Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung

TẬP ĐỌC: CÙNG VUI CHƠI

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm,nắng vàng,bóng lá, bay lên lộn xuống

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ:

2. Bài mới:a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

b. Luyện đọc

* GV đọc bài thơ

- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe

* HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ.

- Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ

- Đọc từng khổ thơ trước lớp.

+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ - HS nối tiếp đọc khổ thơ

+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4

 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ

 

doc 21 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 28
 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
3. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND. . Rèn kỹ năng nghe
II. Các KNS cơ bản:
- Tự nhận thức
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán
III. Các phương pháp
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm
IV. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
V. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:a. 
*Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
b. Luyện đọc
*. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
c. Tìm hiểu bài 
Gọi HS đọc bài
- HS đọc đoạn 1
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng
suối.
- Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
HS chú ý nghe 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
- HS nêu 
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- HS nhận xét 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- HS nhận xét
GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- GV gọi HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
_____________________________________________________________________________________________
Tiết 3: TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong 
phạm vi 100000
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS
 điền dấu >,<,= 
- HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số 
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
- Vài HS nêu
* Bài 3 (147)- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 - 4 HS đọc bài 
- GV nhận xét 
* Bài 4 (147)- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- 3HS đọc nhận xét 
 __________________________________________________________________________________________
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước 
* MTBĐ: Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển đảo.Chúng ta cần tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II. Các KNS cơ bản:
Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
Trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường
III. Các phương pháp
Dự án
Thảo luận
IV. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
V. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất.
- Em nghĩ như thế nào 5 ngày không có nước uống ?- Nước có vai trò như thế nào đối với con người ? - Nước có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? ...........
 VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
- HS nêu
+ Nếu không có nước cuộc sống của con người sẽ như thế nào ? 
- HS nêu
Kết luận: 
Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và gia
nhiệm vụ cho các nhóm.
 * Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
- Hướng dẫn thực hành:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________________________________________ 
Tiết 5: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ____________________________________________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019
Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: THÚ (Tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát 
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích.
II. Các KNS cơ bản:
- Kĩ năng kiên đinh
- Kĩ năng hợp tác
III. Các phương pháp
Thảo luận nhóm
Thu nhập và xử lý thông tin
Giải quyết vấn đề
IV. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 106 - 107
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
- Giấy, bút màu.
V. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm
 được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
 - Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. 
+ HS thảo luận.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết 
-> HS nhận xét
- HS nghe 
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, 
- Bước 2: Trình bày 
- GV nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò:
 ... lớp hình tròn 
HS quan sát 
- Đây là hình tròn.
- HS quan sát
- Đây là HCN
- HS quan sát 
-HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Đây là hình gì ?
- GV đưa ra HCN 
+ Đây là hình gì ?
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn 
b. VD2: 
- Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn
- GV đưa ra hình A ( như SGK) 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- HS quan sát 
- Hình A có 5 ô vuông 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông 
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
- Có 5 ô vuông 
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
- DT hình a bằng DT hình B.
- Nhiều HS nhắc lại 
c. VD3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
- DT hình P bằng 10 ô vuông 
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N 
- HS quan sát 
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
- Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
-Thì được 10 ô vuông 
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ Câu a, c là sai 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa
- GV nhận x Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu xét.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
- GV gọi HS đọc bài
+ Câu b là đúng 
- 4 - 5 HS nêu 
- HS nhận xét.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
a. Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình 
Q 
- 4 - 5 HS 
- GV nhận xét 
Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nhận xét 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- HS thực hành 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________________________________________________________________
 Tiết 4: THỦ CÔNG: 
 THỰC HÀNH ỨNG DỤNG: ĐAN HOA CHỮ THẬP ĐƠN KÉP
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan hoa chữ thập đơn kép.
- Đan được hoa chữ thập đơn kép đúng quy trình kỹ thuật.
- HS yêu thích đan nan.
II. Chuẩn bị:
- 1 tấm bìa đan hoa chữ thập đơn có nan dọc và nan ngang khác màu 
- Tranh quy trình và sơ đồ đan hoa chữ thập đơn
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
B. Bài mới: .Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
+ Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan hoa chữ thập đơn và hoa chữ thập đơn kép.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Kẻ cắt các nan đan
Nan dọc 9 nan trên 1 tấm bìa( như nan đan nong đôi)
Nan ngang 5 nan khác màu 2 nan cùng màu với nan dọc.
- Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
 - Bước2: Cách đan hoa chữ thập đơn 
+ Cách đan như thế nào?
Cách đan hoa chữ thập đơn là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh. 
- GV hướng dẫn cách dán nẹp
Hoạt động 3: Thực hành
Tổ chức cho HS thực hành đan hoa chữ thập đơn 
GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
C. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài
- Nhận xét tiết học
HS quan sát.
HS quan sát.
GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
Đan nan ngang thứ nhất màu vàng: Nhấc các nan dọc 2, 4, 6, 8 và luồn nan ngang thứ nhất vào dồn các nan cho khít
 Đan nan ngang thứ 2 màu tím: Nhấc các nan dọc 1,3. 5, 7,9 luồn nan ngang thứ 2 vào
 Đan ngang thứ 3 màu vàng : Nhấc các nan dọc 1,2.4,5,6 luồn nan ngang thứ 3 vào
Đan nan thứ 4 màu vàng : Nhấc các nan dọc 1,3,5,7,9 luồn nan ngang thứ 4 vào
 Đan nan thứ 5 màu vàng: Nhấc các nan dọc 1,2,4, 6,8,9 luồn nan ngang thứ 5 vào
 Đan nan thứ 6 màu tím: Nhấc các nan dọc 1,3. 5, 7,9 luồn nan ngang thứ 6 vào
 Đan nan thứ 7 màu vàng : Nhấc các nan dọc 2,4,6,8 luồn nan ngang thứ 7 vào
-
 Quan sát bạn thực hành nhận xét 
Thực hành 
- HS nghe
 ________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO. 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
* giảm bài tập 2
II. Các kĩ năng sống:
-Tìm và xử lý thông tin. -Quản lý thời gian. -Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực
III. Các phưong pháp
-Đặt câu hỏi. -Thảo luận nhóm 2. -Trình bày ý kiếm cá nhân
IV. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
V. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:a Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận
mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể
 kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- GV nhận xét 
- GV gọi 1 số hs lên kể trước lớp
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nghe 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
Tiết 2: TOÁN : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG - TI - MÉT – VUÔNG.
A. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
+ Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
B.Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
- GV giới thiệu 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm 
- HS nghe 
- HS quan sát 
- Nhiều HS đọc
 HS nhận hình 
- HS đo cạnh của HV này.
- HV có cạnh là 1 cm DT là 1cm2
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti mét vuông
 + 10000 cm2
+ HS nhận xét 
- 2HS nêu yêu cầu
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm 
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
- GV gọi HS đọc toàn bài 
GV nhận xét 
Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào SGK 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào bảng con 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu làm vào vở
GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải 
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
300 - 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
 ______________________________________________________________________________________________
Tiết 3: CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT): CÙNG VUI CHƠI.
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4
- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân.
- HS luyện viết vào bảng con.
GV sửa sai cho HS 
b. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm .
3. HD làm bài tập 
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 4HS làm trên bảng 
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
bóng ném, leo núi, cầu lông
3. Củng cố dặn dò:
 - Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
 _______________________________________________________________________________________________________
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 28	
I/ Đánh giá hoạt động trong tuần qua:
* Ưu điểm :
 - Học sinh trong lớp đi học đều, đầy đủ và đúng giờ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ như em : Phát , Bảo,My, Sơ Ra....
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học tương đối tốt.
 * Khuyết: 
- Vẫn còn một và học sinh đi học muộn như: Se Ung. Chung ...
 - Một vài em chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà như: An, Khang, Zun Hi...
II/ Kế hoạch hoạt động trong tuần tới:
 - Ổn định nề nếp học tập lao động của học sinh.
 - Tiếp tục duy trì nề nếp và sỉ số lớp. 
- Tham gia sinh hoạt Sao, Đội đầy đủ và có chất lượng.
- Tham gia trò chơi dân gian, đập heo đất do Đội tổ chức. 
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trườnglớp tốt.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.	-
III/ Biện pháp thực hiện:
- Giáo viên cùng ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở.
- Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu.
- Có biện pháp thưởng, phạt rõ ràng và phân minh.
IV/ Hoạt động trãi nghiệm sáng tạo:
 Tiếp tục tổ chức cho học sinh thi đọc thơ, hát về mẹ và cô . Do lớp trưởng điều khiển.
____________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_chung.doc