Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường TH Lộc Hòa

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường TH Lộc Hòa

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I/Mục Tiêu:

 A- Tập đọc:

v Đọc đng, rnh mạch, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy giữa cc cụm từ.

v Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

v Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.(Trả lời được cc cu hỏi ở SGK),

v KNS: KN Tự nhận thức,KN lắng nghe tích cực

 GDBVMT: GDHS yêu mến và bảo vệ các loài vật trong rừng.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường TH Lộc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21tháng3..năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Mục Tiêu:
 A- Tập đọc:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy giữa các cụm từ. 
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.(Trả lời được các câu hỏi ở SGK),
KNS: KN Tự nhận thức,KN lắng nghe tích cực
GDBVMT: GDHS yêu mến và bảo vệ các lồi vật trong rừng. 
 B- Kể chuyện: 
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ 
 (HSKG kể từng đoạn theo lời Ngựa con)
II/ Chuẩn bị:Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1/ Ổn định :
2/ KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới :
+ Em tham gia thi chạy bao giờ chưa?
+ Theo em các con vật có thi chạy được không?
GV chốt ý- gtb
HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
GV nhận xét –tuyên dương
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì?
HĐ3: Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu HDHS đọc phân vai 
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Kể chuỵên:
 GV yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh.
Chia nhóm thảo luận kể lại câu chuyện
Đại diện 4 nhóm lên kể lại câu chuyện.
1 vài HS kể lại câu chuyện
GV nhận xét- tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò:
GDKNS:Hôm nay cô cho bài tập cả lớp làm .Sau khi làm em cho là mình làm đúng ,bạn bên cạnh lại bảo em nên xem lại trước khi nộp .Em sẽ làm gì khi ấy?
GV chốt ý GDHS
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện. 
HS trả lời
KT đọc hợp tác
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
KT: Hỏi đáp trước lớp
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn ..suối trong .
- Ngựa Cha .. hơn là bộ đồ đẹp.
Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
KT: Đọc tích cực
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
KT: Đóng vai
-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bị cho cuộc thi. 
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
HSKG kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa con.
GDBVMT: GDHS yêu mến và bảo vệ các lồi vật trong rừng. 
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Mục tiêu 
Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
Biết tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. 
HSKG làm hết BT4
Rèn tính chính xác,khoa học
II/Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định: 
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh lên bảng đọc và viết số theo yêu cầu GV.
3/ Bài mới: 
a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
 b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này. 
c/GV cho hs làm tiếp. 
 3772...3605 4597...5974
 8513...8502 655...1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1: Điền dấu , =.
-HS làm bảng con
Bài 2: Điền dấu >,< =
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
HS làm phiếu
Bài 3: Tìm số lớn nhất, bé nhất.
a/Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 68932.
b/ Tìm số bé nhất : 74 203, 100 000,.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:Tổ chức trò chơi .
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố –Dặn dò:
HS nhắc lại cách so sánh
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
2 hs lên bảng
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =.
-HS làm bảng con + nhận xét 
4589 10 001 35 276 35 275
8000 7999 +1 99 999 100 000
HS đọc yêu cầu và làm phiếu học tập.
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
HS chơi trò chơi
HS chia làm 2 đội tham gia trò chơi.
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307
HSKG làm thêm câu b
+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999; 30620; 31855.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011.
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I/Mục tiêu
Đọc đúng, rành mạch.Biết ngắt nghỉ nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người.Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
Trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ.
HSKG bước đầu biết đọc bài thơ vơí giọng biểu cảm
GD ý thức vận động TDTT để có sức khoẻ.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung bài học. 
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định: 
2/ KTBC:
-HS kể chuyện bài: Cuộc chạy đua trong rừng. + Câu hỏi.
-Nhận xét
3/ Bài mới: 
- GV đọc mẫu toàn bài .
 - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
 Học thuộc lòng bài thơ hoặc 1 đến 2 đoạn của bài thơ.
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ khuyên mọi người điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
-Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con ( mỗi em kể 2 đoạn). + Trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe. 
- HS đọc đúng các từ khó.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
-Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp.
HSKG bước đầu biết đọc bài thơ vơí giọng biểu cảm
-Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011.
Chính tả( nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Mục tiêu: 
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
Làm đúng BT 2 a ở SGK.
GD tính cẩn thận và ý thức rèn chữ.
II/ Chuẩn bị: Bài viết chính tả.
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/Ổn định: 
2/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
 3/ Bài mới:
HĐ 1:/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
Hoạt động 2: HD làm BT:
Bài 2: HS làm câu a
Gọi HS đọc YC và tự làm.
 GV nhận xét.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
-Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp: mênh mông, bến bờ,rên rỉ, .
-3 câu
-Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.
-Viết chữ khó vào bảng con
-HS viết bài.
-Đổi cheo vở để kiềm tra.
-Chấm chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
Giải a:Thiếu niên,chàng trai,,khăn lụa,thắt mõng,sau lưng,nâu sẫm,trời lạng,nó,lại.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu 
Luyện đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
Biết so sánh các số.
Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm)
HSKG làm hết BT2
Rèn tính chính xác,khoa học
II/ Chuẩn bị:Bảng nhóm
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định: 
2. KTBC: GV ra bài tập gọi HS làm bài
3. Bài mới: 
b.Luyện tập:
Bài 1: Số ? 
HS làm miệng
- YC HS suy nghĩ tự làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài2: >,<,= ( Giảm câu a)
Làm phiếu học tập
GV nhận xét sửa sai
Bài 3 : Tính nhẩm
Tổ chức trò chơi: Cá mẹ tìm cá con.
GV nhận xét.
Bài 4:HS cá nhân 
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số (99 999)
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số (10 000)
Bài 5:Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS giải vào vở.
 ... nhiệt của mặt trời.
GDBVMT: Mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh như SGK trang 110, 111.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1.Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi mặt?
2Khi đi ngoài trời nắng em thấy thế nào?
GV kết luận: Như vậy, Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
YCHS lấy VD để thấy Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
-HS báo cáo trước lớp.
-Tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
1.Ban ngày, không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời.
Em thấy nóng và khát nước và mệt.
HS lấy ví dụ 
Hoạt động 2: Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống
-Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
1.Theo em Mặt Trời có vai trò gì?
2.Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt Trời?
-Nhận xét ý kiến của HS.
-Kết kuận: Nhờ có ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng như bị cảm nắng, cây cỏ héo khô, cháy rừng,.
Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trờ
-Nhận xét ý kiến của HS.
GV kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều công việc trong cuộc sống..
-Hỏi: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì?
4/ Củng cố – dặn dò: 
-YC HS đọc mục bạn cần biết.
-Dặn dò HS về nhà học bài.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
-Ý kiến đúng là
+Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
+Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống.
+Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống.
HSKG: nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh và nhiệt của mặt trời.
+Phơi quần áo.
+Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ.
+Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp.
+Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày.
+Dùng làm điện, làm muối,
GDBVMT: Mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
Đạo Đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiêết 1)
I/ MỤC TIÊU
 -Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
 -Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm
 -Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường , địa phương.
KNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày,KN đảm nhận trách nhiệm
GDBVMT : GDHS tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp góp phần BVMT.
TTHCM:GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1 .
2.Học sinh :Vở bài tập Đạo đức 3.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ :GV nêu câu hỏi hỏi
Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
 Vì sao cần phải tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ? - Nhận xét 
3.Bài mới- 
+ Nhà em sử dụng nước ở đâu (giếng, ao ,hồ..)? Nước ở đó có vệ sinh không?
GV chốt ý GTB 
HOẠT ĐỘNG 1: Vai trò của nước .
Mục tiêu:HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
 GV giớiù thiệu tranh yêu cầu học sinh quan sát nhận xét trong tranh nước sử dụng vào việc gì?nhận xét
GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ sống và phát triển tốt.
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành
GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? 
GV nhận xét.
GV kết luận kết hợp GDBVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm đẹp ,đó là một trong những việc góp phần BVMT.
HOẠT ĐỘNG 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế về tình hình nước nơi mình ở. 
YCHS làmviệc với phiếu điều tra tình hình nước ở địa phương mình.
Cách tiến hành :GV phát học tập cho học sinh làm .
Chữa bài – Nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò
+Ở trường nhìn thấy hai bạn HS đang lãng phí nước uống. Em sẽ làm gì khi ấy?
GV chốt ý GDHSkết hợp GDTTHCM: GD đức tính tiết kiệm theo gương BH
Nhận xét gời học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
KT: Hỏi -đáp
HS nêu 
Tranh 1: Nước dùng tắm giặt
Tranh 2:Nước đề uống
..
Tranh 8: Nước để xây dựng
KT: Chia nhóm thảo luận
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
-Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh giếng nước ăn .
-Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước.
-Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm đúng .
-Để nước chảy tràn bể là việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
-Cho tay vào nước uống là sai, làm bẩn nước và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ
KT: Hoàn tất một nhiệm vụ
HS làm việc trên phiếu điều tra.
Đại diện vài HS đọc to bài làm của mình .
Lớp nhận xét 
GDHS-SDNLTK&HQ:Sử dụng tiết kiệm nước ở trường và ở nhà.Tuyên truyền mọi người cùng giữ gìn và BVNN.Phản đối những hành vi sử dụng lãng phí và gây ô nhiễm nguồn nước.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
 HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình.
 Giáo dục HS ý thức học tập tốt
 Nhắc nhở HS thực hiện theo kế hoạch đề ra.
 II/ Nội dung
 Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: Một số em chưa có ý thức học tập còn làm việc riêng trong giờ học: 
Về học tập: Một số em về nhà chưa học bài khi đến lớp như: 
Hay quên sách vở , đồ dùng học tập: 
Về vệ sinh: Tổ trực nhật tốt 
Thông báo kết quả thi GK II 
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Các tổ trưởng truy bài đầu giờ các bạn trong tổ. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh học chưa tốt hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
 Tổ trưởng tổ trực nhật có nhiệm vụ phân công và nhắc nhở các bạn trong tổ mình thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
 III/. Kế hoạch tuần tới
 - Duy trì nề nếp tác phong
 - Duy trì việc đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đoàn kết giúp nhau trong học tập.
 - Làm tốt khâu vệ sinh trường,lớp.
 - Đi học đem theo nước uống 
 - Duy trì việc chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp học
 - Thường xuyên rèn chữ viết 
 - Giữ vệ sinh chung
 - Qua kết quả thi GKII nhắc nhở HS học tốt hơn .
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hội thi báo ảnh về chủ đề thân thiện với môi trường.
I/ Mục tiêu:
Nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, môi trường xung quanh thông qua việc sưu tầm ,lựa chọn , tổ chức hội thi báo ảnh về chủ đề bảo vệ môi trường.
Góp phần hình thành tình cảm yêu quý thân thiện với thiên nhiên 
Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II/ Địa điểm: Ngoài sân trường.
III/ Chuẩn bị: 
 GV : Sưu tầm tranh ảnh về môi trường, giấy khổ to
 HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về môi trường, các bài hát về môi trường.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định
-GV tập hợp lớp ra sân 
-Phổ biến nội dung
2/ Các bước tiến hành
Hoạt động 1 :Thành lập ban tổ chức
 GV chọn một số HS làm ban tổ chức gồm : Trưởng ban ,thư kí, thành viên
+ HD ban tổ chức chấm điểm 
+ HD luật thi
 Hoạt động 2 : Phân công nhiệm vụ 
- GV chia lớp làm 2 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm : 
+ Dán các tranh ảnh các em sưu tầm lên giấy khổ lớn vể chủ đề : Cây cối , động vật , em yêu thiên nhiên ,em bảo vệ thiên nhiên,
+ Trình bày trong nhóm về tranh ảnh của mình mang đến lớp.
Hoạt động 3 : Tổ chức tìm hiểu kiến thức về bảo vệ môi trường cho HS 
- GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận về tranh ảnh sưu tầm được 
- Các nhóm nộp báo ảnh sưu tầm cho ban tổ chức.
+ Các em cần làm gì đối với môi trường xung quanh?
Hoạt động 4 :Tổ chức chấm báo
-GV cùng chấm điểm cho các nhóm.
-Công bố điểm cho các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
3/ Củng cố, dặn dò.
- Em hãy hát bài hát nói về môi trường
- Nhận xét, tuyên dương
HS lắng nghe
HS thành lập ban tổ chức
lớp làm 2 nhóm.
Hai nhóm dán tranh ảnh các em đã sưu tầm được
Trình bày trong nhóm
HS trao đổi thảo luận và trình bày về tranh ảnh môi trường
HS nêu ý kiến .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc