Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Danh Lược

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Danh Lược

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra kể lại câu chuyện Quả táo

B. Bài mới:

1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc: Như SGV tr 163.

2. Luyện đọc.

a. GV đọc toàn bài.

Gợi ý cách đọc: SGV tr 163.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.

- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp

- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.

- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:

Câu hỏi 1 - SGK tr 81

Câu hỏi 2 - SGK tr 81

Câu hỏi 3 - SGK tr 81

Câu hỏi 4 - SGK tr.81

4. Luyện đọc lại.

- Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 164.

 

doc 15 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Danh Lược", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
Thứ hai, 22/3/2010
Tập đọc - Kể chuyện 
 Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
b. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có). 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra kể lại câu chuyện Quả táo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc: Như SGV tr 163.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 163.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp 
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 81 
Câu hỏi 2 - SGK tr 81
Câu hỏi 3 - SGK tr 81
Câu hỏi 4 - SGK tr.81
4. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 164.
- Nhận xét
- 1,2 HS kể lại câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 81.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 2. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 3, 4. TLCH
- Vài HS thi đọc câu, đoạn văn.
- 1, 2 tốp HS đọc truyện theo vai. 
Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 165.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK, nói nhanh nội dung từng tranh.
- Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện theo lời Ngựa Con cho người thân nghe.
- HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi: 100 000
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. Bài 1, 2, 3, 4(a).
- Biết tìm số lớn nhát, số nhỏ nhất trong 1 nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
II. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. KT bài cũ:
- Gọi hs nhắc lại quy tắc so sánh các số tổng pv 10.000
- Gv nhận xét
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số có 5 chữ số.
b. Hd so sánh các số trong phạm vi 100.000
* So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
- Viét lên bảng 99 999100.000
- Y/c hs điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Hỏi vì sao em điền dấu < ?
- Gv khẳng định các cáchlàm của các em đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số các chữ số với nhau
- Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số
- y/c hs so sánh điền dấu:
76.20076199
- Vì sao con điền như vậy?
c, Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu hs tự làm?
- Yc hs nhận xét bài làm trên bảng
- Gv yêu cầu hs giải thích về một số dấu điền được.
- Bài 2:
Làm tương tự bài 1.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- yc hs tự làm bài
- Vì sao số 92386 là lớn nhất.
- Ví sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm hs.
Bài 4:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c hs giải thích cách xếp của mình.
4. Củng dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà luyện tập thêm vở BT toán cb bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- học sinh nêu: Đầu tiên ta so sánh các chữ số của các số với nhau. số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Nếu các số có các chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ trái sang phải.
- HS theo dõi.
- 2 hs lên bảng điền dấu, hs dưới lớp làm vào giấy nháp
 99.999 < 100.000.
- học sinh giải thích: 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có ít chữ số hơn.
- học sinh lắng nghe
- 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ số hơn.
- học sinh điền: 76.20 > 76199
- Vì 76.200 có hàng trăm là 2. còn 76199 có hàng trăm là 1.
- Điền dấu so sánh các số.
- 2 hs lên bảng làm, mỗi hs làm 1 cột cả lớp làm vào vở.
 4589 35275
 8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000
 3527 > 3519 86.573 <96573 
- học sinh giải thích: 
- 2 hs lên bảng làm lớp làm vào vở
 89156 < 98516 67628 < 67728
 69731 > 69713 89999 < 90.000
 79650 = 79650 78659 >78659 > 76860
- học sinh nhận xét.
- hs làm vào vở, 1 hs lên bảng khoanh tròn váóo lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
- Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé nahát
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bé (b)
- 2 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở
a, 8258, 16999, 30620, 31855
- hs nhận xét
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Bài 13: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gioa đình, nhà trường, địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
? Tại sao em phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu của bài.
* Các bước tiến hành.
Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
- GV yêu cầu HS xem ảnh - BT1
- GV nhấn mạnh vào yếu tố nước: nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?
- GV kết luận - SGV tr.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- GV tổng kết ý kiến.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Hướng dẫn thực hành: Sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.
- Chuẩn bị tiết thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS
- Hs thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh và làm BT2.
- HS làm việc theo nhóm.
 - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận nhóm - VBT3.
- HS trình bày.
- Vài HS.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
Thứ ba, 23/3/2010
Chính tả : Nghe - viết
Cuộc chạy đua trong rừng.
I. Mục tiêu
	1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	2. Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
III. Hoạt động dạy học:
A. KIểM TRA BàI Cũ
- GV mời 2HS viết bảng lớp các từ ngữ sau: rổ, quả dâu, rễ cây, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
B. DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
* Nhận xét chính tả
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- GV yêu cầu HS tập vếit những từ dễ viết sai ra giấy nháp.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài tập 2b: Điền ? hoặc ~ vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
- GV yêu cầu một số HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau: Chính tả:Nhớ - viết: Cùng vui chơi.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
+ 3 câu
+ Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật: Ngựa Con
- HS tập viết những từ dễ viết sai vào giấy nháp: VD: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn 
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS nhìn vào vở để soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- HS tự làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ chữ cái và dấu thanh.
- HS lắng nghe
Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ) 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.(tranh phóng to - nếu có). 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIểM TRA BàI Cũ: 
Kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con
B. BàI MớI
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 167
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ: như SGV tr 167.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ: Chú ý các từ ngữ khó phát âm đối với HS.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm: HD theo dõi HS đọc.
- Đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HDHS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.85
Câu hỏi 2 - SGK tr 85
Câu hỏi 3 - SGK tr.85
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- HDHS thuộc lòng tại lớp bài thơ 
- Tổ chức thi đọc thơ giữa các tổ, cá nhân HS.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ 
- 2 HS tiếp ... i 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi.
- GV mời 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- GV cho HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dễ viết sai .
b. HS gấp SGK viết bài vào vở
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c. Chấm - chữa bài
- Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài 2b: Tìm các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, phát riêng giấy A4 cho một vài HS. 
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- GV nhắc HS nhớ các môn thể thao.
- Tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV: Kể lại một trận thi đấu thể thao; Viết lại một tin thể thao.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4 , viết những từ dễ viết sai.
- HS nhớ - viết bài vào vở chính tả
- HS đổi chéo vở để chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- HS tự làm bài
- 3 nhóm HS (mỗi nhóm 6 em) lên bảng tiếp nối điền từ vào phiếu.
- HS lắng nge
Tiết 139: Diện tích của một hình
I. Mục tiêu: 
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua họt động so sánh diện tích của các hình. Bài 1, 2, 3.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II, Đồ dùng dạy học:
- các hình minh hoạ trong sách GK
II. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. KT bài cũ:
- Yc 2 hs lên bảng chữa bài
- chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với một k/n mối trong toán học đó là diện tích của một hình
b. GT về diện tích của 1 hình
* VD1:
- Gv đưa ra trước lớp hình tròn như SGK hỏi: 
Đây là hình gì?
- Tiếp tục đưa hình chữ nhật và hỏi: Đây là hình gì?
- Đặt hình chữ nhật lên trên hìnhtròn rồi cho hs nhận xét.
- Giáo viên đưa thêm vài vd tương tự cho hs nhận xét.
* Ví dụ 2:
- Gv đưa ra hình a và hỏi hình a có mấy ô vuông?
- Gv ta nói diện tích hình A bảng 5 ô vuông.
- GV đưa ra hình b hỏi: Hình b có mấy ô vuông?
- Gv diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình b bằng 5 ô vuông nên ta nói diện tích hình a bằng diện tích hình b.
* VD 3:
- Gv đưa ra hình D như SGK và hỏi DT hình P bằng mấy ô vuông?
- Gv dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hnhf M và N như SGK hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M,N.
- Giáo viên: Dt hình P bằng tổng diện tích của hình M và N
c. Luyện tập thực hành
Bài 1:
- yc cả lớp quan sát hình 
- Y/c 1 hs đọc các ý a,b,c,d
- Diện tích hình tam giác ABCD lớn hơn diện tích tứ giác ABCD đúng hay sai, vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai, vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ACD đúng hay sao vì sao?
- Diện tích của hình tứ giác ABCD ntn? so với diện tích của hai tam giác ABC và ACD?
Bài 2: 
- Yc hs tự làm bài
+ HìnhD gồm bao nhiêu ô vuông?
+ So sánh diện tích của hình D với diện tích hình Q?
Bài 3:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì
- Y/c hs quan sát kỹ hình và đoán kq.
- Gv đưa ra 1 số hình tam giác cân như hình A sau đó
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm và cb bài sau
- Nêu nội dung bài.
- 2 hs lênbảng làm
 X : 5 = 1 023 X x 7 = 9 807
 X = 1 023 x 5 X = 9 807 : 7
 X = 5 115 X = 1 401
- học sinh nhận xét
- HS theo dõi.
- Đây là hình tròn
- Đây là hình chữ nhật
- học sinh quan sát và nêu: hình CôNG NGHệ nằm được trọn trong hìnhtròn (không bị thừa ra ngoài)
khi đó ta nói diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn.
- Hình a có 5 ô vuông
- học sinh nhắc lại
- Hình b có 5 ô vuông
- vài học sinh nhắc lại : Diện tích hình A bằng diện tích hình b.
- Diện tích hình D bằng 10 ô vuông.
- học sinh quan sát và trả lời: Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. Lấy ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được 10 ô vuông. 10 ô vuông là dt của hình D
- 1 hs đọc y/c 
- 1 hs đọc lớp theo dõi
- Sai vì tam giác ABC có thể năm trọn trong tứ giác ABCD. vậy DT của tam giác ABC không thể lớn hơn diện tích của tứ giác ABCD.
- Đúng vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy diện tích cảu tam giác ABCD bé hơn dt của tứ giác ABCD
- Sai vì diện tích của tam giác ABCD bé hơn dt của tứ giác ABCD
- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng dt hình tam giác ABC và diện tích của tam giác ACD.
- học sinh tự làm bài.
- Hình D gồm 11 ô vuông
- Hình Q gồm 10 ô vuông
- 11 > 10 vậy dt hình D lớn hơn dt hình Q
- So sánh diện tích của hình A và hình B
- 3 đến 4 hs nêu kq phỏng đoán của minh, hs có thể nói dt hình A lớn hơn hình B hoặc ngược lại, hoặc dt 2 hình bằng nhau
- Học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn để ra rút ra kết luận: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- HS theo dõi.
- Vài HS.
Thứ sáu, 26/3/2010
Kể lại một trận thi đấu thể thao.
Viết lại một tin thể thao trên báo, đài
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của mộ trận thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết các gợi ý kể về 1 trận thi đấu thể thao ( SGK).
-Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao.
-Máy cát - xét và băng có bản tin thể thao ( nếu có).
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui tong ngày hội ( tiết TLV tuần 26).
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi bài tập 1 lên bảng.
-GV nhắc HS:
+Có thể kể vầ buổi thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tương thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo
+Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhấyt thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
-GV gọi HS kể mẫu.
-GV nhận xét.
-GV cho HS tập kể theo nhóm.
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là tin thể thao chính xác ( nói rõ nhận được tin từ nguồn nào: đọc trên sách, báo, tạp chí nào; nghe từ đài phát thanh, chương trình tivi nào)
-GV cho HS viết bài.
-GV gọi HS đọc bài.
-GV nhận xét về lời thông báo; cách dùng từ ; mức độ rõ ràng; sự thú vị, mới mẻ của thông tin và tuyên dương những bạn viết hay.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lời kể về trận thi đấu thề thao để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS giỏi kể mẫu.
-Từng cặp HS tập kể.
-Một số HS thi kể trước lớp => Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất: kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-HS viết bài.
-Một số HS đọc mẫu tin đã viết => Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
Tiết 140: Đơn vị đo diện tích. Xăng -ti- mét
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti mét vuông.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. KT bài cũ:
- Yc hs xem hình và trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
a, Những hình nào có dt nhỏ hơn diện tích hình ABCD?
b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các hình nào?
- Nhận xét, ghi điểm cho hs
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với Đv đo diện tích.
b. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông (cm2) 
- GV giới thiệu
- Để đo diện tích người ta dg đo diện tích, một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng ti- mét -vuông
- xăng ti- mét -vuông là dt của hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng ti- mét -vuông viết tắt là cm2
- Gv phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh là 1 cm và y/c hs đo cạnh của hình vuông này
- Vậy diện tích hình vuông này là bn?
c,Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yc các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2
- Yc hs tự làm
- Gv đi kiểm tra hs làm bài giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- y/c hs đọc lại các số đo dt
Bài 2:
- Y.c hs quan sát hình và hỏi hình A gồm máy ô vuông?
Mỗi dt hình A là bn cm2
- Vậy diện tích hình A là bn cm2
- Yc hs tự làm với phần B
- So sánh dt hình A và dt hình B?
Bài 3:
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài
- Chữa bài, ghi điểm
4, Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau
- học sinh quan sát hình
a, Diện tích của các hình AEB, BEC ADE nhỏ hơn dt hình ABCD.
b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các hình AEB, BEC, ADE.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- học sinh cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm.
- Là 1cm2
- học sinh lắng nghe
- HS làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
Đọc Viết
Năm xăng - ti - mét vuông 5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông 120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông 1500 cm2
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông 10.000 cm2
- Hình a có ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2
- Diện tích hình A là 6 cm2
- Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2,
Vậy diện tích của hình B là 6 cm2
- Diện tích hai hình này bằng nhau
- 1 hs đọc y/c
- hs làm vào vở - 2 hs lên bảng là
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 - 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2:4=8 cm2
- học sinh nhận xét
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Sinh hoạt
.I. Nhận xét hoạt động tuần qua
Ưu điểm, hạn chế.
Việc thực hiện nội qui.
Việc đóng các loại quỹ
Đồ dùng học tập.
Thực hiện an toàn giao thông
Tuyên dơng HS có nhiều thành tích
II. Kế hoạch tuần tới :
Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, 
Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh
Đóng các loại quỹ.
Duy trì các hoạt động.
Khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 28(3).doc