Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

- Rèn đọc : Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng : sửa soạn, ngúng nguẩy, tập tễnh.

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B/ Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời ngựa con.

*- KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 549Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Buổi sáng : tuần 28
 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2011.
Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc:
- Rèn đọc : Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng : sửa soạn, ngúng nguẩy, tập tễnh.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B/ Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời ngựa con.
*- KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học.
1/Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 1-2 HS kể lại câu chuyện Quả Táo (T1 ôn tập giữa học kì 2).
- GV nhận xét cho điểm.
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học :2’
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 28’
a- GV đọc diễn cảm toàn bài
b- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp :
 + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
 + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- HS tìm hiểu nghĩa từ mới : nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
 Tiết 2.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’
- Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa cha khuyên con điều gì ?
- Nghe cha nói , ngựa con đã phản ứng như thế nào ?
- Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi ?
- Ngựa con đã rút ra bài học gì ?
4/ Luyện đọc lại :
- GV chọn1 đoạn để đọc diễn cảm. Hương dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung.
- 2 tốp HS , mỗi tốp 3 em, tự phân vai ( người dẫn chuyện, ngựa cha, ngựa con )
đọc lại câu chuyện.
B/ Kể chuyện :17’
1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ 4 đoạn của chuyện bằng lời ngựa con.
2/ Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh :
- 1 HS giỏi đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. Giải thích cho các bạn rõ : Kể lại câu chuyện bằng lời ngựa con là như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bức tranh, nói nhanh nội dung từng tranh.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện theo lời ngựa con.
- Một số HS kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV theo dõi và nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
IV/Củng cố, dặn dò: 3’
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
- HS tiếp tuc luyện tập kể chuyện ở tiết tự học.
 ------------------------------------------------
 Mĩ thuật
 vẽ trang trí: vẽ màu vào hình có sẵn.
 ---------------------------------------------------
Toán :
So sánh các số trong phạm vi 100.000
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS :- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 0000 .
- Biết tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong một nhóm bốn số mà các số là số có năm chữ số.
- Câc bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4(a).ư
- Dành cho Hs khá, giỏi: bài 4(b).
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài: 2’
2/ Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.15’
a- GV viết bảng : 999 ... 1002
- HS nhận xét : số 999 có ít chữ số hơn số 1002 nên 999 < 1002
b- GV viết bảng : 9790 ..... 9786
- HS nhận xét :
 + Hai số có cùng 4 chữ số.
 + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
 Chữ số hàng nghìn đều là 9.
 Chữ số hàng trăm đều là 7.
 ở hàng chục có 9 > 8
 + Vậy : 9790 > 9786
c- GV cho HS tiếp tục so sánh các số :
3772 .... 3605
4597 ..... 5974
8513 ..... 8502
 655 ...... 1032
3/ Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100.000 :
a- So sánh 100.000 và 99. 999 : HS đếm số chữ số 
 => 100.000 > 99.999
b- So sánh các số có cùng số chữ số : 76200 và 76199
 + Nhận xét : Có cùng số chữ số ( 5 )
 + Ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải.
 => 76200 > 76199
- GV cho HS so sánh tiếp : 73250 và 71699
 93273 và 93267
3/ Thực hành : 15’.BT 1, 2, 3 ,4 .
- HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn và giải thích thêm
- HS làm bài vào vở- GV theo dõi, chấm bài .
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài: >, <, = ?
 4589 ........... 10 001 35 276............35 275
 8000............7999 + 1 99 999............100 000
 3527............3519 86 573.............96 573
- Củng cố về so sánh số. Gọi HS đọc kết quả.
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài: >, <, = ?
 89 156 ........... 98 516 67 628............67 728
 69 731............69 713 89 999............90 000
 79650............79650 78 659.............76 860
- Củng cố về so sánh số. Gọi HS đọc kết quả.
c- Bài 3 : Củng cố cho HS về số lớn nhất và số bé nhất trong dãy số.
d- Bài 4 : Dành cho HS khá,giỏi bài(a).
- Củng cố cách sắp xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
III/Củng cố, dặn dò: 3’.
- GV nhận xét giờ học .
 -------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2011.
 Thể dục: 
 Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ - trò chơi “ hoàng anh - hoàng yến”
 ----------------------------------------------- 
 Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000(tính viết và tính nhẩm). 
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2(b),3,4,5.
- Dành cho HS khá,giỏi:Bài 2(a).
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- . 2 HS lên bảng làm bài so sánh số :
 9715 ...... 9175 1690 ...... 1692
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: Bài 1, 2, 3 .4.5.
- Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. GV giải thích, hướng dẫn thêm.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài .Số?
- Cho HS rút ra được qui luật viết dãy số.
b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi bài (a). Cho HS đọc yêu cầu bài .>, <, = ?
- Củng cố về so sánh các số.
 a) 8357 ......... 8257 b) 3000 + 2 ..........3200
 36 478 .......36 488 6500 + 200 .......6621
 89 429 .......89 420 8700 – 700 ........8000
 8398 ......... 10 010 9000 + 900.........10 000
- Gọi HS nêu cách làm phần b)
 + Thực hiện phép tính.
 + So sánh kết quả với số và điền dấu thích hợp.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm.
- Củng cố về tính nhẩm.
 Ví dụ: a) 8000 – 3000 = b) 3000 x 2 =
 6000 + 3000 = 7600 – 300 =
 7000 + 500 = 200 + 8000 : 2 =
 9000 + 900 + 90 = 300 + 4000 x 2 =
d- Bài 4: Củng cố cho HS về số lớn nhất , số lớn nhất có 5 chữ số, số bế nhất có 5 chữ số.
đ- Bài 5 : Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính.
- Củng cố về đặt tính viết.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------------
 Chính tả (NV) 
Cuộc chạy đua trong rừng.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT((2) a /b . 
II/ Đồ dùng dạy học:Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng lớp viết:
- Rễ cây, giày dép; mênh mông, mệnh lệnh.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết : 
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- HS tập viết chữ khó vào giấy nháp: Khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn.
b- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài.
- 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải a/: Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, nâu sẫm, trời lạnh buốt, mình nó, từ xa lại.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội .
 Thú (Tiếp theo).
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Dành cho HS khá,giỏi: Biết được những động vật có lông mao,để con nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
*- KNS:- Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn ,các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk, tranh ảnh sưu tầm. 
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
 Hỏi : Nêu lợi ích của việc nuôi các loại thú nhỏ?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: 2’
* Hoạt động 1: 10’ Qua sát và thảo luận: 
 Mục têu:
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong sgk. Thảo luận.
 + Kể tên các loại thú rừng mà em biết?
 + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng.
 + So sánh, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà.
Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 loài . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu câu HS phân biệt thú nhà và thú rừng.
* Kết luận: GV kết luận về những đặc điểm của thú rừng.
* Hoạt động 2: 10’ Thảo luận cả lớp:
Mục têu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí nhóm tự đặt ra.
 Hỏi: Tại sao ta cần phải bảo vệ các loại thú rừng?
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp.
*Hoạt động 3: 8’ Làm việc cá nhân.
Mục tiêu:
- Học sinh vẽ được con thú mà em thích.
Bước 1: Làm việc cá nhân hoặc nhóm.
- Vẽ và tô màu 1 loài thú rừng mà em thích ( ghi chú tên con vật và các bộ phận).
Bước 2: Trình bày.
C/Củng cố, dặn dò: 2’ 
- GV nhận xét bài
 -------------------------------------------------------------- 
 Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2011.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
- Dành cho Hs khá,giỏi: Bài 4.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- HS làm miệng BT 3. trang 148.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’ .
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: Bài 1, 2, 3, 4.
- HS đọc yêu cầu từng BT- GV giải thích, hướng dẫn thêm.
- HS làm BT vào vở. GV theo dõi, chấm 1 số bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Củng c ... 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tư liệu về sử dụng nước.
- Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 5’. BT1. Xem ảnh :
Mục tiêu:
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình ,nhà trường địa phương.
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất, GV nhấn mạnh yếu tố nước.
- Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?
* Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người.
* Hoạt động 2: BT2. 12’. Thảo luận nhóm nhỏ.
Mục tiêu:
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
Bước 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận nhóm. Nhận xét mỗi việc làm sau đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu có em ở đó em sẽ làm gì ?
 + Đổ rác ở bờ ao, sông ,hồ.
 + Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.
 + Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại.
 + Không vứt rác vào sông, hồ , biển.
Bước 2:
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận : Chúng ta nên tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
*Hoạt động 3: BT3. 12’. Thảo luận nhóm 4 :
Mục têu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
Bước 1: Thảo luận theo các câu hỏi..
a- Nước sinh hoạt nơi em ở đang thiếu, thừa hay đủ dùng.
b- Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm ?
c- nơi em ở , mọi người sử dụng nước như thế nào ?
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nguồn nước nơi mình đang sống.
* Hướng dẫn thực hành :6’.
 Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình và địa phương
 ----------------------------------------------------------
 Tập đọc :
Cùng vui chơi.
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng: Đẹp lắm, nắng vàng, khoẻ người..
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ,đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời các câu hoit trong SGK; thuộc cả bài thơ).
- Dành cho HS khá ,giỏi: HS khá,giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’. 
-2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng bằng lời của ngựa con.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc: 
a- GV đọc toàn bài.
b-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ (mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
 + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. GV lưu ý HS cácch ngắt nhịp.
 + HS đọc chú giải “quả cầu giấy”, nói về trò chơi đá cầu.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
- HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+ Trò chơi rất vui mắt.
+ Các bạn chơi rất khéo léo.
- Em hiểu: “ chơi vui học càng vui” nghĩa là thế nào?
4/ Học thụộc lòng bài thơ:
- Một HS đọc thuộc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng.
5 /Củng cố, dặn dò: 2’ . 
- Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 25 tháng 3 năm 2011.
Chính tả (nhớ viết).
Cùng vui chơi.
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; Trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT(2)a/b. 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
-1 HS lên bảng viết ( HS cả lớp viết vào giấy nháp):
 Hùng dũng, hiệp sỹ.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả :
a- Trao đổi về nội dung bài viết: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ: 
 Hỏi: Theo em vì sao: Chơi vui học càng vui?
b- Hướng dẫn cách trình bày:
Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp?
c- Hướng dẫn viết tiếng khó:
 Khoẻ người, dẻo chân, quanh quanh.
HS đọc và viết các từ trên.
d- Viết chính tả.
e- Soát lỗi.
g- Chấm bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Tìm các từ.Yêu cầu HS tự làm bài.
HS chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải:b/ Bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
III/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------------
Tập làm văn.
Kể về một trận đấu thể thao.
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật ...............Dựa theo gợi ý (BT1) 
- Viết được một tin thể thao(BT2). 
- GV cho HS đọc bài Tin thể thao(SGK trang 86- 87 trước khi học bài TLV): 
*- KNS: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận , nhận xét.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tin thể thao.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài: 2’.
B/ Bài mới :28’.
* Bài 1: 
- GV goi 1 HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV lần lượt đạt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng phần của trận đấu.
 + Trận đấu đó là môn thể thao nào?
 + Em đã tham gia hay đã xem thi đấu?Em cùng xem với những ai?
 + Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
 + Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
 + Kết quả các cuộc thi đấu ra sao?
- Yêu cầu 2 HS từng cặp kể cho nhau nghe.
- Goi 4-5 Hs nói trước lớp. GV nhận xét, chỉnh sữa bài cho HS.
* Bài 2: GV goi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 số HS đọc tin thể thao sưu tầm trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS: Khi viết tin, phải bảo đảm tính trung thực, viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép y nguyên.
C/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------
 Toán.
Đơn vị đo diện tích: Xăng- ti - mét- vuông.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đơn vị đo diện tích : Xăng ti mét vuông.
- Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng- ti- mét vuông h là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Biết đọc ,viét số đo diện tích theo Xăng – ti – mét- vuông.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 4.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Hình vuông có cạnh 1cm cho từng HS.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Cho HS trả lời miệng BT3 trang 150.
- GV nhận xét cho điểm.
- B/ Bài mới : 28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu xăng-ti-mét-vuông: (cm2).
- GV giới thiệu:
 + Xăng- ti-met- vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
 + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích.
 + Xăng ti met vuông viết tắt là cm2.
- HS cả lớp cùng đo cạnh hình vuông 1cm.
 Hỏi: Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu?(1cm2).
3/ Thực hành: 1, 2, 3, 4,.
- HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích, hướng dẫn thêm.
- HS làm BT vào vở.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết (theo mẫu).
 Đọc
 Viết
 Năm xăng – ti - mét –vuông
 5 cm2
 Một trăm hai mươi xăng – ti – mét – vuông
 1500 cm2
 Mười nghìn xăng – ti – mét – vuông
- Củng cố cho HS đọc, viết số đo diện tích theo cm.
b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS quan sát hình và trả lời: 
- Hỏi: Hình A gồm mấy hình vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Tương tự vơí hình B.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính (theo mẫu ) .
- GV giải thích mẫu.
 3 cm + 5cm2 = 8cm2 3cm2 x 2 = 6cm2
 a) 18 cm2 + 26cm2 = b) 6 cm2 x 4 cm2 =
 40 cm2 – 17cm2 = 32 cm2 : 4 cm2 =
- GV củng cố về cách thực hiện: Thực hiện tính như với các số đo đơn vị đo là đơn vị chiều dài.
d- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi.
- HS nêu miệng phép tính.
VI/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội .
 Mặt trời.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được vai trò của Mặt trời đối với đời sống trên Trái Đất; Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
- Dành cho Hs khá,giỏi: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 110, 111.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 8’. Thảo luận theo nhóm:
Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của Mặt trời đối với đời sống trên Trái Đất. 
Bước1: - Vì sao ban ngày không cần đền mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
- Khi ra nngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao?
- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt .
* Hoạt động 2: 8’. Quan sát ngoài trời .
Mục têu:
- Biết được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
Bước 1: Thảo luận nhóm:
- Nêu ví dụ về vai trò của mật trời đối với con người, động vật thực vật.
- Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất?
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
*Hoạt động 3: 8’. Làm việc với sgk:
Mục tiêu:
- Kể được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 1: HS quan sát hình 2, 3, 4 (sgk) kể về việc con người sử dụng ánh sáng nhiệt và mặt trời.
Bước 2: HS liên hệ thực tế.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt để làm gì?
* Hoạt động 4: 8’. Thi kể về mặt trời.
Mục tiêu:
- Học sinh kể được về mặt trời qua nội dung bài học.
Bước 1:
- Kể trong nhóm.
Bước 2:
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
IV/Củng cố, dặn dò: 3’. 
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------- 
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt sao.
I/ Nhận xét đánh giá các hoạt động của HS trong tháng vừa qua. 15’
- Học sinh trong tổ nhận xét đánh giá lẫn nhau về các mặt:
+ Học tập.
+ ý thức , nề nếp, sinh hoạt: 15’.
+ Vệ sinh trực nhật , vệ sinh cá nhân 
+ Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ mình.
+ Cả lớp nhận xét chung.
+ Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp.
+ Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ.
II/ Giáo viên phổ biến và triển khai kế hoặch tháng tới: 5’.
- Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài đầy đủ.
- Duy trì nề nếp về chữ viết.
- Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt.
- Kèm cặp học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Hoàn thành các khoản đóng nạp theo chỉ tiêu đề ra.
- Làm toíot công tác vệ sinh cá nhân , vệ sinh lớp học và sân trường.
III/ Cho học sinh dọn vệ sinh trường lớp: 15’.
- Ba tổ trưởng điều khiển giáo viên theo dõi.
- Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ?
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 buoi sang.doc