 : Số ? GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV Nhận xét Bài 4 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hát Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu Cá nhân + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân + Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 HS đọc đề. HS làm bài. Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số : 2000 (chỗ ngồi) Tự nhiên và Xã hội Tiết 54 Thú I/ MỤC TIÊU : Nêu được cíh lợi của thú đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 104, 105 trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Chim Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ? Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thú Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 55: Thú (tiếp theo) Hát Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Hoạt động tập thể Bài : Tìm hiểu và tổ chức hoạt động 26/3 Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em I.Mục tiêu : 1.HS nắm được ý nghĩa ngày 26/3 là ngày thành lập đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Nắm được quyền và bổn phận của trẻ em. 2.Rèn HS tham gia thói quen hoạt động 3.Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình II.Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: -Cho HS hát 1 bài 2.Hoạt động 2: a.Nhận xét đánh gia tuần qua: -Gọi các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần -Mời lớp trưởng nhận xét, xếp loại thi đua từng tổ -Giáo viên nhận xét chung về các mặt hoạt động trong tuần ( Học tập , lao đông, đi học đúng giờ, ăn quà) -Tuyên dương các tổ và các cá nhân có nhiều thành tích. -Nhắc nhở các tổ và các cá nhân chưa thực hiện tốt. b.Triển khai nhiệm vụ tuần đến: -Tiếp tục thực hiện tốt đi học đúng giờ. -Phát huy việc không ăn quà vặt khi đến lớp. -Vệ sinh phòng học và khu vực sạch sẽ. -Kiểm tra rèn chữ - vở của HS 3.Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề -Yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa ngày 26/3 +Thành lập đoàn TNCS Hồ Chí Minh vào ngày tháng năm nào ? (26/3/1931) +Giáo dục HS tự hào truyền thống của đoàn ; phấn đấu học tập tốt, rèn luyện đạoh đức để sau đứng vào hàng ngũ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. -Giáo dục HS thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. *Có 4 nhóm quyền : +Quyền được sống còn. +Quyền được bảo vệ +Quyền được phát triển +Quyền được tham gia *Trẻ em có bổn phận : Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo, vừa sức mình. -Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường. -Tôn trọng pháp luật và tài sản của người khác. 4.Hoạt động 4: Sinh hoạt vui chơi -Tổ chức cho HS cả lớp hát 1 bài. *Tổng kết tiết hoạt. Liên hệ, giáo dục,Nhận xét, tuyên dương. -HS cả lớp hát 1 bài -Các tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng công bố thi đua -HS cả lớp lắng nghe. -Lớp chú ý lắng nghe và tiếp tục thực hiện. -HS thảo luận theo tổ - 2 HS trả lười ngày 26/3 là ngày Thành lập đoàn TNCS Hồ Chí Minh. -HS lắng nghe -Cả lớp hát 1 bài
Tài liệu đính kèm: