Giáo án lớp 3 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Bình Dương

A/ Mục tiêu:

1/KT,KN : - Học sinh nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

 - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

2/TĐ : - Giáo dục HS thích học toán.

 B/ Chuẩn bị:

- Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.

- C/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 27
Ngày soạn: Ngày 16 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012
Toán: 	 Các số có năm chữ số
A/ Mục tiêu: 
1/KT,KN : - Học sinh nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
2/TĐ : - Giáo dục HS thích học toán.
 B/ Chuẩn bị:
Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :2-3’
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
2.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ 
HĐ2.* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tương tự với số 1000.
* Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
 Đ.Vị 
10000
10000
10000
10000
 100
 100
 100
 100
 100
 10
 1
 1
 1
 1
 1
 1
+ Có bao nhiêu chục nghìn? 
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Có bao nhiêu trăm ? 
+ Có bao nhiêu chục ? 
+ Có bao nhiêu đơn vị ?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
- Cho HS luyện đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 
 HĐ3. Luyện tập:14-15’
 Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 2: :
 - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HD
 - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
Bài 4: Dành cho HS giỏi
- Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:1-2’
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Đọc: Mười nghìn.
+ 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn
+ 2 nghìn
+ 3 trăm
+ 1 chục
+ 6 đơn vị
- 1 em lên bảng điền số.
- 1 em lên bảng viết số: 42316
- Nhiều em đọc số.
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- Bài 1 : Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Bài 2
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
-Bài 3 Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
-Bài 4: Một em nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung.
+ 60 000, 70 000, 80 000, 90 000
+ 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000
....................................................................................................
Tập đọc: Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
 A/ Mục tiêu: 
 1/KT,KN : -Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 65 tiếng /1 phút), trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
 -Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh SGK ,biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
2/KT: Yêu thích môn TV
 B/Chuẩn bị:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.,
 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1) Giới thiệu bài :2-3’
-HD học sinh luyện đọc thêm bài:Bộ đơi về làng (tuần19),bài Trên đường mịn Hồ Chí Minh(T20)
HĐ2) Kiểm tra tập đọc: 13-15’ 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
HĐ3) Bài tập 2: 15-16’
- Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
- Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm.
4) Củng cố - dặn dò : 2-3’ 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
-Học sinh luyện đọc
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
 * HS giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng /1 phút), kể được toàn bộ câu chuyện. 
-1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.
- Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
.
 Kể chuyện: OÂn taäp giöõa hoïc kì II (tieát 2) 
 A/ Muïc tieâu: 
1/KT,KN : -Mức độ , yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a)
2/TĐ : Yêu thích môn học
 -B/ Chuẩn bị :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1.Giới thiệu bài :1-2’
HĐ2.HD học sinh luyện đọc thêm bài:Bộ đơi về làng (tuần19),bài Trên đường mịn Hồ Chí Minh(T20)
HĐ3. Kiểm tra tập đọc: 13-15’ 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
HĐ4. Bài tập 2: 16-17’
- Đọc bài thơ Em Thương. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở .
3, Củng cố - dặn dò : 1-2’ 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
-Học sinh luyện đọc
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các sự vật nhân hóa là: 
 a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
 Sợi nắng: gầy, run run, ngã..
 b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
..
Ngày soạn: Ngày 17 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012
Toán: Luyện tập 
A/ Mục tiêu: 
1/KT,KN : - Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )
 2/TĐ ; - Giáo dục HS thích học toán.
 B/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :3-4’
- Gọi HS đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
 HĐ 1) Giới thiệu bài: 1-2’ 
 HĐ2.Luyện tập: 27-28’
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng viết số và đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng trình bày bài làm.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:1-2’
- GV đọc số, yêu cầu nghe và viết số có 5CS.
- Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số.
- Hai em đọc số.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
-Bài 1: Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Lần lượt 3 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
+ 63721 : Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
+ 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm bamươi lăm.
+ 45913 : Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba
Bài 2: 
- Một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện viết các số vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Sáu nghìn ba trăm hai mươi tám: 6328
+ Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi tám: 16 328
+ Năm mươi ba nghìn một trăm sáu mươi hai: 53 162 
Bài 3 
- Hai em nêu quy luật của dãy số 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a/ 36520 ; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525 
b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 
c/ 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320 ; 81321 ; 81322
