I - Mục tiêu:
A- Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó: sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy,
khoẻ khoắn, tập tễnh.
- Đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, biết đọc với giọng nhân vật trong bài, biết phân
biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Biết đọc thầm với tốc độ nhanh hơn.
- Hiểu nghĩa các từ mới, từ ngữ trong bài:
- Đọc thầm nhanh và hiểu cốt truyện.
- Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, nếu chủ quan và xem thường những việc dù nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh để phân vai kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi lời kể cho phù hợp, lời kể tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung, theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét lời kể của bạn và kể tiếp lời bạn kể.
TUẦN 28 SÁNG: Ngày soạn:22/3/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008. Tập đọc - Kể chuyện: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I - Mục tiêu: A- Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó: sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, tập tễnh. - Đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, biết đọc với giọng nhân vật trong bài, biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Biết đọc thầm với tốc độ nhanh hơn. - Hiểu nghĩa các từ mới, từ ngữ trong bài: - Đọc thầm nhanh và hiểu cốt truyện. - Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, nếu chủ quan và xem thường những việc dù nhỏ thì sẽ thất bại. B- Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh để phân vai kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi lời kể cho phù hợp, lời kể tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung, theo dõi bạn kể. - Biết nhận xét lời kể của bạn và kể tiếp lời bạn kể. II - Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 18 phút 15 phút 15 phút 2 phút 18 phút 4 phút Tập đọc: A - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc. - Chia đoạn. - Giải nghĩa từ mới. - Theo dõi, hướng dẫn học sinh đọc đúng. 3. Tìm hiểu bài: - Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? + Ngựa con chỉ biết tô điểm vẻ bên ngoài của mình. - Ngựa cha khuyên con điều gì ? - Nghe cha nói, ngựa con phản ứng như thế nào ? - Ngựa con có thắng không ? Vì sao ? - Ngựa con rút ra bài học gì ? - Chốt lại nội dung. 4. Luyện đọc lại: - Chọn đoạn rồi đọc mẫu đoạn 2. - Cùng lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. Kể chuyện: 1. Nêu yêu cầu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể - Kể theo lời ngựa con phải xưng như thế nào ?. - Hướng dẫn quan sát SGK. - Hướng dẫn, gợi ý thêm. - Nhận xét chung. C - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Khen ngợi em kể hay, sáng tạo. - Về ôn bài, kể lại chuyện cho người thân nghe. - Kể lại cấu chuyện “Quả táo”. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu. - Tìm và luyện từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Sửa soạn không chán, soi bóng dưới suối. - Đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng, nó cần thiết cho cuộc đua. - Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin: cha yên tâm đi, móng con chắc lắm. - Không thắng cuộc, vì không lo cho bộ móng chắc chắn. - Đừng bao giờ chủ quan, dù đó là việc nhỏ nhất. - Đọc bài nêu nội dung. - Lắng nghe. - Xung phong đọc diễn cảm đoạn, phân vai. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Đọc lại cả bài. - Nhìn sách đọc lại yêu cầu. - Tôi, mình. - Quan sát tranh và nói nội dung từng tranh. - Học sinh kể mẫu đoạn. - Tập kể từng đoạn theo tranh. - Thi kể nối tiếp đoạn. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn.nhóm kể hay. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I - Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện cách so sánh (quy tắc) các số trong phạm vi 100 000. - Vận dụng làm thành thạo các dạng toán đó. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1 phút 7 phút 10 phút 4 phút 5 phút 3 phút 3 phút 2 phút 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Bài giảng: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Viết 999 ... 1012. - Nhận xét số chữ số mỗi số. - Ghi số 9790 ...9786 yêu cầu học sinh so sánh. - Ghi số: 3772 ... 3605 4597 ... 5974 8513 ... 8502 655 ... 1032 * Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000. - So sánh: 100 000 và 99 999 937 và 20 351 973 666 và 100 000 98 087 và 76 199 - So sánh các số có cùng chữ số. 76 200 và 76 199 73 250 và 71 699 + Hướng dẫn. c, Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - Hướng dẫn. - Nhận xét, chốt bài. Bài 3: - Hướng dẫn cách thi. - Kết luận: a) 92 368; b) 54 307. Bài 4: - Hướng dẫn cách thi. - Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Chốt kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài. - Làm bài tập 2. - Số 999 có ba chữ số, số 1012 có bốn chữ số, số chữ số của số 999 ít hơn số chữ số của 1012 nên: 999 < 1012. - Nhận xét và kết luận. - So sánh và nhận xét. - Nhận xét chữ số của mỗi số và kết luận. - So sánh và rút ra kết luận. - So sánh cặp số từng hàng. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - Từng em điền dấu. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Thi tìm nhanh. - Nêu yêu cầu. - Các tổ thi viết nhanh theo thứ tự. - Nhận xét. Đạo đức: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1) I - Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu nước là nguồn nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. II - Chuẩn bị: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3. - Tranh ảnh về tình hình sử dụng nước. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 4 phút 1 Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để thể hiện tôn trọng thư từ và tài sản của người khác ? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài. b. Bài giảng: * HĐ1: Xem ảnh. - Giới thiệu ảnh SGK. - Giáo viên nêu một số thứ: điện, củi, nước, nhà, thức ăn. - Nước là nhu cầu thiết yếu của con ngựời, đảm bảo cho con người sống và phát triển tốt. * HĐ2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ, nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp Đúng/ Sai. Nếu có mặt ở đấy em sẽ làm gì ? + Tắm rửa cho trâu, bò cạnh giếng ăn. + Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. + Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng. + Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại. + Không vứt rác trên hồ, sông, biển. - Kết luận. * HĐ3: Thảo luận nhóm đôi. - Tiến hành tương tự hoạt động 2. - Tổng hợp ý kiến, khen ngợi các em biết tiết kiệm nước. 3. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại bài học. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn học tốt. - Vận dụng bài học để thực hiện tốt trong cuộc sống. - Chuẩn bị cho bài sau. - Học sinh trả lời. - Học sinh nghe. - Học sinh xem ảnh. - Thảo luận và chọn 4 thứ cần thiết nhất không thểư thiếu trong cuộc sống và giải thích lí do. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - Lắng nghe. - Thực hiện tương tự. SÁNG Ngày soạn:23/3/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008. Chính tả: (nghe - viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I - Yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. - Biết viết hoa tên riêng, chữ cái đầu câu và viết đúng những từ khó, các dấu câu, vần dễ lẫn. 2. Làm đúng bài tập: Phân biệt các âm, dấu thanh dễ sai do phát âm l/n; ?/~ II - Chuẩn bị: - Viết sẵn bảng phụ bài tập 2b . III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 20 phút 10 phút 4 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc bài viết chính tả. - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào viết hoa ? - Những chữ nào khó viết ? - Đọc cho học sinh viết từ khó. - Đọc cho học sinh ghi. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét. c, Làm bài tập: Bài 2b: - Hướng dẫn. - Chốt câu đúng.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về viết lại chính tả, xem lại bài tập đã làm và làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài viết sau. - Học sinh viết: mênh mông, tập tĩnh, rễ cây. - Lắng nghe - Hai em đọc lại. - Quan sát và trả lời. - Tìm và nêu. - Tìm và viết vào bảng con. - Lắng nghe và chép bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra. - Nêu yêu cầu. - Thi làm bài. - Nhận xét. - Đọc lại đoan văn hoàn chỉnh. Tập đọc: CÙNG VUI CHƠI I - Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy, diễn cảm cả bài, đọc đúng từ khó. Ngắt nghỉ cho phù hợp. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Từ ngữ: Một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung: Các bạn học sinh đá cầu trong giờ ra chơi rất vui, giúp các bạn tinh mắt, khoẻ người, dẻo chân. Bài thơ khuyên các bạn chăm vận động, luyện tập thể thao để có sức khoẻ và học tập tốt. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 7 phút 10 phút 15 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn 2 bài “Cuộc chạy dua trong rừng” - Cùng lớp nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Luyện đọc: - Đọc bài. - Hướng dẫn luyện đọc. - Chia khổ thơ, lưu ý cách ngắt nghỉ. - Luyện từ khó. - Giảng từ. - Quan sát. c, Tìm hiểu bài: - Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Em hiểu: “Chơi vui học càng vui” nghĩa là thế nào ? - Chốt lại nội dung. d, Học thuộc lòng: - Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Cùng học sinh bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về luyện học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài học sau. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu. + Tìm từ khó đọc. - Đọc từng khổ. + Đọc chú giải, giảng từ. - Đọc từng khổ trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Quả cầu giấy bay lên rồi bay xuống, đi vòng từ bạn này sang bạn khác. - Chơi vui cho tinh thần thoả mái, học tập tốt hơn. - Đọc lại bài. - Nêu nội dung. - Luyện đọc thuộc lòng theo khổ thơ, cả bài. - Thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ. - Bình chọn bạn đọc thuộc, đọc hay. - Tự liên hệ. Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số và tính viết, tính nhẩm. - Làm thành thạo các bài tập. II - Đồ dùng dạy học: Bộ mảnh bìa có viết sẵn các số từ 0 đến 9. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1 phút 7 phút 7 phút 7 phút 7 phút 3 phút 3 phút 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xé ... y Hoạt động của trò 10 phút 18 phút 7 phút 5 phút 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Quan sát chung. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. + Nêu tên trò chơi và cách chơi. 2. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục: - Chia tổ tập luyện. - Quan sát chung, nhận xét biểu dương. * Chơi trò chơi “Hoàng anh- Hoàng Yến”. - Nêu lại tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Chia đội. - Quan sát chung. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Tập hợp lớp. - Báo cáo sĩ số. - Khởi động. - Chạy chậm quanh sân trường. - Tập bài thể dục. - Lắng nghe, tiến hành chơi. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Biểu diễn cho cả lớp xem. - Quan sát, nhận xét. - Lắng nghe. - Tiến hành chơi thử và chơi chính thức. - Đứng vòng tròn thực hiện một số động tác thả lỏng. Tập làm văn: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I - Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe tường thuật (theo các câu hỏi gợi ý) giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe hay xem được) trong các buổi phát thanh truyền hình - viết ngắn ngọn, rõ, đủ thông tin. II - Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các câu hỏi gợi ý. - Tranh ảnh về các cuộc thi đấu thể thao, vài tờ báo có tin thể thao. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 30 phút 4 phút 1. Ổn định tổ chức: - Nhận xét bài kiểm tra. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Kể những môn thể thao em biết ? - Tuỳ theo sở thích của mỗi em để kể về một trận thi đấu thể thao. + Lưu ý: Không nhất thiết là em xem, mà có nghe trên đài, đọc sách báo...Không bắt buộc theo trình tự mà linh hoạt thay đổi sao cho sinh động, phong phú. - Nhận xét chung. Bài 2: - Lưu ý: Tin đó phải có thật, chính xác, rõ ràng. - Giới thiệu một số loại tin: tin ngắn, tin văn hoá, tin nhanh. - Đọc mẫu một số tin. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Khen những học tích cực. - Về nhà hoàn thành bài viết vào vở và chuẩn bị cho tiết học sau. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu. - Đọc gợi ý. - Tự do kể. - Lắng nghe. - Một em kể mẫu. - Thực hành nhóm đôi. - Kể cho cả lớp nghe. - Bình chọn bạn kể tốt. - Nêu yêu cầu. - Lắng nghe. - Làm bài. - Đọc tin viết được. Toán: DIỆN TÍCH MỘT HÌNH I - Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích lớn hơn, diện tích bằng nhau. - Vận dụng làm thành thạo các dạng toán liên quan. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu, hình minh hoạ SGK. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 15 phút 6 phút 6 phút 5 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Bài giảng: * Giới thiệu về diện tích một hình. - Đưa hình tròn và hình chữ nhật - Đặt hình chữ nhật vào trong hình tròn, khi đó ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - Giới thiệu một số cặp hình khác. - Giới thiệu hình A, B. P, M, N. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Diện tích hình P = SM N + SN. c, Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn. - Nhận xét, chốt bài. Bài 2: - Hướng dẫn. - Nhận xét, chữa bài. SP > SQ Bài 3: - Hướng dẫn. - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh lại bài học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức đã học. - Chuẩn bị cho tiết sau. - Học sinh làm bài. X x 4 = 9660 X : 3 = 1628 - Nhận dạng và gọi tên các hình. - Lắng nghe. - Nêu số ô vuông mỗi hình. - Kết luận. - Nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Tự làm và chữa bài. - Nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, trình bày. - Thực hành. Âm nhạc: (Giáo viên chuyên trách đứng lớp) Tự nhiên xã hội: MẶT TRỜI I - Mục tiêu: - Học sinh biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. - Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất. - Biết một số ứng dụng của con người và bản thân gia đình vào việc ánh sáng và nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. II - Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong SGK. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 15 phút 10 phút 7 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của thú rừng và thú nhà ?. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * HĐ1: Thảo luận nhóm 5. - Vì sao ban ngày không cần đèn mà vẫn nhìn rõ mọi vật ? - Khi đi ngoài trời nắng em cảm thấy thế nào ? Vì sao ? - Nhận xét, chốt lại nội dung. + Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Mặt trời có vai tròi gì ? Lấy ví dụ chứng minh ? - Kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ quang hợp và xanh tốt; Con người và động vật khoẻ mạnh nhưng quá nhiều cũng sẽ bị ảnh hưởng. Ví dụ: Con người cảm nắng, cây cỏ khô héo, hạn hán cháy rừng. * HĐ3: Ứng dụng của mặt trời. - Chúng ta sử dụng nhiệt và ánh sáng vào những việc gì ? - Chốt lại: phơi đồ, nhiệt lượng, ... 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ gia đình học sinh. - Chốt lại kiến thức. - Nhận xét giờ học tuyên dương những em học tốt. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Học sinh trả bài. - Thảo luận, đại diện trình bày. - Bổ sung. - Đặt chậu nước dưới nắng, nước bị nóng lên và cạn đi. - Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho con người và cho cây cối. - Ban ngày không thắp đèn mà vẫn nhìn thấy mọi vật. - Mùa đông lạnh giá nhưng vẫn làm việc được nhờ có mặt trời toả ấm. - Lắng nghe. - Tự do trả lời. - Nhắc lại. Ngày soạn: 26/3/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008. Thể dục: BÀI 56 I - Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện tương đối chính xác, - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II - Địa điểm-Phương tiện: - Sân sạch sẽ. - Chuẩn bị cờ, kẻ sẵn ô để chơi trò chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 phút 18 phút 7 phút 5 phút 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Trò chơi: Kết bạn. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Quan sát chung. 2. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. - Hướng dẫn cách cầm cờ. - Quan sát. - Quan sát , nhận xét. + Nhắc nhở học sinh tập chưa tốt. * Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. - Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Hướng dẫn. - Lưu ý: Không xuất phát trước lệnh, nhảy lần lượt các ô theo thứ tự. - Quan sát chung. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại động tác nhảy dây. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Khởi động. - Chơi trò chơi. - Chạy chậm quanh trường. - Tiến hành ôn luyện. - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Các tổ trình diễn. - Lắng nghe. - Tiến hành chơi thử. - Lắng nghe. - Chơi chính thức. - Thả lỏng hít thở sâu. Toán: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH: XĂNG TI MÉT VUÔNG I - Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh 1 cm. - Biết đọc, viết đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1 cm có trong hình đó. II - Đồ dùng dạy học: - Hình vuông có cạnh 1cm, phiếu bài tập. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 15 phút 5 phút 7 phút 5 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: Tìm những hình có diện tích bé hơn diện tích hình ABCD ? Hình ABED bằng tổng diện tích các hình nào ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Bài giảng: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. - Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích một trong những đợn vị đo thường dùng và quen thuộc là cm2. - Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm, viết tắt là cm2. - Hướng dẫn cách viết, cách đọc. - Giáo viên phát mỗi bàn một hình vuông. - Vậy diện tích của hình vuông là bao nhiêu ? c, Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn. - Nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn. - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn, làm mẫu. - Nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn. - Chấm một số bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh làm bài tập. A B D E C - Lắng nghe. - Viết. - Đo và cho biết độ dài và 1cm. - 1 cm2 - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào phiếu. - Đổi bài kiểm tra. - Gọi 5 em lên đọc và viết số. - Nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi. - Kết luận: Hai hình vuông có diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích hai hình bằng nhau. - Nêu yêu cầu. - Làm bài và chữa bài. - Nêu yêu cầu. - Làm bài. - Chữa bài. Chính tả:(Nhớ - viết) CÙNG VUI CHƠI I - Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả. + Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp khổ thơ 2, 3, 4 bài “Cùng vui chơi”. + Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài, viết đúng dấu câu, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng bài tập: Phân biệt các tiếng chứa âm , dấu thanh dễ sai l/n, dấu hỏi, ngã. II - Đồ dùng dạy học: - Giấy A 4 , tranh ảnh về thể thao, viết sẵn bài 2b. III - Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 1 phút 20 phút 10 phút 4 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài viết. - Bài viết nói gì ? - Bài viết có mâý khổ thơ ?, mỗi khổ thơ có mấy câu ? - Những chữ nào cần viết hoa ? - Đọc các chữ khó. - Yêu cầu nhớ viết lại bài. - Quan sát lớp viết bài. - Chấm, chữa bài. c, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: - Hướng dẫn kĩ cho học sinh. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh về luyện viết chính tả, học thuộc đoạn thơ. - Chuẩn bị cho tiết sau. - Viết: lạnh buốt, hùng dũng, hiệp sĩ. - Lắng nghe. - Hai em đọc lại. - Suy nghĩ trả lời. - Quan sát và trả lời. - Đầu câu, tên riêng. - Viết chữ khó. - Nhớ viết lại bài. - Đổi vở chữa bài. - Nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - Ba tổ thi điền theo kiểu tiếp sức. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 28
Tài liệu đính kèm: