Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức.

Tiết 28 Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( Tiết 1)

I – MỤC TIÊU:

1. Học sinh hiểu: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.

Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

Học sinh có thái độ Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí nước hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 20 /3 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai : 22 / 3 / 2010
TUẦN 28
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( Tiết 1)
2
Tập đọc- KC
Cuộc chạy đua trong rừng.
3
Tập đọc - KC
Cuộc chạy đua trong rừng.
4
Toán
Luyện tập.
5
Hoạt động T.T
Môn: Đạo đức.
Tiết 28 Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( Tiết 1)
TUẦN 28
I – MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
Học sinh có thái độ Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí nước hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. 
II - TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
Vở bài tập đạo đức 3.
Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
Phiếu học tập cho hoạt động 2,3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Hát + điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:1 học sinh: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản người khác? - Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép, giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
học sinh: Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản người khác? - Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. 
Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng.
Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh.
Mục tiêu: Học sinh hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch, đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong bài tập 1.
Aûnh chụp cảnh ở đâu?
Trong mỗi tranh em nhìn thấy con người đang dùng nước để làm gì? Theo em nước được dùng để làm gì?
Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?
Giáo viên kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người đảm bảo,cho trẻ em sống phát triển tốt.
Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Aûnh 1: Chụp cảnh ở miền núi.
Aûnh 2: Chụp cảnh ở đồng bằng.
Aûnh 3: Chụp cảnh ở đồng bằng.
Aûnh 4: Chụp cảnh ở miền biển.
Aûnh 1: Dùng nước để tắm.
Aûnh 2: Dùng nước để tưới cây.
Aûnh 3: Dùng nước để ăn uống.
Aûnh 4: Dùng nước để làm mát không khí.
Nếu không có nước thì cuộc sống thiết yếu của con người không được bảo đảm, trẻ em chậm phát triển.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao?
Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Giáo viên kết luận:
Không nên tắm rửa cho trâu, bò ở ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước.
Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm đúng đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
Để nước chảy tràn bể là việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
đ) Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
 Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Cả lớp nhận xét bổ sung.
Tắm rửa cho trâu, bò ở ngay cạnh giếng nước ăn là làm bẩn nước giếng.
Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ sẽ ô nhiễm nước.
Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
Để nước chảy tràn bể là việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
đ) Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
 Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Nội dung phiếu như sau:
Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa, hay đủ dùng?
Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
 c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào?
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
 Nhóm khác nhận xét bổ sung.
4. Củng cố: Tại sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? - Vì nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch, đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
5. Dặn dò: Về học bài, thực hành theo bài học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
Môn: Tập đọc - Kể chuyện.
Tiết 82 + 83 Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
TUẦN 28
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A - TẬP ĐỌC.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: chú ý các từ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay.
Biết đọc và phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B - KỂ CHUYỆN.
Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 
Học sinh khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
 Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe.
Giáo dục học sinh làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A - TẬP ĐỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên kể lại câu chuyện Quả táo.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
Nghe cha nói, ngựa con phản ứng như thế nào?
Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi?
Ngựa con rút ra bài học gì?
Luyện đoc lại.
Giáo viên đọc mẫu một đoạn văn, hướng dẫn học sinh đọc thể hiện đúng nội dung đoạn 2.
Học sinh lắng nghe - đọc thầm.
Học sinh luyện đọc tiếp nối từng câu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán: mải miết soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp... ra dáng một nhà vô địch.
Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
Ngựa con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt đáng lẽ phải lo sửa sang cho bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha và cuối cùng chú phải bỏ dở cuộc đua.
Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
2 tốp học sinh (mỗi tốp 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại chuyện.
B - KỂ CHUYỆN.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo lời của Ngựa con.
Giáo viên giải thích thêm cho học sinh rõ, kể lại chuyện bằng lời của ngựa con là nhập vai mình vào vai Ngựa Con, kể lại câu chuyện xưng “tôi” hoặc mình.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
1 học sinh khá đọc yêu cầu của bài, đọc mẫu.
Học sinh quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau.
Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì móng hỏng.
4 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn theo lời của Ngựa Con.
học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố: Nêu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời kể của Ngựa con.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
--------------------------------------------0-------------------------------------
Môn: Toán
Tiết 136 Bài: LUYỆN TẬP.
TUẦN 28
I – MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Luyện tập đọc và nắm thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
Luyện tập so sánh các số.
Luyện tính viết và tính nhẩm.
Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhẩm và kỹ năng đặt tính.
Học sinh có ý thức h ... h luyện đọc khổ thơ. 
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ trước lớp (cá nhân).
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Học sinh các nhóm thi đọc tiếp sức (mỗi nhóm 4 học sinh).
Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia.
Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân không bị rơi xuống đất.
Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
1 học sinh đọc lại bài thơ.
Cả lớp thi đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Cả lớp nhận xét chọn bạn đọc thuộc.
3. Củng cố: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài : Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui và học tốt hơn.
4. Dặn dò: Về luyện đọc thuộc bài thơ.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
----------------------------------------0---------------------------------------
Môn: Toán
Tiết 137 Bài: LUYỆN TẬP
TUẦN 28
I – MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh 
Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.
Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, viết số và giải toán.
Học sinh có ý thức học tập tốt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi bài tập 1; 8 hình tam giác như SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau: 
Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
81 152  92 512 66 621  62 778
76 680  76 680 89 999  90 000
Cho học sinh nêu lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài 1
Giáo viên treo bảng phụ, cho học sinh đọc yêu cầu đề bài và nêu quy luật viết các số tiếp theo.
Bài 2
Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính, cách tìm một thành phần chưa biết
Bài 3 :
Yêu cầu học sinh đọc đề toán Nêu dữ kiện bài toán. Phân tích đề . Phân tích cách giải.
Nêu cách giải:
Bước 1 : Tìm số m mương đội thuỷ lợi đào 1 ngày
Bước 2 : Tìm số m mương đội thuỷ lợi đào 8 ngày
Chấm bài, nhận xét .
 Bài 1 : Học sinh làm miệng.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài và nêu quy luật viết các số tiếp theo : Số sau hơn số trước 1 đơn vị.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902
b) 24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24 690; 24 691
c) 99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000
 Bài 2 : Học sinh làm bảng con.
Học sinh nêu.
Tìm x :
 x + 1536 = 6924 x - 636 = 5618
 x = 6924 - 1536 x = 5618 + 636
 x = 5388 x = 6254
 x 2 = 2826 x : 3 = 1628
 x = 2826 : 2 x = 1628 x 3
 x = 1413 x = 4884
 Bài 3 : 
Học sinh đọc đề toán. Nêu dữ kiện bài toán. Phân tích đề . Phân tích cách giải.
Nêu cách giải: 
Học sinh lên bảng tóm tắt, giải.
Lớp làm vở.
Tóm tắt :
3 ngày : 315 m
8 ngày : ?..m
Giải :
 Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong một ngày là : 
 315 : 3 = 105( m)
 Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong tám ngày là : 105 x 8 = 840 (m )
 Đáp số : 840 m
 3. Củng cố : - Cho học sinh nêu quy luật viết các số tiếp theo ? - Số sau hơn số trước 1 đơn vị.
 Bài 4 : Dành cho học sinh khá, giỏi.
Học sinh thực hành xếp hình trên đồ dùng học tập.
4. Dặn dò :Về nhà làm bài.
 Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
----------------------------------------0---------------------------------------
Môn: Chính tả (Nghe - viết).
Tiết 55 Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
TUẦN 28
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2a (b)phân biệt các âm, (dấu thanh ) dễ viết sai do phát âm: l/n, (dấu hỏi, dấu ngã)
Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác cho học sinh. 
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con : rổ, quả dâu, giày dép, mênh mông, mệnh lệnh .
Giáo viên nhận xét. Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Hướng dẫn chuẩn bị.
Giáo viên đọc bài viết.
Khi thua cuộc, Ngựa Con rút ra bài học gì ? 
Đoạn văn trên có mấy câu?
Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi học sinh.
Giáo viên nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc đoạn viết lần 2.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau soát lỗi.
Chấm, chữa bài: 1 số em.
Nhận xét bài viết .
Em nào viết sai 1 chữ viết cho cô 1 dòng vào vở.
Giáo viên cho học sinh tự mở vở + SGK soát sửa lỗi.
Bạn nào sai 1 lỗi , 2 lỗi, 3 lỗi.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thi làm bài.
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Lưu ý : Từ “ thiếu niên ” thời trước có nghĩa là “ thanh niên”.
 Gọi một số học sinh đọc lại bài sau khi điền.
Học sinh nghe - đọc thầm.
2 học sinh đọc lại bài viết.
Khi thua cuộc, Ngựa Con rút ra bài học : Đừng bao giờ chủ quan .
3 câu.
Các chữ cầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật- Ngựa con.
Học sinh tập viết chữ dễ viết sai vào bảng con: khoẻ, giành, nguyệt quế, mãi ngắm, thợ rèn.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh đọc thầm soát lỗi, sửa ra lề lỗi những chữ viết sai.
Học sinh soát lỗi sai phát hiện và gạch dưới lỗi sai của mình bằng bút chì. Học sinh phải tự chữa lỗi của mình.
Học sinh giơ tay.
Bài tập 2a. Điền vào chỗ trống l hay n?
Học sinh đọc yêu cầu của bài - tự làm bài.
Giải: 
Một thiếu niên.Chàng nai nịt gọn gàng,khăn lụa trắng thắt lỏng, mối bỏ rủ sau lưngsắc nâu sẫm,Trời lạnh buốt.mình nó chủ nó từ xa lại.
1 số học sinh đọc đoạn văn sau khi đã điền đủ chữ cái và dấu thanh.
3. Củng cố: Khi thua cuộc, Ngựa Con rút ra bài học gì ? - Ngựa con rút ra bài học: Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
Gọi học sinh đọc lại đoạn văn ở bài tập 2a. Các em cần chú ý viết đúng chính tả khi viết bài gặp chữ l hoặc n.
Bài 2 b : Dành cho học sinh khá giỏi:Trả lời miệng.
Đặt trên những chữ in đậmdấu hỏi hay dấu ngã?
Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim,  người đứng thẳng, vẻ đẹp của anh, trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận.
4. Dặn dò: Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2a. Làm tiếp bài tập 2b.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
-----------------------------------------0---------------------------------------
TUẦN 28
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II - CHUẨN BỊ:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 28
Môn : Thể dục
Tiết 55 Bài : ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.
 TRÒ CHƠI : “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
I - MỤC TIÊU :
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”.
- Học sinh thuộc bài thể dục, thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
	- Sân trường, còi, cờ nhỏ để cầm (mỗi học sinh 2 lá).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến” hoặc trò chơi mà học sinh ưa thích.
- Cho học sinh chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Cho học sinh khởi động các khớp.
- Cho học sinh chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 1 tổ lên tập lại bài thể dục với cờ.
 Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. 
- Giáo viên điều khiển học sinh đồng diễn bài thể dục phát triển chung. 
- Cho cán sự điều khiển tập.
- Cho học sinh tập luyện theo tổ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến” hoặc trò chơi học sinh ưa thích.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi . 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi mà học sinh ưa thích.
- Giáo viên nhận xét trò chơi .
4. Củng cố: 
- Cho học sinh đi theo vòng tròn, hít thở sâu .
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung với cờ .
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1’
1- 2’
12- 14’
9 – 10’
 1’
1 - 2’
 1’
1’
*LT 
* * * * * * * * * * * * * * 
* LT
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * * 
* LT
GH
x x x x x x x
Hoàng Oanh
X
X
Hoàng Yến
x x x x x x x 
GH
 * * *
 * * LT *
 * *
 * * *
 Môn: Hoạt động tập thể
Tiết 55 : CHÀO CỜ ( TOÀN TRƯỜNG)
------------------------------------0---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28, thu 2,3.doc