Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2008-2009 - (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2008-2009 - (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I/Yêu cầu:

 A- Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

v Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh.

v Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

 B- Kể chuyện:

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nọi dung.

 - Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2008-2009 - (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
(DẠY TỪ 23 – 27/03/09)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
23/03
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100000
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
THỨ 3
24/03
THỂ DỤC
CHÍNH TẢ
TỐN
TN-XH
THỦ CƠNG
Ơn bài thể dục với hoa hoặc cờ
 Nghe – viết :Cuộc chạy đua trong rừng
Luyện tập
Thú (TT)
Làm đồng hồ để bàn
THỨ 4
25/03
TẬP ĐỌC
TỐN
TN-XH
TẬP VIẾT
Cùng vui chơi
Luyện tập
Mặt trời
Ơn chữ hoa :T
THỨ 5
26/03
MĨ THUẬT
TỐN
LTVC
HÁT NHẠC
VTT : Vẽ màu vào hình cĩ sẵn
Diện tích của một hình
Nhân hĩa. Ơn cách đặt câu và trả lời câu hỏi : Để làm gì?
Ơn bài : Tiếng hát bạn bè mình
THỨ 6
27/03
THÊ DỤC
CHÍNH TẢ
TỐN
TẬP LÀM VĂN
Ơn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Nhớ viết : Cùng vui chơi
Đơn vị đo diện tích : Xăng – ti – mét vuơng
Kể lại một trận thi đấu thể thao
Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2009 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Yêu cầu:
 A- Tập đọc:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh...
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. 
 B- Kể chuyện: 
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nọi dung.
 - Rèn kĩ năng nghe. 
II/ Chuẩn bị:Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Lên lớp: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
2’
20’
20’
10’
20’
5’
 1/ Ổn định :
2/ KTBC : 
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu chủ điểm:
 -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện, nói về tranh 
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
b.Tìm hiểu bài: 
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì?
c. Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung. 
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Kể chuỵên:
 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con. 
 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh.
-Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
4.Củng cố – Dặn dò:
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS phát âm các từ khó do HS nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
-Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích cho các bạn rõ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? (nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”.
-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bị cho cuộc thi. 
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Yêu cầu: Giúp HS 
Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
II/Lên lớp: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’
12’
18’
5’
1/ Ổn định: 
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh làm 2 bài tập hôm trước GV ra về nhà.
-1 HS lên bảng giải.
-Lớp quan sát và nhận xét.
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
 a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
 b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này. 
c/GV cho hs làm tiếp. 
 3772...3605 4597...5974
 8513...8502 655...1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1: Điền dấu , =.
-HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu hs làm phiếu BT.
Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:/147
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Chia lớp làm 2 dãy cùng thi đua xếp đúng và nhanh.
4.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
-HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải:
 Số chỗ chưa người ngồi là 
 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =.
-HS làm miệng + nhận xét 
-1 HS nêu yêu cầu.
-Làm phiếu học tập 
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307.
 + 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999; 30620; 31855.
-Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372; 56372; 56327.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 13: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. 
Chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
- Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.
-Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.
II Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ 3.
Bảng từ. Phiều bài tập.
4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp dùng trong hoạt động 2 tiết 1.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
5’
5’
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. b.Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người.
-Yêu cầu HS Thảo luận nhóm về 4 bức ảnh được phát:
-Nội dung các tranh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng).
-Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
-Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
-Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận:
-Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, miền biển hay đồng bằng). Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất. Nước có vai trò quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người.
Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
-Treo 4 bức tranh lên bảng.
Tranh 1: Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2: Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.
Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bị đau bụng.
Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung và kết luận.
Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
CỘT A
1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng nước ăn, bể nước ăn.
2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
3. Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được xử lí.
4.Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5.Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thức vật vào thùng rác. Cho rác vào đúng nơi qui định.
6. Để vòi nước chảy tràn trề.
7. Dùng nước xong khoá ngay vòi lại.
8.Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất, tưới cây.
4. Củng cố – dặn dò:
-Em và gia đình ... o.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS trả lời miệng.
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông?
b/ So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q. 
Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
-Thu 5-10 bài chấm điểm nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà làm bài 1 vào vở.
-Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng-ti-mét vuông.
- 1 HS giải :
a/ 3897; 3698; 3899; 3900; 3901; 3902.
b/ 24686; 24687; 24688; 24689; 24700; 24701.
c/ 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100.000.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Nêu ra được các nhận xét của GV. 
-HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau. 
-Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N. (có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông).
-HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm. 
-Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét .
-Câu b đúng, câu a, c sai .
-Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. 
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuôn).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Yêu cầu:
Tiếp tục học về nhân hóa. 
Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì?
Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3.
III/ Lên lớp: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
10’
10’
10’
5’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC:
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài + Ghi tựa. 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Hỏi: Cây cối và sự vật trong hai khổ thơ tự xưng là gì?
Hỏi: Cách xưng hô đó có tác dụng gì?
-GV nhận xét, 
Bài 2: GV đính bảng.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu BT theo SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
-HS đọc yêu cầu bài tập.
Lưu ý HS: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiện vụ của em là điền dấu chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
4.Củng cố – Dặn dò: GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ, văn. 
-HS: Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
-Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Lớp nhận xét.
Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
-1HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi rồi tự làm. 
-3 HS lên bảng làm bài 
-Thứ tự các dấu cần điền. ? ! . ? ! !
-Cả lớp theo dõi + nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-Lắng nghe và thực hiện.
ÂM NHẠC
ÔN BÀI : TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
Thứ sáu ngày 27tháng 3năm 2009
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Chính tả( nhớ –viết )
CÙNG VUI CHƠI
I/ Yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
 1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.
 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ Chuẩn bị: Bài viết. 
III/ Lên lớp: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’
10’
15’
5’
5’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ 1 lần.
-Gọi thêm 1 vài HS đọc 3 khổ cuối.
* HD cách trình bày:
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
+Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV yêu cầu HS gấp SGK tự nhớ lại bài và viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài tập 2a.
-HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS làm BT theo 4 nhóm trên 4 tờ giấy A4 mà GV đã chuẩn bị.
-Sau đó dán lên bảng, GV cùng HS đáng giá nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố –Dặn dò: 
-Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
-Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao.
-2 HS viết bảng lớp các từ ngữ + cả lớp ghi vào b/con (ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng. hiệp sĩ...)
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi.
-2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. 
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
-3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
-HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai. Ví dụ: quả cầu giấy, lộn xuống, dẻo chân, 
-HS gấp SGK, viết bài vào vở. 
-Dùng bút chì chữa lỗi.
-HS nộp 10 bài cho GV đành giá.
-1 HS đọc yêu cầu. 
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm 4 sau đó cùng nhau thảo luận làm bài.
-Cả lớp theo dõi + nhận xét.
Đáp án:
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông. 
b/ bóng rổ – nhảy cao - võ thuật.
TOÁN
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH: XĂNG – TI – MÉT - VUÔNG
I/Yêu cầu: Giúp HS 
Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II/ Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động gv
Hoạt động hs
5’
15’
15’
5’
1/Ổn định:
2/ KTBC: Gọi HS lên bảng
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a. Giơí thiệu bài - Ghi tựa 
b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông: 
-Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng -ti-mét vuông.
-Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
-Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2.
c.Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT.
-Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. 
Bài 2: 
-Học sinh đọc yêu cầu BT.
-HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
Bài 3: 
-Học sinh đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
-Học sinh làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét.
Bài 4: 
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu học sinh giải vào VBT.
-GV nhận xét –ghi điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Hỏi lại bài. Giáo dục tt cho học sinh khi biết đơn vị đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế cuộc sống sau này
-Nhận xét chung tiết học.
-2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
-So sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét. 
-HS nhắc lại 
-Lắng nghe.
-1 vài HS nhắc lại.
-1 học sinh đọc.
VD: 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông.
-1 học sinh đọc.
-Học sinh tìm diện tích hình B:
-Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm2. Như vậy diện tích hình B là 6cm2.
-So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm2.
-1 học sinh đọc.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 
6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 
 32 cm2: 4 = 8 cm2
-1 học sinh đọc.
Giải: 
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
-Lắng nghe và nghi nhận.
Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I/ Yêu cầu:
Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật...giúp người nghe hình dung được trận đấu.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ.
 đủ thông tin.
 II/ Chuẩn bị:Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao. 
 III/ Lên lớp: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
5’
20’
10’
5’
 1. Ổn định:
2. KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội.
 -Nhận xét 
3. Bài mới:
-Giới thiệu + ghi tựa 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
a/ Bài 1: 
-GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
-Yêu cầu học sinh khá kể.
-Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
-Cho học sinh thi nhau kể trước lớp.
-GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS.
b/ Bài tập: 
-Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác.
-Cả lớp và GV nhận xét – phê điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi. 
-Lắng nghe
-1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Từng cặp HS kể.
-Một vài HS thi kể trước lớp. 
-Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
-HS viết bài. 
-Một vài HS đọc mẫu tin đã viết. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 283 cot.doc