Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2007-2008 - Ngô Xuân Quang

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2007-2008 - Ngô Xuân Quang

I - Mục tiêu:

 A- Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tên nước ngoài và các từ khó.

 - Đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng câu cảm và câu cầu khiến, biết đọc với

 giọng nhân vật trong bài, biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Biết đọc thầm với tốc độ nhanh hơn.

- Hiểu nghĩa các từ mới, từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chặt vặt.

- Đọc thầm nhanh và hiểu cốt truyện.

- Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

B- Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh để phân vai kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi lời kể cho phù hợp, lời kể tự nhiên.

 2. Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung, theo dõi bạn kể và kể tiếp lời bạn kể.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2007-2008 - Ngô Xuân Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 SÁNG: Ngày soạn:29/3/2008 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008.	
	 	Tập đọc - Kể chuyện: BUỔI HỌC THỂ DỤC
	I - Mục tiêu:
 	A- Tập đọc: 
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tên nước ngoài và các từ khó.
	- Đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng câu cảm và câu cầu khiến, biết đọc với 
 giọng nhân vật trong bài, biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
	- Biết đọc thầm với tốc độ nhanh hơn.
- Hiểu nghĩa các từ mới, từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chặt vặt.
- Đọc thầm nhanh và hiểu cốt truyện. 
- Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
B- Kể chuyện: 
	1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh để phân vai kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi lời kể cho phù hợp, lời kể tự nhiên. 
	2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung, theo dõi bạn kể và kể tiếp lời bạn kể.
	II - Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
	III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
18 phút
15 phút
15 phút
2 phút
18 phút
4 phút
Tập đọc:
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm.
2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Chia đoạn.
- Giải nghĩa từ mới.
- Theo dõi, hướng dẫn học sinh đọc 
 đúng.
3. Tìm hiểu bài:
- Nhiệm vụ của bài thể dục là gì ?
- Các bạn trong lớp tập bài thể dục như thế nào ?
- Vì sao Men-li được miễn tập thể dục ?
- Vì sao Men-li cố xin thầy được tập ?
- Những từ ngữ nào nói lên những quyết tâm của men-li ?
- Tìm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện ?
- Chốt lại nội dung.
4. Luyện đọc lại: 
- Chọn đoạn rồi đọc mẫu đoạn.
- Cùng lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Kể chuyện:
1. Nêu yêu cầu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể
- Hướng dẫn quan sát SGK.
- Hướng dẫn, gợi ý thêm.
- Nhận xét chung.
C - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi em kể hay, sáng tạo.
- Về ôn bài, kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Đọc bài “Cùng vui chơi”.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp câu.
- Tìm và luyện từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Mỗi học sinh phảit leo đến cột cao và đứng trên xà ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga-rô-nê.....
- Vì bị tật từ nhỏ-bị gù.
- Muốn vượt qua chính mình, muốn làm được như các bạn.
- Leo chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán ... thầy khen giỏi nhưng Men-li muốn đứng thẳng như những bạn khác.
- Tự nghĩ và nêu.
- Đọc bài nêu nội dung.
- Lắng nghe.
- Xung phong đọc nối tiếp ba đoạn, đọc phân vai.
- Nhìn sách đọc lại yêu cầu.
- Học sinh kể mẫu đoạn.
- Tập kể từng đoạn.
- Thi kể nối tiếp đoạn.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn.nhóm kể hay.
 	Toán: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
	I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh.
- Vận dụng làm thành thạo các bài tập tính diện tiíchcác hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Một số hình chữ nhật bằng giấy màu.
	III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5 phút
1 phút
10 phút
7 phút
 8 phút
 7 phút
 2 phút
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Bài giảng:
* Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Giáo viên đưa hình chữ nhật có mấy ô vuông.
+ Hình thành 4 x 3 = 12 cm2
- Rút ra quy tắc và viết bảng.
c, Thực hành:
Bài 1:
- Hướng dẫn, làm mẫu
 - Nhận xét, sửa chữa. 
Bài 2: 
- Hướng dẫn.
- Nhận xét, chốt bài.
 Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2.
Bài 3: 
- Hướng dẫn cách đổi đơn vị đo.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại các kiến thức đã học và 
chuẩn bị bài.
- Viết hoặc đọc một đơn vị đo độ dài.
- Tính và nêu 12 ô.
- Nhắc lại nhiều lần.
- Vận dụng làm một số ví dụ.
- Đọc yêu cầu.
- Nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu.
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Đạo đức: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 2) 
	I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đưa ra các biện pháp để bảo vệ nguồn nước, b ày tỏ ýa kiến đời sống qua các hành vi.
- Vận dụng bài học để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thực tế cuộc sống.
II - Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
 10 phút
10 phút
 10 phút
4 phút
1 Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b. Bài giảng:
* HĐ1: Thảo luận.
- Các nhóm thảo luận và đựa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
* HĐ2: Thảo luận nhóm.
- Đưa ra các ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
 Ý 3, 4, 5, 6 đúng.
 Ý 1, 2 sai.
* HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Thi tìm nhanh các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Đội nào tìm nhiều đội đó sẽ thắng.
- Kết luận: Nước là tài nguyên quý, nguồn nước trong cuộc sống chỉ có hạn do đó chúng ta phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại bài học.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn học tốt.
- Vận dụng bài học để thực hiện tốt trong cuộc sống.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đưa ra ý kiến và giải thích.
- Lắng nghe.
- Chơi theo tổ.
- Nhắc lại.
 	SÁNG Ngày soạn:30/3/2008
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008.
 Chính tả: (nghe - viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC
I - Yêu cầu: 
1. Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 bài “Buổi học thể dục”.
- Biết viết hoa tên riêng, chữ cái đầu câu và viết đúng những từ khó, các dấu câu, 
 vần dễ lẫn.
2. Làm đúng bài tập: Phân biệt.
II - Chuẩn bị: 
- Viết sẵn bảng phụ bài tập 2b .
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
20 phút
10 phút
4 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào viết hoa ?
- Những chữ nào khó viết ?
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Đọc cho học sinh ghi.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét.
c, Làm bài tập:
Bài 2b:
- Hướng dẫn.
- Chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về viết lại chính tả, xem lại bài tập đã làm và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài viết sau.
- Học sinh viết: cầu lông, luyện võ, đấu võ.
- Lắng nghe
- Hai em đọc lại.	
- Quan sát và trả lời.
- Tìm và nêu.
- Tìm và viết vào bảng con.
- Lắng nghe và chép bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Tập đọc: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I - Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm cả bài, đọc đúng từ khó. Ngắt nghỉ cho phù hợp. Đọc với giọng gọn rõ, hợp với văn bản kêu gọi.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Từ ngữ: Một số từ ngữ trong bài: dân chủ, bồi bổ, khí huyết. 
- Hiểu nội dung: Tính đúng đắn giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của bác. Giáo dục các em ý thức luyện tập, bồi bổ sức khoẻ.
II - Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
7 phút
10 phút
15 phút
2 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một đoạn bài “Buổi học thể dục”. 
- Cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Luyện đọc:
- Đọc bài.
- Hướng dẫn luyện đọc.
- Chia đoạn.
 - Luyện từ khó.
- Giảng từ.
- Quan sát.
c, Tìm hiểu bài:
- Sức khoẻ cần thiết trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc như thế nào ?
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của người dân yêu nước ?
- Qua lời kêu gọi đó em hiểu điều gì ?
- Vậy qua bài này em sẽ làm gì ?
- Chốt lại nội dung.
d, Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn đọc đoạn, cả bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Cùng học sinh bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện đọc, chăm tập thể dục rèn luyện thể thao để có cơ thể khoẻ mạnh.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Học sinh kể.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp câu.
+ Tìm từ khó đọc.
- Đọc từng đoạn.
+ Đọc chú giải, giảng từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
- Một ngựời yếu ớt thì cả nước yếu ớt, một người mạnh khoẻ thì cả nước mạnh khoẻ.
- Tự do trả lời.
- Chăm tập thể thao.
- Đọc lại bài.
- Nêu nội dung.
- Luyện đọc theo đoạn, cả bài.
- Thi đọc đoạn, cả bài.
- Bình chọn bạn đọc hay.
- Tự liên hệ.
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo số đo cho trước.
- Làm thành thạo các bài tập.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng con, phiếu học tập.
	III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5 phút
1 phút
 10 phút
 10 phút
10 phút
3 phút
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Thực hành:
Bài 1: 
- Nhận xét về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng ?.
- Vậy phải đổi về cùng đơn vị đo.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2: 
- Hướng dẫn vẽ hình và phân tích
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn: Để tính diện tích ta phải tính gì ?.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt kiến thức. 
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài.	
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Làm bài tập.
- Nêu bài toán.
- Không cùng dơn vị đo.
- Làm bài và chữa bài.
- Nêu bài toán.
- Tự làm.
- Chữa bài.
 Bài giải:
 Diện tích hình ABCD là:
 10 x 8 = 80 (cm2)
 Diện tích hình DMNP là:
 20 x 8 = 160 (cm2)
 Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
 Đáp số: 240 cm2
- Nêu yêu cầu.
- Tính chiều dài.
- Tự làm và chữa bài.
	Mĩ thuật: (Giáo viên chuyên trách đứng lớp)
HĐNGLL: 	  ...  Yêu cầu báo cáo kết quả đi thăm thiên nhiên.
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Trong tự nhiên có nhiều loại thực vật chúng có hình dáng độ lớn khác nhau nhưng có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa quả ... tuyên truyền cần bảo vệ thiên nhiên.
- Về chuẩn bị quan sát những con vật quanh em.
- Vài em nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trao đổi rồi rút ra những nhận xét chung và ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Lắng nghe.
Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 2)
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Thực hành làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật. 
- Giáo dục học sinh hứng thú trong giờ học, yêu thích các sản phẩm mình làm ra.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình.
- Dụng cụ thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
7 phút
25 phút
 2 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đồng hồ để bàn có mấy bộ 
phận ? Kể tên ?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài giảng:
* HĐ 1: Ôn lí thuyết.
- Yêu cầu nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Chốt lại.
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: Làm các bộ phận.
+ Làm đồng hồ hoàn chỉnh.
* HĐ2: Thực hành.
- Quan sát, hướng dẫn thêm. 
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Về tiếp tục thực hành làm hoàn chỉnh đồng hồ.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học 
sau thực hành.
- Học sinh nêu.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc.
- Lắng nghe.
- Thực hành gấp.
 SÁNG:	 Ngày soạn: 1/4/2008
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008
 Thể dục: BÀI 57
I - Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc động tác, thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II - Địa điểm-Phương tiện: 
- Sân sạch sẽ.
- Cờ.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10 phút
 18 phút
7 phút
5 phút
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Quan sát chung.
- Trò chơi: Tìm quả ăn được.
+ Nêu tên trò chơi và cách chơi.
2. Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục:
- Chia tổ tập luyện.
- Quan sát chung, nhận xét biểu dương.
* Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
- Nêu lại tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, làm mẫu.
- Quan sát chung.
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài thể dục phát triển chung.
- Tập hợp lớp.
- Báo cáo sĩ số.
- Khởi động.
- Chạy chậm quanh sân trường.
- Lắng nghe, tiến hành chơi.
- Tập theo đội hình vòng tròn.
- Biểu diễn cho cả lớp xem.
- Quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Tiến hành chơi thử và chơi chính thức.
- Đứng vòng tròn thực hiện một số động tác thả lỏng.
Tập làm văn: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I - Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng tuần trước viết được một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II - Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1 tuần trước.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
30 phút
4 phút
1. Ổn định tổ chức:
- Kể lại một trận thi đấu thể thao.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Đây là gợi ý của bài nói, dựa vào đó viết một bài đủ ý, diễn đạt rõ ràng, giúp người nghe hình dung được trận đấu, viết nháp trước khi viết vào vở.
- Theo dõi, hướng dẫn.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Làm mẫu một bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen những học tích cực.
- Về nhà hoàn thành bài viết vào vở và chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài.
- Học sinh kể.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc gợi ý.
- Viết bài.
- Đọc bài viết.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông (hình chữ nhật từ các kích thước đã cho).
- Vận dụng làm thành thạo các dạng toán liên quan.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, phiếu.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút
4 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét, chốt bài.
Bài 2: 
- Vẽ hình minh hoạ.
- Hướng dẫn.
- Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nhắc quy tắc tính.
- Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Học sinh làm bài 3.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Tự làm và chữa bài.
 Bài giải:
Diện tích mỗi viên gạch men là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảng tường là: 
 100 x 9 = 900 (cm2)
 Đáp số: 900 cm2
- Nêu yêu cầu.
- Nhắc quy tắc tính.
- Làm bài và chữa bài.
Âm nhạc: (Giáo viên chuyên trách đứng lớp)
 Tự nhiên xã hội: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 2)
I - Mục tiêu:
- Học sinh biết vẽ, hoặc nói về con vật đã quan sát được.
- Khái quát hoá những đặc điểm chung về động vật.
- Vẽ con vật em thích.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Giấy A 4, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5 phút
1 phút
 15 phút
 17 phút
 2 phút
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu nêu bài học.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài giảng:
* HĐ 1: Nêu ý kiến.
- Từ thực tế gia đình, nêu những ý kiến về nội dung em quan sát được.
- Kết luận chung: Trong thiên nhiên động vật rất đa dạng, chúng có hình dáng, độ lớn, màu lông khác nhau.
* HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
- Vẽ một con vật em thích và nói hiểu biết của em về loài vật đó.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chốt bài học.
- Về chuẩn bị cho tiết học sau.
- Vài em nêu.
- Báo cáo cá nhân.
- Bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- Thực hành.
- Trình bày.
 Ngày soạn: 2/4/2008
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008.
 Thể dục: BÀI 58
I - Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II - Địa điểm-Phương tiện: 
- Sân sạch sẽ.
- Chuẩn bị cờ, kẻ sẵn ô để chơi trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10 phút
18 phút
7 phút
5 phút
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Trò chơi: Trò chơi vòng tròn.
- Quan sát chung.
2. Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.
- Quan sát.
- Quan sát , nhận xét.
+ Nhắc nhở học sinh tập chưa tốt.
* Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ.
- Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Hướng dẫn.
- Quan sát chung.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại động tác bài thể dục phát triển chung. 
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Khởi động.
- Chơi trò chơi.
- Tiến hành ôn luyện.
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Các tổ trình diễn.
- Lắng nghe.
- Tiến hành chơi thử.
- Chơi chính thức.
- Các nhóm tổ thi đua.
- Thả lỏng hít thở sâu.
Toán: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích hình chữ nhật.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Sơ đồ bài tập 3, phiếu bài tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
7 phút
5 phút
5 phút
 5 phút
10 phút
 2 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Bài giảng:
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng
45 732 + 36 194
- Chốt lại. + 
 81926
- Nhắc học sinh: Khi đặt tính viết các hàng thẳng cột nhau, khi tính thì tính từ phải sang trái.
c, Thực hành:
Bài 1: 
- Viết phép tính.
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: 
- Hướng dẫn, làm mẫu.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Vẽ sơ đồ, tóm tắt, hướng dẫn.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh làm bài tập 3.
- Lắng nghe.
- Đặt tính và nêu cách tính.
- Thực hiện tính.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bảng con.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
- Bốn em chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Chữa bài.
Chính tả:(Nghe - viết) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC 
I - Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
+ Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. 
+ Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài, viết đúng dấu câu, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập: Phân biệt x/s.
II - Đồ dùng dạy học: 
 - Viết sẵn bài 2a.
III - Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 phút
1 phút
20 phút
12 phút
2 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc bài viết.
- Vì sao mỗi người dân phải tập thể dục ?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?
- Đọc các chữ khó.
- Đọc cho lớp viết bài.
- Chấm, chữa bài.
c, Hướng dẫn làm bài tập:
- Hướng dẫn kĩ cho học sinh.
- Nhận xét, chốt bài: bác sĩ, xung quanh, mỗi sáng, thị xã, ra sao, sút.
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ 
nào ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở học sinh về luyện viết chính tả.
- Kể lại câu chuyện cho mọi ngựời nghe.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Viết: nhảy sào, nhảy xa, duyệt binh.
- Lắng nghe.
- Hai em đọc lại.
- Suy nghĩ trả lời: Vì mỗi người mạnh khoẻ thì cả nước mạnh khoẻ.
- Quan sát và trả lời.
- Đầu câu, tên riêng.
- Viết chữ khó.
- Nghe viết bài.
- Đổi vở chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Suy nghĩ.
- Chữa bài theo nhóm. 
- Nhận xét.
- Người béo muốn gầy thì không gầy, anh ta hành hạ con ngựa sút 20 kg.
	Hoạt động tập thể: 	 SINH HOẠT TUẦN 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 29 rat hay.doc