Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Trần Võ Trung Dũng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Trần Võ Trung Dũng

Tít 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC

A/ Mơc tiªu

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nh trường, địa phương.

- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Không đồng tình với những hnh vi sử dụng lng phí hoặc lm ơ nhiễm nguồn nước.

B/ Chun bÞ:

- Bảng phụ, 4 tranh ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước, giấy phổ to, bút dạ

 

doc 47 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Trần Võ Trung Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 28
NGÀY
MƠN
TIẾT
BÀI
Thứ 2
15.03
Chào cờ
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Kể chuyện
28
136
55
28
Tiết kiệm và bảo vệ nguờn nước
So sánh các sớ trong phạm vi 100.000
Cuợc chạy đua trong rừng
Cuợc chạy đua trong rừng
Thứ 3
16.03
Thể dục
Chính tả
Toán
TNXH 
Thủ cơng
55
137
55
28
Nghe – viết: Cuợc chạy đua trong rừng
Luyện tập
Thú (tiếp theo)
Làm đờng hờ để bàn
Thứ 4
17.03
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
56
138
28
Cùng vui chơi
Luyện tập
Nhân hĩa. Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
Thứ 5
18.03
Thể dục
Toán
Tập viết
TNXH
139
28
56
Diện tích của mợt hình
Ơn chữ hoa T (tiếp theo)
Mặt trời
Thứ 6
19.03
Tập làm văn
Toán
Chính tả
Hát
HĐTT
28
140
56
Kể lại trận thi đấu thể thao
Đơn vị đo diện tích. Xăng – ti – mét vuơng
Nghe – viết: Cùng vui chơi.
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
Chào cờ
§¹o ®øc
Tiết 28:	 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A/ Mơc tiªu 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Khơng đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ơ nhiễm nguồn nước.
B/ ChuÈn bÞ: 
- Bảng phụ, 4 tranh ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước, giấy phổ to, bút dạ
C/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên trả bài.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu – ghi tựa
b. Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 4 bức tranh được phát:
-Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS.
1/Tranh ảnh vẽ cảnh ở đâu? Miền núi hay đồng bằng
2/ Trong mỗi tranh, con người đang dùng nước để làm gì?
3/ Theo em, nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
- Theo dõi, nhận xét bổ sung
* GV kết luận.
+ Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi hay miền biển, đồng bằng).
+ Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất.
+ Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ của con người.
c. Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Treo 4 bức tranh lên bảng: 
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Bức tranh vẽ gì? Tại sao thế?
+ Để có được nước và nước sạch để dùng, chúng ta phải làm gì?
+ Khi mở vòi nước, nếu không có nước các em phải làm gì? Vì sao?
* Nhận xét và bổ sung, kết luận:
Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta phải biết tiếc kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ giữ sạch nguồn nước.
d. Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, phát cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập, yêu cầu các cặp thảo luận và hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cột A với nội dung ở cột B sao cho thích hợp.
* Kết luận: Vứt rác đúng nơi quy định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiếc kiệm và bảo vệ nguồn nước, chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiếc kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khoẻ. Cần phê phán và ngăn chặn những hành vi làm ô nhiễm nguồn nước và lãng phí nước.
- Hát
- 2 HS quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- HS nghe
- HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS nghe
- Quan sát tranh trên bảng.
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập, cùng nhau thảo luận và hoàn thành phiếu.
- HS nghe
4. DẶN DỊ:
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện tốt bài học trong cuộc sống hằng ngày.
- Đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành tiết kiệm và bảo vệ nguờn nước
RÚT KINH NGHIỆM
To¸n
Tiết 136:	 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
 A/ Mơc tiªu 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhĩm 4 số mà các số là số cĩ năm chữ số.
 B/ ChuÈn bÞ: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
 C/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh các số 
tổng phạm vi 10.000
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số cĩ 5 chữ số.
b. Hd so sánh các số trong phạm vi 100.000:
* So sánh hai số cĩ số các chữ số khác nhau
- Viết lên bảng 99 999100.000
- Y/c HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
+ Vì sao em điền dấu <?
- GV khẳng định các cách làm của các em đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta cĩ thể so sánh số các chữ số với nhau
+ Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số cĩ cùng số chữ số
+ Y/c HS so sánh điền dấu: 76.20076199
+ Vì sao em điền như vậy?
4. Thực hành:
a) Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Yc HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được.
b) Bài 2:
- Làm tương tự bài 1.
- Nhận xét ghi điểm
c) Bài 3:
- Yc HS tự làm bài
+ Vì sao số 92386 là lớn nhất.
+ Vì sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm.
d) Bài 4:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS giải thích cách xếp của mình.
5. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài nhà: VỊ nhµ lµm l¹i bµi. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
+ Đầu tiên ta so sánh các chữ số của các số với nhau. Số nào cĩ nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Nếu các số cĩ các chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ trái sang phải.
- HS nghe
- 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp làm vào giấy nháp
99.999 < 100.000.
+ 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 cĩ ít chữ số hơn.
- HS lắng nghe
+ 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ số hơn.
+ 76.20 > 76199
+ Vì 76.200 cĩ hàng trăm là 2. Cịn 76199 cĩ hàng trăm là 1.
+ Điền dấu so sánh các số.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột cả lớp làm vào vở.
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000
3527 > 3519 86.573 <96573 
- HS nhận xét.
- HS giải thích: VD 4589 35275 vì hai số cĩ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5
- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
89156 < 98516 67628 < 67728
69731 > 69713 89999 < 90.000
79650 = 79650 78659 > 76860
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng khoanh trịn vào sớ lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Vì số này cĩ hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
+ Vì số 54370 là số cĩ hàng chục nghìn bé nhất
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a)
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
a) 8258, 16999, 30620, 31855
- HS nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
	TËp ®äc
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mơc tiªu: 
a. T§: 
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
b. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con
B/ ChuÈn bÞ: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ởn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2. 
3. DẠY BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
+ Tranh minh họa điều gì?
- Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của các con thú trong rừng. Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc chạy đua thì chú ngựa nâu lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biết được điều này. 
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
+ Yêu cầu HS đặt câu với các từ thảng thốt, chủ quan.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhĩm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con tin chắc điều gì?
+ Em biết gì về vòng nguyệt quế? 
+ Ngựa con đã chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
* GV nhận xét và chuyển đoạn: chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 để biết Ngựa Cha nghĩ gì về cuộc đua và sự chuẩn bị của Ngựa con nhé.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Ngựa Cha khuyên Ngựa con điều gì?
+ Em biết gì về bộ móng?
+ Ngựa con làm gì khi nhận được lời khuyên của cha?
* GV nhận xét và chuyển đoạn: Cuộc đua đã diễn ra như thế nào? Liệu Ngựa con có đoạt được vòng nguyệt quế không? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài.
- Yêu cầu đọc thầm 3, 4. 
+ Hãy tả lại khung cảnh buối sáng trong rừng và hoạt động của muông thú trước cuộc đua.
+ Từ ngữ nào cho biết các vận động viên đều dốc sức vào cuộc đua?
+ Ngựa con đã chạy như thế nào trong hai vòng đua đầu tiên?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì? 
d) Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 .
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm ... với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
- Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước, 
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiêt 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN ĐẤU THỂ THAO.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
- GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK Tr 86 – 87) trước khi học bài TLV
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1
- GV và HS cả lớp sưu tầm các tin thể theo qua đài, báo, truyền hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ tập làm văn tuần 28 các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý của SGK để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em được xem hoặc nghe tường thuật. Sau đó chúng ta cùng viết lại một tin thể thao mà các em đọc được, nghe được.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
­ Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý của bài tập 
+ Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
+ Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
- Gọi 4 đến 5 HS nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa cho bài của HS.
­Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV gọi một số HS đọc các tin thể thao sưu tầm được trước lớp.
* GV hướng dẫn: khi viết lại các tin thể thao, em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em nên viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép nguyên như tin của báo chí đã đưa.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp cùng theo dõi
- Nhận xét và cho điểm HS
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Tập kể lại một trận đấu thể thao.
- Chuẩn bị: Viết lại một trận đấu thể thao.
- Hát
- HS nghe 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Là bóng bàn / cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung/
+ Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai / 
+ Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng Trường Sài Đồng và đội bóng Trường Cổ Bi./ Trận đấu được diễn ra ngay trên sân trường vào sáng chủ nhật vừa qua. Bạn Hà lớp 3C đấu với bạn Lâm lớp 3E để tranh chức vô địch cờ vua khối 3./
+ Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trở lên gay cấn ngay. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 5A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả những quả bóng hiểm hóc
+ Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về bạn Hà lớp 3C, các cổ động viên lớp 3C reo hò không dứt trong niềm vui chiến thắng/
- Làm việc theo cặp 
- 4, 5 HS nói.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự viết bài vào vở 
- Một số HS cầm vở đọc bài viết
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG -TI- MÉT VUƠNG
A. Mơc tiªu: 
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-met vuơng là diện tích hình vuơng cĩ cạnh dài 1 cm 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuơng
- Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuơng chính là số ơ vuơng 1 cm2 cĩ trong hình đĩ.
B. Chuẩn bị:
- Hình vuơng cĩ cạnh 1 cm cho từ hs
C. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1.Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yc HS xem hình và trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
a) Những hình nào cĩ diện tích nhỏ hơn diện tích hình ABCD?
b) Hình ABED cĩ diện tích bằng tổng diện tích các hình nào?
- Chữa bài ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong bài học hơm nay chúng ta sẽ làm quen với Đơn vị đo diện tích.
b. Giới thiệu xăng - ti - mét vuơng (cm2)
- Để đo diện tích người ta dùng đo diện tích, một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng ti- mét -vuơng
- xăng ti- mét –vuơng là diện tích của hình vuơng cĩ cạnh dài 1cm
- xăng ti- mét -vuơng viết tắt là cm2
- GV phát cho mỗi HS 1 hình vuơng cĩ cạnh là 1 cm và y/c HS đo cạnh của hình vuơng này
+ Vậy diện tích hình vuơng này là bao nhiêu?
4. Luyện tập:
a) Bài 1:
- Bài tập yc các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2
- Yc HS tự làm
- GV đi kiểm tra HS làm bài giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
- Y/c HS đọc lại các số đo diện tích
b) Bài 2:
- Y.c HS quan sát hình
+ Hình A gồm mấy ơ vuơng?
+ Mỗi diện tích hình A là bao nhiêu cm2
+ Vậy diện tích hình A là bn cm2
- Yc HS tự làm với phần B
+ So sánh diện tích hình A và diện tích hình B?
c) Bài 3:
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài
- Chữa bài, ghi điểm
d) Bài 4: (Khá – giỏi)
- GV gọi HS đọc đề
- GV chữa bài ghi điểm
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài nhà: Về nhà làm bài vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật
- Hát
- HS quan sát hình
a) Diện tích của các hình AEB, BEC ADE nhỏ hơn diện tích hình ABCD.
b) Hình ABED cĩ diện tích bằng tổng diện tích các hình AEB, BEC, ADE.
- HS nghe – nhắc lại
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc
- HS cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuơng cĩ cạnh là 1cm.
+ Là 1cm2
- HS lắng nghe
- HS làm vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
Đọc
Viết
Năm xăng – ti - mét vuơng 
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuơng
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuơng
Mười nghìn xăng-ti-mét vuơng
5 cm2
120 cm2
1500 cm2
10.000 cm2
- HS đọc 
+ Hình a cĩ 6 ơ vuơng, 
+ Mỗi ơ vuơng cĩ diện tích là 1 cm2
+ Diện tích hình A là 6 cm2
+ Hình B gồm 6 ơ vuơng 1cm2,
+ Vậy diện tích của hình B là 6 cm2
- Diện tích hai hình này bằng nhau
- 1 HS đọc y/c
- HS làm vào vở - 2 hs lên bảng là
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn dt tờ giấy màu đỏ là:
300 - 280 = 20(cm2)
Đáp số: 20 cm2
- HS nhận xét 
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ
Tiết 56:	 CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khở thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt đợng dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: hát bài hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả này các em sẽ nhớ viết lại khổ 2, 3, 4 trong bài thơ Cùng vui chơi và làm bài tập phân biệt các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, thanh hỏi / thanh ngã.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
­ Trao đổi về nội dung bài viết.
- Đọc đoạn văn 1 lần 
+ Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui”?
+ Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp?
+ Các dòng trong thơ trình bày như thế nào?
- Y/C HS viết từ khĩ vào bảng con
- HS nhớ lại viết bài vào vở.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
­Bài tập (2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS chữa bài 
- Chốt lại lời giải đúng 
* Tiến hành tương tự phần a)
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà về nhà đọc lại các bài tập chính tả, ghi nhớ để không viết sai.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát
- 2 HS lên bảng
- HS nghe giới thiệu
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc thuợc lòng đoạn thơ.
+ Vì: Chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn.
+ Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng.
+ Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô
- HS viết bảng con: quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khỏe người,.. 
- HS viết bài.
- HS nợp tập
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 HS làm bảng lớp (chỉ viết các từ tìm được), HS dưới làm vào vở nháp.
- 1 HS chữa bài:
bóng ném – leo núi – cầu lông
- Làm bài vào vở 
- Lời giải:
bóng rổ – nhảy cao – võ thuật
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
I – SƠ KẾT TUẦN:
 + Nhận xét tuần qua: Học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần .Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như em:
+ Tham gia đầy đủ các cơng tác đội.
 + Thực hiện tốt hồi trống vì mơi trường xanh sạch đẹp.
 + Truy bài đầu giờ tốt.
II – NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI: 
1. Ưu điểm:
+ Lớp trật tự trong giờ học 
+ Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ:
+ Ghi chép bài và làm bài đầy đủ.
+ Tham gia tích cực mọi hoạt động của trường, của lớp 
2. Tồn tại:
+ Vẫn cịn vài em chưa nghiêm túc trong giờ học như em: 
+ Cịn nĩi chuyện và làm việc riêng trong giờ học như em:
+ Chưa tự giác vệ sinh sân trường như em:
III – BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
- Thường xuyên nhắc nhở, những em vi phạm viết kiểm điểm 
- Lớp phĩ lao động kĩ luật phân cơng các tổ tham gia lao động.
IV – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN:
Phân cơng trực cầu thang 
Nhắc nhở HS tham gia học bồi dưỡng đều 
Kiểm tra sách vở của em:
Kiểm tra vệ sinh cá nhân: mĩng tay, áo quần Cả lớp.
V – BÀI HÁT:
Hát các bài hát của đội 
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 28.doc