....................................................................................................
Đạo đức : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2) 
 A / Mục tiêu: 
 Như đã nêu ở tiết 1.
 B/ Chuẩn bị :
 - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập.
 - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. 
 C/ Các hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.: 7-8’
- Chia lớp thành các cặp để thảo luận.
1. Phát phiếu học tập cho các cặp. 
- Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.
- Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm : 14-15’ 
- Giáo viên chia nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4)
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. : 5-6’ 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ?
+ Việc đó xảy ra như thế nào ? 
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.
* Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học ...  87 500
+ Tám mươi bảy nghìn: 87 000
-Bài 3: Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 
 4000 + 5000 = 9000 
 6500 - 500 = 6000
 4000 – (2000 – 1000) = 3000
 300 + 2000 x 2 = 4300
 (8000 – 4000) x 2 = 8000
.......................................................................................................
Tập viết: Ôn tập giữa học kì II (tiết 6) 
 A/ Mục tiêu: 
 1/KT.KN : - Mức độ , yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 -Viết đúng các âm vần dễ lẫn trong đoạn văn.( BT2)
2/TĐ : 
 B/ Chuẩn bị :
 - 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.
 - 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1.Giới thiệu bài :1-2’
HĐ2.Hd đọc bài: Ngày hội rừng xanh;Đi hội chùa hương
 HĐ3. Kiểm tra học thuộc lòng: 9-10’ 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
-Hình thức kiểm tra:Thực hiện như tiết 1
.
 HĐ4. Bài tập 2:17-18’ 
- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
- Thu một số bài chấm điểm và nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò : 4-5’ 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
-Luyện đọc bài.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Các từ cần điền là : rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay.
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong. 
-------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( t3)
A/ Mục tiêu: 
 1/KT,KN : - Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.
2/TĐ : - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. Chuẩn bị : 
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
- Tổ chức cho thực hành theo nhóm. 
- Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp.
b) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập làm cho thành thạo.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.
- Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.
- Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.
- Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.
..
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
THÚ
I/ Mục tiêu :
1/KT,KN :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người
- Quan sát hình vẽ và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú.
1. * GDKNS: + Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các lồi thú rừng.
+ Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các lồi thú rừng ở địa phương.
II/ Chuẩn bị:
GV : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Chim".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết ?
+ Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ?
+ Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ?
 b) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của chim.
+ Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
 - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Đó là con lợn (heo)
+ Là con trâu 
+ Con bò.
+ Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón,
+ HS tự liên hệ.
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày 19 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2012 
 Toán: Số 100 000 - Luyện tập 
 A/ Mục tiêu: 
 1/KT,KN : - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) 
 - Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. Nhận biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.
 2/TĐ : - Giáo dục HS thích học toán.
 -B/ Chuẩn bị :
100 000
 Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1.Kiểm tra bài cũ :4-5’
- Gọi 2 em lên bảng viết các số :
 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:1-2’ 
* HĐ2. Giới thiệu số 100 000:14-15’
- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. 
+ Có mấy chục nghìn ?
- Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ?
- Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000.
- Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại 
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số.
 HĐ 3) Luyện tập:14-15’
Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:1-2’
- Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng và trả lời:
- Có 7 chục nghìn. 
- 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.
- 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.
- 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 
 100 000 
Bài 1
- Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000
b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ;14000 ; ... 
c) 18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300 ;18400 ; ...
Bài 2:
- Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp tự làm bài vào vơ.û 
- Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung
40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Bài 3 ; Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đ/S: 2000 chỗ ngồi 
..
Chính tả: Kiểm tra định kì
 Kiểm tra theo của phòng
Tập làm văn: Kiểm tra định kì
 Kiểm tra theo đề của phòng
---------------------------------------------------
 Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (..............................................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...............................................................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc