Tập đọc – Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài và hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
B. Kể Chuyện.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh (bằng lời của Ngựa Con), biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
CHỦ ĐIỂM THỂ THAO Tiết 1 Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Chào cờ ----------ao0ob---------- Tiết 2+ 3 Tập đọc – Kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: A. Tập đọc. -Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài và hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại. B. Kể Chuyện. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh (bằng lời của Ngựa Con), biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài học trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (3’) -Gv nhận xét bàikiểm tra của HS 2.Giới thiệu bài (2’) : -YC-HS quan sát tranh - GV giới thiệu bài. 3. Dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Luyện đọc ( 27’) Gv đọc mẫu bài văn. -Gv đọc diễm cảm toàn bài. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu (1-2 lượt) - Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn -Hs đọc từng đoạn trong nhóm (theo cặp) - Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn -1 HS đọc lại cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (13’) -Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: ?: Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào? ?: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? ?: Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào? ?: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? ?: Ngựa Con rút ra bài học gì? - Rút ra nội dung bài. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 17’) - Gv đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn đọc - Yêu cầu HS đọc nhóm (phân vai) - Mời 2 tốp HS thi đọc phân vai. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. *Hoạt động 4: Kể chuyện ( 22’) a.GV nêu nhiệm vụ kể chuyện. b.Hướng dẫn HS-KC theolời Ngựa Con. -Mời 1 Hs đọc yêu cầu BT và mẫu -Lưu ý HS cách kể nhập vài : xưng “tôi”, “mình” - HS-QS 4 tranh và nêu ND từng tranh. - Gv nhận xét, chốt lại: -Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh (theo lời Ngựa Con) - Gv nhận xét, tuyên dương 4.Tổng kết– dặn dò. (2’) -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi. Hoạt động của HS -Hs lắng nghe. -Hs đọc tiếp nối từng câu - 4 HS đọc NT 4 đoạn. -Hs đọc từng đoạn trước lớp kết hợp đọc câu dài - 4 HS đọc NT 4 đoạn. -1 em đọc. +Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo +Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + HS trả lời. + Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, chú phải bỏ dở cuộc đua. +Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất. - HS nghe -HS đọc phân vai. - 2 tốp HS thi đọc, Lớp nhận xét. -HS nghe -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Hs –QS tranh và nêu ND. +Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua -4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. -Hs nhận xét. -Lắng nghe. Tiết 4 Toán 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000 I, Mục tiêu:Giúp HS : -Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000 -Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. II. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập ( 4’) -Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3 – VBT. -Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài (1’): -GV giới thiệu tên bài. 3. Dạy học chủ yếu: Hoạt độg của GV *So sánh các số trong phạm vi 100.000 ( 15’) -Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó. - Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét, đi đến kết quả c) Gv cho Hs so sánh tiếp các cặp số: 3772 3605 ; 4597 5974 ; 8513 8502 *Thực hành ( 30’) Bài 1: ( > , < , = ) - Gv mời 2 Hs nhắc lại các cách so sánh hai số. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS lên bảng làm -Gv cùng HS nhận xét, chốt lại. Bài 2: ( > , < , = ) -Cách tiến hành như bài 1 Bài 3: Tìm số lớn nhất (bé nhất). - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Lớp làm vào vở. Hs lên bảng làm bài và giải thích - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: ( bỏ phần b) - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: 4.Tổng kết – dặn dò ( 1’) -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Hoạt động của HS -Hs điền dấu 999 < 1012 (Vì 999 có số chữ số ít hơn ) - 9790 > 9786 (Vì chữ số ở hàng chục 9 >8 ) -HS nêu miệng, 1 em lên bảng điền dấu. - 1 HS nhắc lại. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS thực hiện theo yêu cầu. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. -Hs cả lớp nhận xét bài -HS tự làm bài, HS lên bảng làm -Hs nhận xét. -Lắng nghe. Tiết 5 Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1) I. Mục tiêu:Giúp Hs hiểu: -Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống con người. Nước dùng trong sinh hoạt, lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -HS biết sử dụng tiết kiêm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. -Hs có thái độ phản đối những hành vi sử dụng nước lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. II. Các KNS cơ bản được giáo dục -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn. -Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở nhà trường. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở nhà trường. -Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn giải pháp tốt nhất để tiết kiệm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở nhà trường. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở nhà trường. III. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng \ -Thảo luận nhóm. IV. Chuẩn bị: -Phiếu thảo luận nhóm. -Dự án. V. Các hoạt động: Tiết 1 1.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2) (3’) -Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. -Gv nhận xét. 2.Giới thiệu bài (1’) : -GV giới thiệu tên bài . 3. Dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh (12’) -Cách tiến hành: -Gv đưa ra các bức tranh, yêu cầu Hs trả lời : -Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi: +Tranh vẽ ở đâu ? +Trong mỗi bức tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì? +Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? -Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: => Nước được sử dụng ở mọi nơi. Nước dùng để ăn uống, sản xuất. Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người, đảm bảo cho sự sống và phát triển. *Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp ( 9’) -Cách tiến hành : (Sử dụng BT2-VBT) -HS trao đổi theo cặp làm vào VBT và HS trình bày. -Gv nhận xét chốt lại (việc làm sai, việc làm đúng) +Nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. con người. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (9’) -Cách tiến hành : ( Sử dụng bài tập 3- VBT ) (Cách tiến hành như HĐ 2) -GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở gia đình, nơi mình sống. 4.Tổng kết – dặn dò (3’) -Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK -Chuẩn bị bài tiết 2. Hoạt động của HS -HS trao đổi theo cặp, trả lời. - HS trả lời. - HS nghe. -HS trao đổi, làm bài vào VBT - HS trình bày, lớp nhận xét. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS nghe Tiết 1 Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012 Toán 137: Luyện tập I. Mục tiêu:Giúp HS : -Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm. -Luyện tập so sánh các số. -Luyện tính viết và tính nhẩm các số có năm chữ số II. Các hoạt động: 1. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 100.000( 5’ ) -Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 1 ; bài 2 VBT ( Mỗi em 1 bài ) -Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài ( 1’) : - GV giới thiệu tên bài. 3. Thực hành( 40) Hoạt động của GV Bài 1: ( Số ) -Gv cho HS tìm quy luật của các dãy số. - Yêu cầu Hs tự làm bài, sau đó HS lên bảng làm. - Gv cùng HS nhận xét, chốt lại. Bài 2: ( > , < , = ) Bỏ phần a -Gv mời 1 Hs nhắc lại các cách so sánh hai số. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm (Mỗi em 2 phép tính) - Gv cùng HS nhận xét, chốt lại. Bài 3: Tính nhẩm -Yêu cầu Hs tự làm bài và lên bảng làm (a-b ) -Gv cùng HS nhận xét, chốt lại: Bài 4: (Có thể nêu miệng) - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS trao đổi, tìm số lớn nhất, bé nhất có 5 chữ số. (GV củng cố các trường hợp 3, 4 chữ số) Bài 4: Đặt tính rồi tính - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 4 HS lên bảng làm 4 phép tính. Lưu ý HS cách đặt tính - GV cùng HS nhận xét, chốt lại. Bài 5: -Yêu cầu HS tự làm bài và lên bảng làm -GV cùng HS nhận xét, chốt lại. 4.Tổng kết – dặn dò ( 1’ ) -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Hoạt độg của HS -HS quan sát các dãy số và nêu quy luật. - HS thực hiện theo yêu cầu. -1 Hs nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu. -1Hs đọc yêu cầu đề bài - HS thực hiện theo yêu cầu. -1Hs đọc yêu cầu đề bài - HS trao đổi làm bài, Hs nêu kết quả. -1Hs đọc yêu cầu đề bài - HS thực hiện theo yêu cầu -HS chữa lại bài - HS thực hiện theo yêu cầu -Lắng nghe Tiết 2 Chính tả: (Nghe – viết) Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng đoạn truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”. Biết trình bày theo hình thức văn xuôi. -Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: (l/n, ?/~) II. Chuẩn bị: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2.b II. Các hoạt động: 1.Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (2’) -Gv nhận xét bài thi của Hs. 2.Giới thiệu bài(1’): - GV nêu MĐ- YC của tiết học. 3. Dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV *Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe – viết ( 27’) Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị ( 6’) -Gv đọc toàn bài viết chính tả. -Yêu cầu 2 HS đọc lại bài viết . ?: Đoạn viết gồm có mấy câu? ?: Những từ nào trong bài viết hoa ? -Hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai: Gv đọc cho Hs viết bài vào vở (15’ ) Gv chấm chữa bài ( 6’) - Dạy theo quy trình *Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập (10’) +Bài tập 2: (Chọn-b) : Dùng dấu hỏi (?) hay dấu ngã -Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. -Gv giải thích “thiếu ... i: +Kể tên các loài thú rừng mà em biết? +Tại sao cần phải bảo vệ các loài thú rừng? Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) -Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (28’ Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên. -Gv dẫn Hs đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ngay vườn trường. -Hs đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực Gv đã chỉ định. -Gv giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy. 5 .Tổng kết – dặn dò. (1’) -Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả tham quan ở tiết 1 -Nhận xét bài học. -Hs đi thăm nhiên nhiên. -Hs đi theo nhóm. -Từng hs ghi chép độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. -Lắng nghe Tiết 4 Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu: -Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác . -Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm –phương tiện: -Chuẩn bị như tiết trước + Kẻ sân để HS nhảy ô. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của GV 1, Phần mở đầu ( 5’) - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ học tập. - Cho HS thực hiện khơởi động. 2. Phần cơ bản (18 – 22 ‘) * Ôn bài TD với hoa ( 10 -12 ‘) -Yêu cầu HS tập hợp theo đội hình đồng diễn. Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần, mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp. GV theo dõi sữa sai cho HS. -Yêu cầu HS tập theo tổ ở khu vực riêng, HS thay phiên nhau hô cho các bạn tập. GV bao quát chung. -Yêu cầu các tổ lên thi, GV cùng HS bình chọn tổ tập đều, đẹp để tuyên dương. * Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức ( 8-10 ‘) -Chia lớp thành 2 đội đều. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi, cho HS chơi thử 1 lần. Yêu cầu HS phải nhảy đúng ô và nhảy nhanh. -Tổ chức cho HS thi chơi trò chơi tiếp sức. Trong thời gian quy định, đội nào nhảy chậm hơn, hoặc có phạm quy là thua cuộc. Đội thua phải hát 1 bài. 3. Phần kết thúc (5 ‘) -Yêu cầu HS đi lại hít thở sâu. -GV cùng HS hệ thống bài. -Dặn HS về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung. Hoạt động của HS -Lớp trưởng tập hợp, nghe phổbiến. +HS đứng theo vòng tròn khởi động +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên -HS tập hợp 2 thành 4 hàng dọc -Cả lớp tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. -HS tập theo 3 tổ ở khu vực riêng -Các tổ lên thi tập, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn tổ tập đều, đúng,đẹp. - HS nghe -Cả lớp chơi thử 1 lần . - HS chơi thi đua giữa các tổ. - Tổ thua thực hiện phạt. - HS làm động tác hồi tỉnh. -Cùng GV hệ thống bài. -HS nghe. Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 Toán 140: Đơn vị điện tích, xăng-ti-mét vuông I. Mục tiêu:Giúp Hs : -Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II. Chuẩn bị: -Hình vuông cạch 1cm (bằng bìa hoặc nhựa –dùng cho HS) III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Diện tích của một hình (3’) -Gọi 2 học sinh nêu miệng bài 2 ; 3 - VBT -Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài ( 1’) : - GV giới thiệu tên bài. 3. Dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông ( 5’ ) -GV: + Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : cm2 + cm2 là vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. -Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Như vậy diện tích là 1 cm2 + Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2 *Thực hành ( 35’) Bài 1: Viết ( Theo mẫu )- Sử dụng VBT -Gv mời 1 HS làm mẫu (GV đọc – HS viết lên bảng) -Yêu cầu Hs làm vào VBT và lên bảng làm bài. -Gv nhận xét, chốt lại: -Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị Bài 2:Viết vào chỗ chấm ( Theo mẫu ) -Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Gv đưa mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm ( như SGK) -Yêu cầu HS làm bài vào vở (Chỉ ghi - không vẽ hình) -Gv nhận xét, chốt lại Bài 3:Tính ( Theo mẫu ) - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv ghi mẫu lên bảng hướng dẫn HS cách ghi. -Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. -Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: Giải toán. (bỏ) 4. Tổng kết – dặn dò ( 1’) -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật. Hoạt động của hS -Hs lắng nghe. -Hs : nhắc lại. -Hs thực hành quan sát. Tập viết trên giấy nháp 2-3 lần đơn vị diện tích. - 1 HS làm mẫu. - HS thực hiện theo yêu cầu -HS nhận xét. -1 HS đọc lại. -1Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs quan sát, theo dõi. - HS tự làm bài, 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét. -1Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Hs quan sát hình. -HS tự làm bài rồi chữa bài, lớp nhận xét. Tiết 2 Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao Viết lại một tin thể thao I. Mục tiêu: Giúp Hs : -Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . (theo các câu hỏi gợi ý) -Viết lại được một tin thể thao II. Chuẩn bị: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. -Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: Kể về một ngày hội. (4’) -Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . -Gv nhận xét. 2.Giới thiệu bài (1’) : -GV nêu MĐ-YC tiết học 3.Hướng dẫn HS làm bài tập( 40’) Bài 1. -Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. -Gv nhắc nhở Hs: +Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi ; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe người khác hoặc đọc trên sách. +Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. -Gv mời 1 Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. GV nhận xét. -Yêu cầu HS tập kể theo cặp. -Gv nhận xét, bình chọn HS kể đầy đủ,gây hứng thú. Bài tập 2: -Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một thành một tin thể thao đủ thông tin. -Gv mời Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết. -Gv nhận xét, tuyên dương những em viết đủ ý, câu văn rõ ràng, nội dung hấp dẫn người nghe. 4. Tổng kết – dặn dò. (1’) -Về nhà tập kể lại chuyện và viết lại bài -Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao. -1Hs đọc yêu cầu của bài. -HS nghe -Hs đứng lên kể mẫu.. -Từng cặp HS tập kể. Lớp nhận xét. -1Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Hs làm bài vào VBT -Hs đọc bài viết của mình. -Hs cả lớp nhận xét. Tiết 3 Tập viết Ôn chữ hoa T (tiếp theo) I. Mục tiêu:Giúp Hs -Củng cố cách viết chữ hoa T (th) thông qua bài tập ứng dụng: -Viết tên riêng “Thăng Long” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. -Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. II. Chuẩn bị: -Mẫu viết hoa T (th). Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: (4’) -Yêu cầu 2 HS viết bảng, lớp bảng con : Tân Trào, giỗ Tổ -Gv nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu bài (1’): -GV nêu MĐ-YC tiết học. 3.Dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con ( 16’) Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chư : T(Th) ; L - Gv yêu cầu Hs viết các chữ vào bảng con ( 2 lượt ). Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Thăng Long. -Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội -Yêu cầu Hs viết vào bảng con tên riêng (1 lượt) Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng : + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. -Gv giải thích : Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiêù thuốc bổ. -Yêu cầu HS viết bảng con : Thể dục (1 lượt) * Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết ( 16’) * Hoạt động 4: Chấm chữa bài ( 6’) -Dạy theo quy trình. 4.Tổng kết – dặn dò. (1’) -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Ôn chữ Tr. Hoạt động của HS -Hs tìm và nêu nêu. -Hs quan sát, lắng nghe. -Hs viết vào bảng con. -Hs đọc: tên riêng : Thăng Long . - HS nghe -Hs viết trên bảng con. -1Hs đọc câu ứng dụng -Hs viết trên bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu. Tiết 4 Mĩ thuật Vẽ trang trí :Vẽ màu vào hình có sẵn I. Mục tiêu: -Hs hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu. -Hs biết vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích. -Thấy được vẽ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên. II. Chuẩn bị: -Sưu tầm một hình vẽ. Hình gợi ý cách vẽ. Bút chì, màu vẽ, tẩy. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: Vẽ lọ hoa và quả. (3’) -GV nhận xét, đánh giá 1 số bài HS ở tiết trước chưa đạt. 2.Giới thiệu bài (1’) : -GV giới thiệu tên bài. 3. Dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét ( 5’) - Hs xem hình vẽ sẵn ở VBT vẽ 3. Gv cho Hs nhận xét: +Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì? +Tên hoa đó là gì? +Vị trí của lọ hoa trong hình vẽ - Gv gợi ý Hs nêu ý định vẽ màu của mình ờ: lọ, hoa và nền. *Hoạt động 2: Cách vẽ màu (4’) -Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra: +Vẽ màu ở xung quanh hình trước, ở giữa sau; +Thay đổi hướng nét ve để bài sinh động hơn; +Với bút dạ cần đưa bút nhanh; +Với sáp màu và bút chì màu không nên chồng nét nhiều lần. +Với màu nước, màu bột cần thử màu. *Hoạt động 3: Thực hành (15’ ) -Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ vào vở tập vẽ. -Gv nhắc nhở Hs : +Vẽ màu vào hình cho ý thích. +Vẽ màu kín hình hoa, lọ, quả, nền. Màu tươi sáng có đậm nhạt. - Gv quan sát Hs vẽ *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (5’ ) -Gv chọn 1 số bài nhận xét về : -Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. 4.Tổng kết – dặn dò. (1’) -GV nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau: Vẽ đề tài tự do. Hoạt động của HS -Hs quan sát tranh. -Hs trả lời. -Hs quan sát. -Hs lắng nghe. -Hs thực hành vẽ. -Hs nhận xét. Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu. - Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần qua. - Giúp hs nhận thấy được ưu, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra kế hoạch tuần tới. II. Nội dung. 1. Đánh giá kế hoạch hoạt động tuần qua. - Nề nếp: + Thực hiện tương đối nghiêm túc nề nếp học tập. + Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp. - Học tập: Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. * Tồn tại: - Một số em nghỉ học không có lý do, chưa học đọc bài ở nhà, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ. - Một số em ăn mặc chưa đúng tác phong. 2. Kế hoạch tuần tới. - Trang phục đúng tác phong. Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Giữ gìn tốt sách vở, đồ dùng học tập. - Đọc bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân phải sạch sẽ gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: