Giáo án Lớp 3 (tuần 28) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 28) - Trường tiểu học Xuân Bình

Tuần 28

Đạo đức:( Tiết 28)

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 1)

I./Yêu cầu:Giúp HS hiểu:

-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,.) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

-Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tàn thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

-Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.

-Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1161Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 28) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Đạo đức:( Tiết 28)
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 1)
I./Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
-Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tàn thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
-Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.
-Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.
II/ Chuẩn bị:
-GV :Vở BT ĐĐ 3.
-Bảng từ. Phiều bài tập.
-4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp dùng trong hoạt động 2 tiết 1.
-HS : VBT .Xem trước nội dung bài
III./ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
 2.KTBC: 
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
GTB: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu : Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người.
*Cách tiến hành: 
-Yêu cầu HS Thảo luận nhóm về 4 bức ảnh được phát:-Nội dung các tranh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng).
-Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
-Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
-Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận:
ðChốt:Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, miền biển hay đồng bằng). Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất. Nước có vai trò quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ cho
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm
 Mục tiêu :HS biết cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành: 
-Treo 4 bức tranh lên bảng.
Tranh 1: Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2: Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.
Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bị đau bụng.
Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
2. Để có nước uống và nước sạch để dùng chúng ta phải làm gì
3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước em cần làm gì? Vì sao?
-Nhận xét bổ sung và kết luận.
+Ở trang 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao động và sinh hoạt .
+Tranh 2, 3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
ðChốt: Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt và dễ bị ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ giữ sạch nguồn nước.
Hoạt động 3: HS làm phiếu BT.
*Mục tiêu:HS hiểu thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành: 
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Phát cho mỗi cặp một phiếu BT, yêu cầu các cặp thảo luận và hoàn thành phiếu. Nối các hành vi ở cột A ứng với các nội dung ở cột B sao cho thích hợp:
 CỘT A
1.Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng nước ăn, bể nước ăn.
2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
3.Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được xử lí.
4.Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5.Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thức vật vào thùng rác. Cho rác vào đúng nơi qui định.
6.Để vòi nước chảy tràn trề.
7.Dùng nước xong khoá ngay vòi lại.
8.Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất, tưới cây.
-Tổ chức HS chia thành 2 đội, các đội cử 5 gười lên chơi trò chơi tiếp sức gắn / vẽ mũi tên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B.
*Nhận xét: Hành vi 1, 2, 4 làm ô nhiễm nguồn nước. Hành vi 3, 5 góp phần bảo vệ nguồn nước. Hành vi 6 lãng phí nguồn nước. Hành vi 7, 8 thực hiện tiết kiệm nước.
Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khoẻ. Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô nhiễm nước và lãng phí nước.
4. Củng cố – dặn dò:
-Em và gia đình em đã thực hiện tiết kiệm nước như thế nào? -Nhận xét tiết học.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được. Chuẩn bị cho tiết sau: “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - Tiết 2”.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi.
-Ảnh 1 được chụp ở miền núi; ảnh 2, 3 chụp ở đồng bằng; ảnh 4 chụp ở cảnh biển.
+Ảnh 1: dùng nước để tắm giặt.
+Ảnh 2: dùng nước để tưới cây.
+Ảnh 3: dùng nước để ăn uống.
+Ảnh 4: dùng nước để làm mát không khí.
-Nước được dùng để ăn uống, sinh hoạt.
-Nước có vai trò quan trọng đối với con người.
-Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung nhận xét.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh lên bảng.
-Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
-Tranh 1: Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị thiếu 
Nước
-Tranh 2: Vẽ dòng sông nước rất bẩn do có
nhiều rác rưởi.
-Tranh 3: Vẽ em bé bị đau bụng do uống
phải nước bị bẩn.
-Tranh 4: Vẽ em bé lấy nước nhưng vì nước đã hết. 
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập, cúng nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.
CỘT B
Tiết kiệm nước.
Ô nhiễm nước.
Bảo vệ nguồn nước.
Lãng phí nước.
-HS chia đội cử thành viên đội chơi và thực hiện chơi. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS xung phong trả lời mỗi em một ý. Lớp nghe và nhận xét.
-Phải luôn luôn thực hiện, bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước.
Tập đọc – kể chuyện :(Tiết )
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Yêu cầu:
 A- Tập đọc:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh...
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. 
 B- Kể chuyện: 
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nọi dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe. 
II/ Chuẩn bị:
 - GV : Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
 - HS : Xem trước nội dung bài.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1/ Ổn định :
2/ KTBC : 
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc. 
*Mục tiêu :YCHS đọc trôi chảy và hiểu nghĩa các từ khó.
*Cách tiến hành: 
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu :HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
*Cách tiến hành: 
-1hs đọc đoạn 1.
? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
? Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
? Ngựa Con rút ra bài học gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
*Mục tiêu :HS đọc câu chuyện theo vai.
*Cách tiến hành: 
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung. 
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Kể chuỵên:
 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con. 
 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh.
-Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
4.Củng cố – Dặn dò:
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS phát âm các từ khó do HS nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp ... nắng thấy nước trong đĩa vơi đi và nóng lên do đã được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời.
+Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
-Ý kiến đúng là:
1.Theo em, Mặt Trời có các vai trò như:
+Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
+Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống.
2.Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là:
+Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống.
+Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sáng.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
-Cả lớp cùng suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra, sau đó 5 – 6 HS trả lời:
+Phơi quần áo.
+Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ.
+Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp.
+Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày.
+Dùng làm điện, làm muối,
-HS cả lớp nhận xét bổ sung.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhớ.
-5 – 6 HS trả lời.
*Tuỳ từng điều kiện, trường hợp cụ thể của mỗi gia đình, mỗi HS có những câu trả lời riêng.
-HS cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-5 HS đọc.
-Lắng nghe và ghi nhận.
 Tiết 82 ÂM NHẠC
ÔN : TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON
I / Yêu cầu :
-Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Hát kết hợp vận động phụ họa và tập biểu diễn bài hát .
-Biết kẻ khuông nhạc
II / Chuẩn bị :
-GV :Nhạc cụ ,băng nhạc ,máy nghe .
-Một số động tác phụ họa theo nội dung bài .
- HS : Xem trước bài hát .
III / Các hoạt đông dạy –học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 . Ổn định :
2 .KTBC :YCHS lên hát bài cũ và tập kẻ khuông nhạc , viết khóa son .
3 .Bài mới: GT bài – ghi tựa
Hoạt động 1 : Ôn bài hát Tiếng hát bạn bè mình.
- Cả lớp hát lại 2 lần
- Luyện tập theo nhóm: vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
Hoạt động 2 :Hát kết hợp vận động phụ họa
-Hướng dẫn HS làm động tác theo GV đã chuẩn bị
-Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp
- HS vừa hát vừa dùng nhạc cụ gõ đệm theo .
Hoạt động 3 :Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa son .
* Chú ý : Các đường kẻ cách đều khôngquá rộng. Khóa son đặt ở đầu khuông nhạc .
4. Củng cố . dặn dò :
- HS hát kết hợp vận động phụ họa
-Kẻ khuông nhạc và viết khóa son.
- Về nhà tập hát 
-Chuẩn bị bài sau.
4 HS lên hát , 2 HS kẻ khuông nhạc và viết khóa son.
HS nhắc tựa
Cả lớp hát đồng thanh
HS hát theo nhóm
HS vừa hát vừa biểu diễn
Từng nhóm HS thực hiện
HS xung phong 
HS xung phong lên hát và kẻ khuông nhạc , viết khóa son.
HS thực hiện
Chính tả( nhớ –viết )
(Tiết )
CÙNG VUI CHƠI
I/ Yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
 1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.
 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ Chuẩn bị:
 GV :Bài viết. 
 HS : Bảng con . VBT 
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
Hoạt động 1 : HD viết chính tả
*Mục tiêu :Trao đổi về ND đoạn viết
*Cách tiến hành: 
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ 1 lần.
-Gọi thêm 1 vài HS đọc 3 khổ cuối.
* HD cách trình bày:
? Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
? Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
?Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
Ÿ HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Hoạt động 2:Viết chính tả.
*Mục tiêu : GV yêu cầu HS gấp SGK tự nhớ lại bài và viết vào vở.
*Cách tiến hành: 
HS nhớ viết vào vở
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Ÿ Soát lỗi: 
Ÿ Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
Hoạt động 3 : HD làm B.
*Mục tiêu : Làm đúng các bài tập , phân biệt các tiếng có chứa âm , dấu thanh : l/n ; 
*Cách tiến hành: 
-HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Nhiệm vụ của các em là tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm l hoặc n có nghĩa đã nêu trong các câu.
-Yêu cầu HS làm BT theo 4 nhóm trên 4 tờ giấy A4 mà GV đã chuẩn bị.
-Sau đó dán lên bảng, GV cùng HS đáng giá nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố –Dặn dò: 
-Nhớ , đọc lại bài chính tả .
-Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
-Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao.
-2 HS viết bảng lớp các từ ngữ + cả lớp ghi vào b/con (ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng. hiệp sĩ...)
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi.
-2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. 
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
-3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
-HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai. Ví dụ: quả cầu giấy, lộn xuống, dẻo chân, 
-HS gấp SGK, viết bài vào vở. 
-Dùng bút chì chữa lỗi.
-HS nộp 10 bài cho GV đánh giá.
-1 HS đọc yêu cầu. 
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm 4 sau đó cùng nhau thảo luận làm bài.
-Cả lớp theo dõi + nhận xét.
Đáp án:
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông. 
b/ bóng rổ – nhảy cao - võ thuật.
-Một vài HS đọc lại.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
Tập làm văn:(Tiết )
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I/ yêu cầu:
 1/ Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật...giúp ngời nghe hình dung được trận đấu.
 2/ Rèn kĩ năng viết: Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được,viết gọn, rõ 
 đủ thông tin.
 II/ Chuẩn bị:
 - GV :Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
 - HS : VBT. Xem trước nội dung bài.
 III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1/ Ổn định :
2 / KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
Nhận xét 
3/ Bài mới:
 Giới thiệu + ghi tựa 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Mục tiêu :YCHS trả lời được câu hỏi VBT.
Cách tiến hành: 
-GV nhắc HS 
-Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
-HS kể 
-HS kể theo nhóm đôi
-HS xung phong kể 
GV nhận xét
Hoạt động 2 : Bài tập
*Mục tiêu :HS viết lại một tin thể thao mới đọc , nghe , xem ở trên báo; phát thanh ; truyền hình .
*Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác.
- Cả lớp và GV nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cả lớp theo dõi 
-Từng cặp kể
-Một số HS kể trước lớp
-HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
-HS viết bài 
-HS đọc mẫu tin đã viết 
-HS thực hiện .
Toán:(Tiết 140)
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH .XĂNG- TI- MÉT VUÔNG.
I/Yêu cầu:Giúp HS 
-Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
-Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II / Chuẩn bị :
-GV :Thước đo .
-HS : Xem trước nội dung bài 
III / Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1 . Ổn định :
2/ KTBCû:gọi HS lên bảng
GV nhận xét – ghi điểml
3/ Bài mới:
Giơí thiệu bài - Ghi tựa 
Hoạt động 1 :Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. 
*Mục tiêu :HS biết: Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
*Tiến hành:
-GV giới thiệu:
-Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: 
Xăng-ti-mét vuôngl
-Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
-Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2.
Hoạt động 2 :Luyện tập.
*Mục tiêu:Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng- ti- mét vuông .
*Cách tiến hành: 
Bài 1:
Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng,viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm).
ðChốt: Củng cố cách đọc , viết số đo DT theo xăng- ti-mét vuông .
Bài 2:
HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
-Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì cũng bằng 6cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B.
HD HS tính diện tích hình vuông.
ðChốt: Xăng –ti-mét vuông là DT hình vuôngcó cạnh dài 1cm.
Bài 3: 
Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
GV nhận xét 
4/ Củng cố – dặn dò:
-Ta dùng đơn vị gì để đo DT ?
-Nhận xét chung tiết học, về nhà làm bài tập 4 SGK.
-2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
HS nhận xét 
-HS nhắc lại 
-1 vài HS nhắc lại.
-3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
-HS dựa vào hình mẫu A thực hành bài B .
-DT hình A bằng DT hình B
 -HS chú ý 
-4 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32 cm2: 4 = 8 cm2
-HS xung phong trả lời
-HS thực hiện .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc