I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 106, 107.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng.
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
Tuần 28: tiết 55: THÚ ( tt ) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 106, 107. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng. - Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS. - Giấy khổ to, hồ dán. III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên cac bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Y/C HS quan sát hình và ảnh sưu tầm thảo luận: + Kể tên các loài thú rừng mà em biết? + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát? + So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Y/C đại diện các nhóm lên trình bày * GV kết luận giúp HS hiểu: - Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. 2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV Y/C các nhóm trưởng diều khiển các bạn phân loại tranh và thảo luận câu hỏi: + tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Y/C các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích. * Cách tiến hành: - Bước 1: - y/C HS lấy giấy và bút chì vẽ 1 con thú rừng ưa thích. - Bước 2: Trình bày. - Y/C trưởng nhóm thu bài của nhóm dán vào giấy khổ to để trình bày. - Y/C 1 số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các bức tranh. * Củng cố dặn dò: + Kể tên các loài thú rừng mà em biết? + Phân biệt thú rừng và thú nhà? - Chuẩn bị bút màu cho tiết sau. - HS thảo luận 4 nhóm, quan sát hình và thảo luận theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 loài. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các laòi thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra và thảo luận 4 nhóm. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài thú sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên. - HS vẽ. - Nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào giấy khổ to và trưng bày trước lớp. Tiết 58: MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. - Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể một số VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 110, 111. III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. * Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. * Cách tiến hành: - Bước 1: - Y/C HS thảo luận nhóm qua nội dung: + Vì sao ban ngày không nhìn đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng , bạn thấy như thế nào? Tại sao? + Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt? - Bước 2: - Y/C các nhóm trình bày - GV sửa chữa hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. * Kết luận: Mặt trời chừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 2. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. * Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: - Bước 1: - Y/C HS quan sát cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm qua gợi ý sau: + Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? - Bước 2: - Y/C các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. * Kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, nhười và động vật khoẻ mạnh. 3. Hoạt động 3:Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Kể được 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: - Bước 1: - Hường dẫn hS quan sát hình trong SGK - Bước 2: - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp. + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì? - GV bổ sung phần trình bày của HS và mở rộng cho HS biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng mặt trời. 4. Hoạt động 4: Thi kể về mặt trời. * Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về mặt trời mà HS đã được học ở lớp 2 và 3. * Cách tiến hành: - Bước 1: - Y/C HSkể về mặt trời trong nhóm của mình. - Bước 2: Đại diện nhóm kể trước lớp. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. * Củng cố dặn dò: + Nêu vai trò của mặt trời đối với con người? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? - Về nhà học bài và xem trước bài sau. - HS thảo luận 4 nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. - HS ra ngoài trời quan sát cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận6 của nhóm mình, Các nhòm khác nhận xét và bổ sung. - HS quan sát các hình 2, 3 , 4 / 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Một số HS nêu. - Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước.) - HS kể. - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. - HS nêu. Chính tả Tuần 28 Cuộc chạy đua trong rừng A) Mục tiêu - Nghe – viết chính xác đoạn tĩm tắt Cuộc chạy đua trong rừng . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc dấu hỏi , dấu ngã. B) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ C) Các họat động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ - Đọc cho học sinh viết : mênh mong , bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh . - Nhận xét KTBC 2) Bài mới a) Giới thiệu bài : Cuộc chạy đua trong rừng – ghi bảng . b) Hướng dẫn viết chính tả + Đọc mẫu đoạn văn - Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào ? - Bài học mà Ngựa Con rút ra là gì ? - Đọan văn cĩ mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? + Trong bài cĩ những chữ nào các em hay viết sai. Tìm ra + Viết bảng + Cho học sinh viết bảng con + Nhận xét + Đọc cho học sinh viết chúnh tả vào vở + Đọc cho học sinh sĩat lỗi + Thu bài chấm điểm , nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 2. + Treo bảng phụ - Hướng dẫn học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở + Thu bài chấm điểm nhận xét 3) Củng cố dặn dị - Hơm nay các em viết chính tả bài gì ? - Về nhà viết lại các lỗi sai . - Chuẩn bị bài sau Cùng vui chơi - Nhận xét tiết học - 1 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết bảng con . - Nhắc lại - Nghe - 1 học sinh đọc lại - Học sinh nêu - Đừng bao giờ chủ quan - Cĩ ba câu - Học sinh nêu - Học sinh tìm - Theo dõi - 1 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : khỏe , giành , nguyệt quế, mải ngắm. - Viết bài - Sĩat lỗi - 7 học sinh nộp bài - 1 học sinh đọc , lớp đọc thầm - Theo dõi - Nghe - 1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở - 5 học sinh nộp bài *Lời giải tuổi – nở – đỏ – thẳng – vẻ – của - dũng - sĩ . Chính tả Cùng vui chơi A) Mục tiêu - Nhớ – viết lại chính xác ba khổ thơ cuối bài Cùng vui chơi - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n dấu hỏi /dấu ngã B) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ C) Các họat động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ - Đọc cho học sinh viết : nhực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . - Nhận xét KTBC 2) Bài mới a) Giới thiệu bài : Cùng vui chơi – ghi bảng . b) Hướng dẫn viết chính tả + Đọc mẫu 3 khổ thơ - Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” ? - Đọan thơ cĩ mấy khổ thơ ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? + Trong bài cĩ những chữ nào các em hay viết sai. Tìm ra + Viết bảng + Cho học sinh viết bảng con + Nhận xét + Đọc cho học sinh viết chúnh tả vào vở + Đọc cho học sinh sĩat lỗi + Thu bài chấm điểm , nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 2. + Treo bảng phụ - Hướng dẫn học sinh làm bài 2b - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở + Thu bài chấm điểm nhận xét 3) Củng cố dặn dị - Hơm nay các em viết chính tả bài gì ? - Về nhà viết lại các lỗi sai . - Chuẩn bị bài sau Buổi học thể dục - Nhận xét tiết học - 1 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết bảng con . - Nhắc lại - Nghe - 1 học sinh đọc lại - Học sinh nêu -Ba khổ thơ - Học sinh nêu - Học sinh tìm - Theo dõi - 1 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : quả cầu , quanh quanh, dẻo chân , khỏe người . - Viết bài - Sĩat lỗi - 7 học sinh nộp bài - 1 học sinh đọc , lớp đọc thầm - Theo dõi - Nghe - 1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở - 5 học sinh nộp bài *Lời giải bĩng rổ – nhảy cao – võ thuật . Tiết 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO VIẾT LẠI MỘT TIN THỀ THAO ... HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. GV thu một số vở, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS : Về nhà tập đặt câu theo mẫu câu “ Để làm gì ?”, kể cho người than nghe câu chuyện vui :Nhìn bài của bạn. Chuẩn bị bài mới. Học sinh - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc đoạn thơ trong bài tập. - Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ. Cách xưng hô như vậy làm cho chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc các câu văn trong bài. - HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài . - Nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS đọc thầm bài tập trong SGK. - Nghe. - HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nghe. - Nghe. Tuần 27 BÀI : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 1 ) A) Mục tiêu : 1. Học sinh hiểu : Nước là nhu cầu khơng thể thiếu trong cuộc sống. - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm. 2. Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ ngườn nước để khơng bị ơ nhiễm. 3.Học sinh cĩ thái độ phản đối hành vi nước sử dụng lãng phí và làm ơ nhiễm nguồn nước. B. Đồ dùng dạy, học : - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ơ nhiễm nước ở các địa phương. - Cacù tranh, ảnh trong vở bài tập trang 42, 43, 44. C. Các hoạt động dạy, học : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phải tơn trọng thư từ, tài sản của người khác ? + Nêu những biểu hiện tơn trọng thư từ, tài sản của người khác . 2. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước – ghi tên bài lên bảng. b) Bài mới : Hoạt động 1 : - Yêu cầu HS trong nhĩm bàn cùng quan sát các hình ở bài tập 1 trang 42, 43 trong vở bài tập, thảo luận nêu tác dụng của nước. - Yêu cầu các nhĩm báo cáo kết qủa thảo luận. - GV nhận xét và kết luận : + Nước được sử dụng ở mọi nơi ( miền núi, miền biển hay đồng bằng ). + Nước được dùng để ăn, để sản xuất. + Nước cĩ vai trị rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người. Hoạt động 2 : - Chia lớp làm 5 nhĩm, chỉ định cho mỗi nhĩm quan sát , thảo luận nhận xét việc làm trong một bức tranh (của bài tập 2 trang 43, 44 vở bài tập ) là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu các em cĩ mặt ở đĩ, các em sẽ làm gì ? - Yêu cầu các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhĩm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét và kết luận : + Khơng nên tắm rửa trâu bị ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ơ nhiễm nước. + Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước khơng bị nhiễm độc. + Để nước chảy tràn bể là việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch. + Khơng vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước khơng bị ơ nhiễm. + Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước khơng bị ơ nhiễm. Hoạt động 3 : - Yêu cầu HS làm bài tập số 3 trang 44 vở bài tập. - 1 HS. - 3 HS. - Nghe. - HS trong nhĩm bàn cùng quan sát các hình ở bài tập 1 trang 42, 43 trong vở bài tập, thảo luận nêu tác dụng của nước. - Các nhĩm báo cáo kết qủa thảo luận. - Nghe. -Mỗi nhĩm quan sát , thảo luận nhận xét việc làm trong một bức tranh (của bài tập 2 trang 43, 44 vở bài tập ) là đúng hay sai ? Tại sao ? Nêu cách sử lí tình huống khi cĩ mặt ở đĩ. - Các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhĩm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. - Nghe. - HS làm bài tập số 3 trang 44 vở bài tập. Bài tập :Nhận xét tình hình nước nơi em ở hiện nay bằng cách đánh dấu + vào ơ a) Về lượng nước sinh hoạt : Thiếu Thừa Đủ dùng b) Về chất lượng nước : Sạch Ơ nhiễm c) Về cách sử dụng nước : Tiết kiệm Lãng phí Giữ gìn sạch sẽ Làm ơ nhiễm nước - Yêu cầu một số HS nêu bài làm cuả mình trước lớp. - GV xem bài làm của HS để đánh giá chung nguồn nước ở địa phương. 3. Củng cố, dặn dị : - Người ta sử dụng nước để làm gì ? - GV cho HS xem một số hình ảnh tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ơ nhiễm nước ở một số địa phương. - Dặn HS : Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. - Một số HS nêu bài làm cuả mình trước lớp. - Nghe. - Vài HS trả lời. - Quan sát, nghe. - Nghe. TUẦN 29 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN(tiết 1) I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công. - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trìnhlàm đòng hồ để bàn. - Giấy thủ công, giấy trắgn, bút màu, thước, kéo, hồ dán. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. 1. Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu và y/c học sinh trả lời các câu hỏi sau: Đồng hồ có hình gì? Màu sắc như thế nào? - Đồng hồ có mấy bộ phận là những bộ phận nào? - Mặt đồng hồ có đặc điểm gì? - Các kim đồng hồ dùng để làm gì? 2. Giáo viên liên hệ với thực tế: Trong thực tế đồng hồ có nhiều hình dạng khác nhau và nhiều màu sắc khác nhau. Nhưng chúng đều có 3 bộ phận là mặt, thân, chân đế như đồng hồ mẫu.( giáo viên cho học sinh xem đồng hồ thật). - Đồng hồ dùng để làm gì? Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. 1. Giáo viên treo tranh quy trình và giới thiệu các bước làm đồng hồ: Bước 1: Cắt giấy. - Cắt 2 tơg giấy thủ công có chiều dài 24ô, rộng 16ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô để làm chân đỡ đồng hồ. - Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô để làm mặt đồng hồ. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ a/ Làm khung đồng hồ: - Lấy một tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 16ô, gấp đôi theo chiều dài, miết kĩ đường gấp. - Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy díh chặt vào nhau(H2). - Gấp hình 2 lên 2ô theo dấu gấp( gấp phía có 2 mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ). Như vậy kích thươc của khung đồng hò sẽ là: dài 16ô, rộng 10ô(H3). b/ Làm mặt đồng hồ: - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ(H4). - Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào 4 gạch xung quanh mặt đồng hồ(H5). - Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút, và kim chỉ giây từ điểm giữa hình(H6). c/ Làm đế đồng hồ: - Đặt dọc tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 16ô, mặt kẻ ô ở phía trên, gấp lên 6ô theo đường dấu gấp(H7). Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16ô, rộng 6ô làm đế đồng hồ(H8). - Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1ô rưỡi, miết cho thẳûng và phẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ(H9). d/ Làm chân đỡ đồng hồ: - Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối và dán lại được mẳnh bìa có chiều dài 10ô, rộng 2ô rưỡi(H.10a, b). - Gấp hình 10b lên 2ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10c. Bước 3: Làmø thành đồng hồ hoàn chỉnh. a/ Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: - Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung đồng hồ sao cho câc mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ 1ô và đánh dấu. - Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu(H11). b/ Dán khung đồng hồ vào phần đế: Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2ô của tờ bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng với mép của chân đế(H12). c/ Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: Bôi hồ đều vào mặt trước phần gấp lên 2ô của chân đỡ(H13a) rồi dán vào giữa mặt đế đồng hồ.Sau đó bôi hồ tiếp vào phần còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ. Chú ý dánù cách mép khung khỏang 1ô(H13b).â 2. Giáo viên hướng dẫn lại lần 2 rồi y/c 2 học sinh nhắc lại. 3. Giáo viên cho học sinh thực hành tập laằmmtj đồng hồ để bàn. Trong khi học sinh làm giáo viên quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - Học sinh quan sát mẫu và trả lời: + Đồng hồ hình chữ nhật. Mặt đồng hồ màu trắng, thân màu đỏ, chân đế màu xanh. + Đồng hồ có 3 bộ phận: Mặt, thân, chân đế. + Mặt đồng hồ màu trắngtrên mặt có vẽ các con số từ 1 đến 12 và 3 kim, kim chỉ giờ, kim chỉ phút, kim chỉ giây. + Các kim đồng hồ dùng để chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. - Đồng hồ dùng đểû xem giờ để biết thời gian. - 2 học sinh nhắc lại . Cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh tập làm nháp đồng hồ. IV – NHẬN XÉT – DẶN DÒ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà tập làm cho thành thạo. - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu, thước để tiết sau làm thực hành.
Tài liệu đính kèm: