Tập đọc
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ.
GV:- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu tuần ------------------------------------------- Toán So sánh các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100 000 - Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm mà các số là số có 5 chữ số. - Bài tập cần làm: b1, b2, b3, b4(a) II.chuẩn bị. GV:- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV viết bảng 120 1230; . 4758 4759 6542 6742 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - 2HS lên bảng làm HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trớc 100000 + Vì sao em điền dấu < ? - GV: Các cách so sánh đều đúng nhng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trớc rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 hai số đó với nhau. - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? chữ số - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Đợc 76199 < 76200 3.2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số Phép tính ? 79650 = 79650 67628 < 67728 -> Vài HS nêu * Bài 3 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài 4 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài -> GV nhận xét + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 4. Củng cố : - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; - Hs nêu ------------------------------------------------------------- Tập đọc Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.chuẩn bị. GV:- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hớng dẫn ghi lời đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét -> GV nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố : - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------- Kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa con . II.chuẩn bị. GV:- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS) - HS + GV nhận xét 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2.Hớng dẫn kể chuyện. 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng - HS quan sát tranh trong SGK - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố : - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - 2HS __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Chính tả (nghe - viết) Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: -Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các BT(2) a/b; II.chuẩn bị. GV:- Bảng lớp viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây HS + GV nhận xét 3.Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - HS viết bảng con 3.2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn tên nhân vật - Ngựa con. - HS luyện GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3.3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK - GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - 2HS 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------- Toán Luyện Tập I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số có năm chữ số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm - Bài tập cần làm: b1, b2, b3, b4(chỉ trả lời), b5 II.chuẩn bị. GV:- Bảng viết nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV viết 93865..93845 => 2HS lên bảng + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số. (1HS) 25871..23871 + HS + GV nhận xét 3.Bài mới: a. Bài 1: * - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 - GV gọi HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét + 18400; 18500; 18600 + 91000; 92000; 93000 b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 66231 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 9000 +900 < 10000 c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 d. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 - GV nhận xét + Số bé nhất có 5 chữ số. 10000 e. Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6 - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 4. Củng cố : - Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau +2473 - 4916 x 3 24 1410 5727 3410 3978 06 00 - Hs nêu ---------------------------------------------------------------- Mĩ thuật vẽ trang trí. vẽ màu vào hình có sẵn Gv chuyên dạy ----------------------------------------------------------------- Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - Khuyến khích HS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. II.chuẩn bị. GV:- Phiếu học tập - Các t liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? 3.Bài mới: a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh - GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày - HS vẽ vào giấy VD: Thức ăn, ... viết. - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh nh uống nhiều thuốc bổ. - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vào VTV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm 4. Củng cố :NX bài viết - HS nghe 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------- Thể dục Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ trò chơi: nhảy ô tiếp sức. I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục PTC với hoa và cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được TC. II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Số lần Thời gian 1. Phần mở đầu 5' - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. x x x x 2. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục. 5 lần 25' x x x x x x x x - HS đứng tại chỗ tập - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cả lớp tập đồng loạt 1 lần Chơi trò chơi 3 lần - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua). 3. Phần kết thúc 5' - GV cho HS thả lỏng 1 lần - GV cùng HS hệ thống bài học x x x x - GV giao BTVN x x x x x x x x ----------------------------------------------------- Tiếng anh Gv chuyên dạy ---------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Thú (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu ích lợi của các loài thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Khuyến khích HS biết những loài thú có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. II.chuẩn bị. GV:- Các hình trong SGK 106 - 107 HS:- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú,... III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ích lợi củathú nhà ? - Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà? -> HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK. + GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. - Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trưởng điều khiển) - Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày -> HS nhận xét * Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được. Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng + HS thảo luận. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh - Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết -> HS nhận xét - GV nhận xét. C. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Bước 1: + GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. - HS nghe - HS lấy giấy, bút vẽ. + GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, - Bước 2: Trình bày - HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp 4.Củng cố: - Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. - HS giới thiệu về tranh của mình - Hs nêu _______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Chính tả (Nhớ- viết) Cùng vui chơi I. Mục tiêu: -Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng các BT(2) a/b . II.chuẩn bị. GV:- Giấy A4 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3.3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài ? - HS nêu 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - --------------------------------------------------------------- Toán Đơn vị đo diện tích: xăng - ti - mét - vuông I. Mục tiêu: - Bài tập cần làm : b1, b2, b3 + Biết đơn vị đo diện tích Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm + Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. II.chuẩn bị. GV:- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. + Để đo diện tích ngời ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 3.2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (151) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A c. Bài 3 (151) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 Nếu con thời gian thì hướng dẫn tíêp Bài 4 32 cm2 : 4 = 8 cm2 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài ? 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------- Tiếng anh Gv chuyên dạy ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao I. Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã đợc xem, được nghe tường thuậtdựa theo gợi ý (BT1.) II.chuẩn bị. GV:- Bảng lớp viết các gợi ý. HS:- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2. Hớng dẫn làm bài tập a. Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự -> GV nhận xét - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu - GV nhận xét - ghi điểm - GV nhận xét 4. Củng cố : - Nêu lại yêu cầu bài tập làm văn hôm nay 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - Hs nêu ----------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Mặt trời I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất: mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất. - Nêu được những việc gia đìn đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. II.chuẩn bị. GV:- Các hình trong SGK trang 110, 111 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kể tên một số loài thú? 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)phát triển bài: * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm +) Cách tiến hành: -) Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý sau: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà vẫn nhìn rõ mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng em thấy thế nào ? tại sao. + Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt? Bước 2 : làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày *KL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. * Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đv con người, đv và thực vật( chiếu sáng, sởi ấm, giúp cho cây quang hợp) - Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? - Gọi 1 số em trình bày - Gọi hs khác bổ sung +) Gv kết luận,chốt lại ý chính : *Hoạt động 3: làm việc với sgk + Cách tiến hành: - Nêu VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời (Phơi thóc, quần áo, làm muối) 4.Củng cố: - Gv gọi 2 hs đọc phần bóng đèn toả sáng. 5.Dặn dò:dặn hs ôn lại các kiến thức về mặt trời. -HS thảo luận theo nhóm - Vì có ánh sáng mặt trời. - Thấy nắng, nóng - HS nêu. Các nhóm khác theo dõi bổ sung - HS quan sát hvẽ - 1 số em trình bày - Hs nêu - Hs đọc
Tài liệu đính kèm: