TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).
I/. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng,rành mạch đoạn văn bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về ND đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh SGK;biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- Yu thích mơn học.
II/Chuẩn bị:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
PPCT:79+80 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). I/. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng,rành mạch đoạn văn bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về ND đọc. Kể lại được từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh SGK;biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. Yêu thích mơn học. II/Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III/.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. c. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động. -Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi kể. -Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. 4. Cũng cố - Dặn dò: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau. -Lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh. -HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. -Hai HS kể toàn diện. -Lớp nhận xét. -Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với. -Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào! -Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự. -HS suy nghĩ tự trả lời. TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2). I. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng,rành mạch đoạn văn bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về ND đọc. Nhận biết được phép nhân hoá,các cách nhân hoá(bt 2a/b). Yêu thích mơn học. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng chép bài thơ Em thương. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Ôn luyện về nhân hoá: Bài tập 2:Oân tập nhân hoá. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Cũng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo. -HS lắng nghe -HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. -HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc. -HS trao đổi theo từng cặp. -Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài. Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng. -Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy. -Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã. Ý b: Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi nắng Giống một người gầy yếu. Giống một bạn nhỏ mồ côi. Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa. PPCT:131 TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm, hàng chục , hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản( không có chữ số 0 ở giữa)Bài 1,2,3. - Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Bảng các hàng của số có 5 chữ số. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Bảng số trong bài tập 2. Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Ôn tập số có 4 chữ số -GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số. -GV hỏi: +số 2316 có mấy chữ số? +Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? +GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc. +Số 10 000 có mấy chữ số. +Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? +Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. 3. Bài mới: a.Giới thiệu số 42316: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về số có 5 chữ số. -GV treo bảng có gắn các số như phần học của SGK. -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn? +Có bao nhiêu nghìn? +Có bao nhiêu trăm? +Có bao nhiêu chục? +Có bao nhiêu đơn vị? +GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số ngìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. - Giới thiệu cách viết số 42316: +Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. -Giới thiệu cách đọc số 42316: -GV:+Bạn nào có thể đọc được số 42316? -GV hỏi:+ Cách đọc số 42316 và 2316 có gì giống và khác nhau. -GV viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759; 3876 và 63876 yêu cầu HS đọc các số trên. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Hd cách viết và đọc các số có 5 chữ số. -Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV hỏi: +Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị? Bài 2:Tương tự bài 1. +GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. -Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Hs nhận biết hàng chục nghìn ,hàng nghìn,hàng trăm, hàng đơn vị. +GV viết các số 2316; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc, GV hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? Bài 4:(hs khá) -GV cho 2 hs khá lên bảng thi đua điền số. -GV có thể yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số. -GV cho HS đọc các dãy số của bài. 4 Cũng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS đọc: Hai nghìn ba trăm mười sáu. -Số có 4 chữ số. -Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. -HS đọc: mười nghìn. -Số 10 000 có 5 chữ số. -Số 10 000 gồm một chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. -HS quan sát bảng số. -Có 4 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 3 trăm. -Có 1 chục. -Có 6 đơn vị. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải; Ta viết từ thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -1 đến 2 HS dọc, cả lớp theo dõi. -Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn. -HS đọc từng cặp số. -2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số: ba mươi nghìn hai trăm mười bốn- 33214 .-Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. -1 HS bảng lớp, các HS khác làm bảng con. -HS viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. -1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu. -2 hs lên thi đua. +Dãy thứ nhất: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một chục nghìn. +Dãy thứ hai: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một nghìn. +Dãy thứ ba: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một trăm. -Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng đồng thanh đọc. -Viết, đọc từ hàng chục đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng đơn vị Thứ ba, ngày 11tháng 3 năm 2013 PPCT:53 CHÍNH TẢ ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3). I. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng,rành mạch đoạn văn bài văn đã học( ... -Đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Cũng cố - Dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS. -HS nêu lại các bước gấp và làm lọ hoa gắp tường. -Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để thực hành tiếp. -HS mang đồ dùng cho GV KT. -HS lắng nghe. -HS trả lời: Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. -HS thực hành là lọ hoa gắn tường. PPCT:27 Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2013 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA: Thực hiện theo đề PPCT: 135 TOÁN SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết số 100000 Bài 1,2,3(dòng 1,2,3) bài 4. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số, Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000 Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: GV:Các thẻ ghi số 10 000. HS: Bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? -Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào. b.Giới thiệu số 100 000. -GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế. +GV hỏi có mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi:+ Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? +GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi:+ Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng). -GV hỏi:+ Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào? -GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn). c.Luyện tập thực hành: Bài1: đếm thêm các số ở hàng chục nghìn trên tia số. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS đọc dãy số a. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị? -Vậy số nào đứng sau số 20 000? -Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình. -GV chữa bài và hỏi: +Các số trong dãy b là những số như thế nào? +Các số trong dãy c là những số như thế nào? +Các số trong dãy d là những số như thế nào? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:Tương tự. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS đọc các số trên tia số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dòng 1,2,3)Nhận biết số liền trước và số liền sau của số có 5 chữ số. -Yêu cầu HS đọc đề bài. +Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? +Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi:+Số liền sau số 99 999 là số nào? -GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999. Bài 4: -GV 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 Cũng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài. -Là số 99 999. -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV. -HS: Có tám chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là chín chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là mười chục nghìn. -Nhìn bảng đọc số 100 000. -Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS đọc thầm. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị. -Số 30 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. +Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000. +Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000. +Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. -HS đọc: 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị. -Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm sgk 3 dòng đầu. -HS khá làm cả bài. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. PPCT:54 TN XH THÚ (MT, KNS) I/ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của thú Hs biết yêu thích động vật. II/ Phương tiện dạy học. GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK. Sưu tầm các loại rễ cây. HS: SGK, vở. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Khởi động: Hát. Bài cũ: Chim - Gv gọi 2 Hs lên bảng : + Đặt điểm chung của các loài chim? + Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim? - Gv nhận xét. II. Các hoạt động a/ Khám phá -Trong nhà em có nuôi những con vật gì? Giới thiiệu bài – ghi tựa: b/ Kết nối Hoạt động 1: Làm việc với SGK. -: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. . Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau: + Kể tên các con thú mà em biết? + Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ; Con nào đẻ con ; Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. - Gv chốt lại => Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của các loại thú. .Bước 1 : Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận các câu hỏi: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như: Lợn, trâu, bò, chó, mèo? + Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gv yêu cầu các cặp lên trình bày - Gv nhận xét, chốt lại. => Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Bò còn được nuôi để lấy sữa. -GDHS: chăm sóc và vệ sinh chuồng trại để bảo vệ MT c/ Thực hành * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. -: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà Hs ưa thích. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con thú nhà mà các em yêu thích. - Gv yêu cầu Hs tô màu, ghi chú tên các con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gv yêu cầu các Hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. d/ Áp dụng -Những động vật như thế nào thì được gọi là thú? Chúng có ích lợi gì? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ chúng? -Nhận xét bài học. -Chuẩn bị bài sau: Thú (Tiếp theo). -HS thực hiện -HS thực hiện -Hs làm việc theo nhóm. -Hs thảo luận các câu hỏi. -Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận. -Hs lắng nghe. -Hs quan sát. -Hs làm việc theo cặp. -Các cặp lên trình bày. -Hs nhận xét. . -Hs thực hành vẽ một con thú. -Hs giới thiệu các bức tranh của mình. -HS thực hiện NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT NGUYỄN THANH THIÊN TRÂN Lái Thiêu: Ngày......thángname 2013 Sinh hoạt tập thể “TIẾP BƯỚC LÊN ĐỒN” I TRỌNG TÂM: - Tuyên truyền chủ điểm ngày 8/3. - Tổ chúc chào mừng ngày 8/3 - Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. II CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH 1. SƠ KẾT TUẦN 26. - Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi - Kiểm tra học kì 3 - Vệ sinh sân trường, - Phát động kế hoạch nhỏ - Kiểm tra môn toán - Nộp HSSS 2. NỘI DUNG SINH HOẠT. a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”. 1/ Tính giá trị của biểu thức. (764 – 124) : 2 = 2/ tính chu vi hình đa giác ABCDEF: AB: 12cm, BC: 32cm, CD: 43cm, DE: 61cm, EF: 38cm. 4. GDMT. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp? - Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh? 5. GDSDNLTK-HQ. - Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy? 6. KẾ HOẠCH TUẦN 27 - Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi - Dạy theo PPCT. - Vệ sinh sân trường, - Phát động kế hoạch nhỏ - Kiểm tra môn TV - Họp PHHS 7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 28 - Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi - Dạy theo PPCT. - Vệ sinh sân trường, - Phát động kế hoạch nhỏ - Hồn thành HSSS, Báo cáo 8. TUYÊN DƯƠNG PHÊ BÌNH HS theo dõi. - (764 – 124) : 2 = 640 : 2 = 320 Giải: Chu vi hình đa giác ABCDEF: 12+32+43+61+38= 186 (cm) ĐS: 186 cm - Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày - Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế. - Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác. - Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết. HS theo dõi. HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: