Tập đọc – Kể chuyện : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
Tuần 28 Giáo án buổi 1 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND. 2. Rèn kỹ năng nghe II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn ghi lời đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét -> GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 C. Các HĐ dạy học I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759 6542 6742 -> 2HS lên bảng làm 1237 1237 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 * Học sinh nắm được các số so sánh. a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728 - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số * Bài 3 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 4 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc nhận xét -> GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2) I. Mục tiêu: - HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước. II. Tài liệu - phương tiện: - Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp * Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước. * Tiến hành: - GV gọi HS trình bày - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước -> Các nhóm khác nhận xét. - HS bình trọn biện pháp hay nhất. - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * HS biết đưa ra ý kiến đúng sai * Tiến hành - GV chia nhóm, phát phiếu học tập - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do - GV gọi HS trình bày. - Đại diện các nhóm nên trình bày - HS nhận xét * GV kết luận: a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng c. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng * Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc -> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi * Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý. 3. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học ******************************** Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Thể dục bài thể dục với hoa hoặc cờ. trò chơi “ hoàng anh - hoàng yến” I, Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện đợc động tác tơng đối chính xác. - Chơi trò chơi “Hoàng Anh-Hoàng Yến”. Yêu cầu bớc đầu biết tham gia chơi tơng đối chủ động. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phơng tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 2 bông hoa hoặc cờ. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - Cho HS đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ theo nhịp vỗ tay. 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. + GV cho cả lớp ôn bài thể dục 2- 4 lần. * Có thể cho lớp đi đều sau đó triển khai đội hình đồng diễn và tập bài TD phát triển chung 1 lần với 3x8 nhịp. - Chơi trò chơi “Hoàng Anh-Hoàng Yến”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần và trực tiếp điều khiển trò chơi. + Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng tính hấp dẫn của trò chơi. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục và nhảy dây. - Lớp trởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chạy khởi động và bật nhảy theo chỉ dẫn của GV. - HS triển khai đội hình đồng diễn TD, tập theo nhịp hô của GV. - HS tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản ứng mau lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. - HS đi chậm, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. Toán Luyện Tập A. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh các số có năm chữ số - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung BT1 C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: GV viết 93865..93845 25871..23871 => 2HS lên bảng + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS) + HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét 2. Bài 2: Củng cố về điền dấu (So sánh số) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 66231 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 9000 +900 < 10000 3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = ... - GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng III. Các HĐ dạy - học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L - GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết Th, L trên bảng con - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vào VTV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết - HS nghe 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Chớnh taỷ (Nhụự –vieỏt) CUỉNG VUI CHễI I/ Muùc tieõu: - Nhụự vaứ vieỏt đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ ,dũng thơ 5 chữ . - Laứm ủuựng BT(2) a, b . II/ Chuaồn bũ : Bảng phụ . III/ Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh 1 . OÅn ủũnh 2 . Kieồm tra Nhaọn xeựt 3 . Baứi mụựi Giụựi thieọu baứi: GV neõu yeõu caàu tieỏt hoùc, ghi tửùa Hoaùt ủoọng 1:Hửụựng daón HS vieỏt chớnh taỷ -GV ủoùc 3 khoồ thụ, toựm taột noọi dung. -Giuựp HS nhaọn xeựt veà caựch thửực trỡnh baứy baứi vieỏt. -Toồ chửực cho HS tỡm tửứ khoự vieỏt, vieỏt baỷng con : quanh quanh ,dẻo chõn ,.. -Toồ chửực cho HS vieỏt baứi vaứo vụỷ. -Chaỏm moọt soỏ vụỷ,chữa lỗi . Hoaùt ủoọng 2: Luyeọn taọp -Giuựp HS naộm roừ yeõu caàu. -Toồ chửực cho HS laứm baứi. - Nhận xột ,sửa bài . 4 .Cuỷng coỏ –Daởn doứ - GV củng cố nội dung bài . - Nhận xột tiết học . 2 HS vieỏt baỷng lụựp caực tửứ ngửừ,caỷ lụựp ghi vaứo nhaựp: da ủoỷ, huứng duừng. hieọp sú . . . 1 HS ủoùc HTL baứi thụ Cuứng vui chụi 2 HS ủoùc thuoọc 3 khoồ thụ cuoỏi HS ủoùc thaàm 2-3 lửụùt caực khoồ thụ 2, 3, 4ủeồ thuoọc caực khoồ thụ, trao ủoồi tỡm tửứ hay vieỏt sai, taọp vieỏt nhửừng tửứ ngửừ deó vieỏt sai HS gaỏp SGK, nhớ vieỏt baứi vaứo vụỷ HS soỏt lỗi . HS chấm lỗi . - HS ủoùc yeõu caàu - HS laứm baứi theo nhoựm ủoõi, neõu trửụực lụựp: a/ boựng neựm – leo nuựi – caàu loõng b/ boựng roồ – nhaỷy cao- voừ thuaọt 5HS ủoùc laùi coự caỷ phaàn giaỷi nghúa tửứ. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao trên báo, đài. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác - HS nghe - HS viết bài - HS đọc bài viết -> Nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Toán Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông A. mục tiêu: - Giúp HS: + Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm + Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. + Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (151) * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét c. Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 d. Bài 4 (151) * Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 20 cm2 IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Mặt trời I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể tên 1số ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nói về cây cối mà em quan sát được ? - Nói về con vật mà em quan sát được ? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. * Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt *Tiến hành: B - Bước 1: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? - Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ? - HS thảo luận theo nhóm - Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời * Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất. * Tiến hành: - Bước 1: + GV nêu yêu cầu thảo luận: - Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? - HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét - GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời. * Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Tiến hành - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ? - HS thảo luận - HS trả lời + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ? -> Phơi quần áo, làm nóng nước III. Dặn dò - Nêu lại bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tin thể thao I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài, các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Hồng Công, Seagames, Am - xtơ - rông, nản chí, lại lao vào, luyện tập. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được các tin thể thao: Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; quyết định của ban tổ chức Seagames 22; gương luyện tập của Am - xtơ - rông . II. Đồ dùng dạy học: - ảnh hai vận động viên, ảnh biểu tượng Trâu vàng - Tờ báo thể thao. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi ? (3HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Hồng Công - HS đọc CN Seagames 22; Am - xtơ - rông - HS đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn - HS đọc từng mẩu tên trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọck theo N3 - 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - 3 HS đọpc toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Hãy tóm tắt mỗi tin bằng một câu ? - HS đọc thầm từng mẩu tin, tự tóm tắt bằng một câu ngắn - HS nói lời tóm tắt của mình. - HS nhận xét - Tấm gương của Am - xtơ - rông nói nên điều gì ? -> Am - xtơ - rông đạt được những kỉ lục cao là nhờ ý chí phi thường. 4. Luyện đọc lại - 3HS đọc nối tiếp 3 mẩu tin - GV hướng dẫn HS đọc đúng - 1vài HS thi đọc đoạn văn trên - 1HS đọc lại toàn bài - Nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: