A. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
C. Các HĐ dạy học
I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759
6542 6742 -> 2HS lên bảng làm
1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= -="" hs="" quan="" sát="">,=>
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp
99999 < 100000="">
+ Vì sao em điền dấu < vì="" 99999="" kém="" 100000="" 1="" đơn="" vị="">
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999
Tuần 28: Ngày soạn 27/3/2010 Ngày giảng: Thứ 2 /29/3/2010 Tiết 2: Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 C. Các HĐ dạy học I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759 6542 6742 -> 2HS lên bảng làm 1237 1237 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 * Học sinh nắm được các số so sánh. a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728 - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số * Bài 3 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 4 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc nhận xét -> GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: Đọc đúng rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại Ngựa Cha và Ngựa Con. Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn ghi lời đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét -> GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn 27/3/2010 Ngày giảng: Thứ 3/30/3/2010 Tiết 1: Thể dục Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến" I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức 1. Nhận lớp: 5' - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x 2. KĐ: x x x - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 3 lần - ĐHLT: x x x x x x x x x - Lần 1: GV hô - HS tập - Lần 2 /3: Cán sự điều khiển -> GV quan sát, sửa sai. 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi,cách chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN x x x Tiết 2: Toán Luyện Tập A. Mục tiêu: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số có 5 chữ số trong phạm vi 100 000 B. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung BT1 C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: GV viết 93865..93845 25871..23871 => 2HS lên bảng + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS) + HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét 2. Bài 2: Củng cố về điền dấu (So sánh số) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 66231 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 9000 +900 < 10000 3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét 5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6 2473 4916 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét 00 III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng" Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con) HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS luyện GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK - GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tập đọc Cùng vui chơi I. Mục tiêu:Đọc đúng, rành mạch. Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ - HS nối tiếp đọc khổ thơ + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 3. ... p trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cuộc chạy đua trong rừng 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. Đọc phân vai - 4 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 4 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời + HS tự phân vai đọc bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp. Tiết 7: Thể dục Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. I. Mục tiêu:- Thực hiện cơ bản đúng bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' - ĐHTT: 1. Nhận lớp: x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài. 2. KĐ: - ĐHKĐ: - Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp - Chơi trò chơi: Kết bạn - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B. Phần cơ bản 20' 1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ - ĐHTL: x x x x x x x x x - HS tập cả lớp - cán sự điều khiển - HS tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển - GV quan sát, sửa sai - Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT bất kỳ (theo yêu cầu của GV) 2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 10' - GV nêu lại cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi - ĐHTC. - GV nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Đi thả lỏng, hít sâu - ĐHXL - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - Giao BTVN x x x Ngày soạn: 28/ 03/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 02/ 04/ 2010 Tiết 1: Toán Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông A. mục tiêu: + Biết quy tắctinh diện tích của hình vuông cm2 + Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (151) * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét c. Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 d. Bài 4 (151) * Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 20 cm2 IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao trên báo, đài. I. Mục tiêu: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu. Viết lại được một tin thể thao mới đọc II. Đồ dùng dạy học: III. Bảng lớp viết các gợi ý. Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác - HS nghe - HS viết bài - HS đọc bài viết -> Nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Tự nhiên xã hội Mặt trời I. Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể tên 1số ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nói về cây cối mà em quan sát được ? - Nói về con vật mà em quan sát được ? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. * Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt *Tiến hành: B - Bước 1: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? - Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ? - HS thảo luận theo nhóm - Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời * Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất. * Tiến hành: - Bước 1: + GV nêu yêu cầu thảo luận: - Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? - HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét - GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời. * Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Tiến hành - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ? - HS thảo luận - HS trả lời + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ? -> Phơi quần áo, làm nóng nước III. Dặn dò - Nêu lại bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 6: Tiếng việt Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? + GV treo bảng phụ viết các câu - Em phải đến bệnh viện để khám lại cái răng. - Chiều nay chúng em phải lao động để chuẩn bị cho ngày 20 - 11 - Chúng em phải luyện chữ để chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? b. HĐ2 : Điền dấu chấm, chấm hỏi, chấm than vào chỗ trống. - Hôm chạy thử xe điện, người ta xếp hàng dài để mua vé Ê-đi-xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên Ông bảo : - Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé + Nhận xét bài làm của HS + 1,2 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm - Em phải đến bệnh viện để làm gì ? - Chiều nay chúng em phải lao động để làm gì ? - Chúng em phải luyện chữ để làm gì ? - Nhận xét bài làm của bạn. + HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. ! . . - Hôm chạy thử xe điện, người ta xếp hàng dài để mua vé . Ê-đi-xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên Ông bảo : - Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 7: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I/ Yêu cầu : HS có ý thức tự giác trong học tập, trong sinh hoạt. GD học sinh tự nhận khuyết điểm của mình để tự sửa khuyết điểm của mình - Sinh hoạt theo chủ điểm của đoàn đội Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, chơi ô ăn quan” II/ Các sao tự sinh hoạt theo các bước sau: Điểm danh báo cáo Kiểm tra vệ sinh cá nhân Sao trưởng nhận xét đánh giá, tuyên dương những bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Vệ sinh tay, chân áo quần sạch 3. Các sao viên kể việc làm tốt, điểm tốt của mình. Toàn sao khen bạn Sao trưởng nhận xét, đánh giá Đọc lời hứa: Vâng lời bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu bác Hồ kính yêu Toàn sao sinh hoạt theo chủ điểm của đoàn đội Thi hát, kể chuyện, đọc thơ về đội Tổ chức chơi trò chơi dân gian: “Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, chơi ô ăn quan” Cho HS đứng thành vòng tròn GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS tham gia chơi Các nhóm chia ra mỗi nhóm 6 em chia thành 2 đội tham gia chơi Chú ý: trong khi chơi các em tham gia chơi tự giác. Nêu kế hoạch tuần tới: Học tập: chuẩn bị cho ôn tập để kiểm tra học kì Về nhà giúp đỡ bố mẹ công việc vừa sức mình
Tài liệu đính kèm: