Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học Đa Lộc

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học Đa Lộc

Cuộc chạy đua trong rừng

I. Muc tiêu

 *) Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .

 - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải chu đáo ,cẩn thận .

 *) Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học Đa Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
 Tập đọc - Kể chuyện 
Cuéc ch¹y ®ua trong rõng
I. Muc tiêu
 *) TËp ®äc
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
 - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải chu đáo ,cẩn thận .
 *) KĨ chuyƯn
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : sửa soạn , chải chuốt, lung lay,...
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK-82.
- Chốt giọng đọc: Giọng đọc sơi nổi , hào hứng....
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
/?/ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
/?/ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
/?/ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
/?/ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
/?/ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
- Chốt nội dung: Câu chuyện cho ta thấy lààm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu ®¸o
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3) Củng cè- dặn dò 
/?/ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.(2 lần)
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.(2 lượt)
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- HS nhắc lại.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- HS nghe, nhắc lại.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
_____________________________________________________________
Toán
 So s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 100 000
I. Mục tiêu 
 	- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 	- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhĩm 4 số mà các số là số cĩ 5 chữ số.
II. Chuẩn bị 
 Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
 * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 
3772 ... 3605 8513 ... 8502
4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 
100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài của HS.
3) Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên
 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét .
 10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
__________________________________________
mÜ thuËt
( GV chuyªn d¹y )
____________________________________________
ThĨ dơc 
Bµi thĨ dơc víi hoa hoỈc cê
trß ch¬I “ hoµng anh – hoµng yÕn “
I. Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. 
- Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Địa điểm phương tiện 
 - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp	
Nội dung 
Định lượng
Phương pháp dạy học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
2. Phần cơ bản 
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các  ... á đo diện tích theó đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II.Chuẩn bị 
 Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm(bé ®å dïng to¸n 3). 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ 
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
 xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3Củng cố - dặn dò
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà iµm bµi tËp 4, xem lại các BT đã làm.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
-Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ DiƯn tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
________________________________________________
 Tự nhiên-xã hội 
 MỈt trêi
I. Mục tiêu
 	-Nêu được vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất .
 	-Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
II. Chuẩn bị: 
 Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. 
 III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
/?/ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
/?/ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
/?/ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
/?/ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
/?/ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? 
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời.
3Củng cố - dặn dò
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
_________________________________
 Tập làm văn 
 KĨ l¹i mét trËn thi ®Êu thĨ thao
I. Mục tiêu
 Bước đầu kể được một số nétchính cđa một trận thi đấu thể thao đã được xem; nghe hay tường thuật – lời kể dựa theo gợi ý. 
 V iết lại được một tin thể thao
 II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
 III.Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
2.Bài mới
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những hs yếu.
- Mời một số em đọc các mÈu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài . 
 3Củng cố - dặn dò
- Gv nhận xét đánh giá tiết học. 
- VỊ nhµ tiÕp tơc hoµn chØnh lêi kĨ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS theo d õi.
_______________________________________
ThĨ dơc 
Bµi thĨ dơc víi hoa hoỈc cê
trß ch¬I “ nh¶y « tiÕp søc “
I. Mơc tiªu
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi một cách tương đối chủ độn
II Địa điểm phương tiện
 - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
 III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp
Nội dung 
Định lượng
phương pháp lªn líp
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“.
- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi. 
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 - 3 lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
5 phút
12 phút 
8 phút
5 phút
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
 - Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết.
 GV 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 CKTKN lop 3 Phuong.doc