Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn 10 buổi)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn 10 buổi)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Phát âm đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, khoẻ, khuyến khích, khuỷu tay, rạng rỡ.

 - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

 - Hiểu nghĩa từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.

 B. Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của một nhận vật

 * HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng nghe:

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ SGK

 

doc 34 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn 10 buổi)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc - kể chuyện
Buổi học thể dục
I. Mục đích, yêu cầu: 
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Phát âm đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, khoẻ, khuyến khích, khuỷu tay, rạng rỡ.
	- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
	- Hiểu nghĩa từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
 B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của một nhận vật 
	* HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài. 
Đoạn1: đọc giọng sôi nổi, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cách bò lên xà ngang, sự nỗ lực của HS.
Đ2. Đọc chậm rãi...
Đ3. Giọng hân hoan, cảm động.
b. Luyện đọc:
+ Đọc từng câu:
- GV viết: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV giúp HS hiểu từ: gà tây, bò mộng, chật vật.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Đọc đồng thanh:
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
 Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
 Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
 Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
 Tìm chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
GV giảng từ: chật vật.
 Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
Nêu nội dung bài ?
HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS nhấn giọng từ: rất chật vật, đỏ như lửa, ướt đẫm, cố sức leo, thấp thỏm sợ, khuyến khích, cố lên, cố lên, rướn người lên...
- GV và HS nhận xét.
2HS đọc bài: Tin thể thao
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- Trong bàn, mỗi HS đọc một đoạn, HS khác nghe, nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 2HS đọc tiếp nối đoạn 2,3.
- 1HS đọc cả bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mỗi HS phải leo đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
- Đê-rôt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga-rô-nê leo dễ như không ...
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù.
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Đọc thầm đoạn 2,3.
- Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, ...thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo...chiến thắng.
- Nen-li dũng cảm, Cậu bé can đảm...
Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
+ 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5HS đọc theo vai: Người dẫn chuyện, Thầy giáo, 3HS cùng nói : Cố lên!...
Kể chuyện
+ GV nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
HĐ4: HD học sinh kể chuyện:
- GV nhắc HS cách nhập vai theo lời một nhân vật.
- GV nhận xét.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- HS lắng nghe.
- HS tự chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- 1HS kể mẫu.
- Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- HS thi kể trước lớp.
------------------------------------------
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
	- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy- học: 
	 Một số HCN (bằng bìa) có kích thớc 3cm x 4cm, 6cm x 5cm, 20cm x 30cm.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo là gì? (cm2).
-yêu cầu 1HS viết và một số HS đọc lại: cm2.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật:
- Cho HS quan sát hình đã chuẩn bị (bìa) 
- Cho HS đếm số ô vuông ở 2 cạnh của hình chữ nhật?
 Tất cả có bao nhiêu ô vuông?
 Mỗi ô vuông có diên tích là bao nhiêu?
 Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
 Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài tập.
Bài1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
H: Em có nhận xét gì về cách tính diện tích và tính chu vi HCN?
Bài2: 
- GV củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài3: 
- GV củng cố lại cách tính diện tích HCN ở các hình.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn để nắm vững quy tắc để tính DT HCN.
- Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo là cm2.
- 1HS viết và một số HS đọc lại: cm2.
- Quan sát hình trong SGK.
- Cạnh dài có 4 ô vuông, cạnh ngắn có 3 ô vuông.
- 4 x 3 = 12 (ô vuông).
- 1cm2.
 4 x 3 = 12cm2.
- Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Một số HS nhắc lại.
+ Tự đọc, làm BT vào vở .
+ 3HS lên làm, 1 số HS nêu bài của mình.
Chiều dài
10cm
32cm
Chiều rộng
4cm
8cm
DT hình CN
10 x 4= 40(cm2)
10 x 4= 40(cm2)
CV hình CN
(5+3)x 2=16(cm2)
(32+8)x2=80(cm2)
- Nêu lại cách tính chu vi, diện tích.
+ 1HS làm, lớp nêu bài của mình, nhận xét.
Bài giải
Diện tích miếng bìa HCN là:
14 x 5 = 70 cm2
Đáp số: 70 cm2
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
 a.	Diện tích HCN là:
5 x 3= 15 (cm2)
 b. Đổi 2dm = 20cm
Diện tích HCN là:
20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: a. 15cm2 b. 180 cm2
- Nêu : B1. Đổi về cùng một đơn vị đo.
 B2. Tính diện tích HCN.
+ 2HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
-------------------------------------
Đạo đức :
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
	- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
	- Biết sử dụng tiết kiệm nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. Chuẩn bị:
	- Vở BT Đạo đức.
	- 4 phiếu ghi nội dung thảo luận của HĐ2.
	- 2 tờ giấy khổ to, kẻ bảng để chơi trò chơi HĐ3.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Bài cũ: H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? 
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Xác định các biện pháp:
+ Mục tiêu: HS đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả điều tra.
- GV nhận xét kết quả HĐ của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai.
- GV chia 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến và giải thích lí do.
+ GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai.
Các ý kiến: c, d, đ, e là đúng.
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:
+ Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phổ biến cách chơi.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV và HS nhận xét, đánh giá kết quả chơi: Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
* Yêu cầu HS liên hệ.
+ Kết luận chung: Nước là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước chỉ có hạn. Do đó ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nguồn nước không bị ô nhiễm.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nước. Chuẩn bị bài sau.
 Nước rất quan trọng đối với cuộc sống.... Nếu chúng ta không tiết kiệm sẽ thiếu nước và không bảo vệ sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm...
- H nghe
- Lần lượt 4 nhóm trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
- Các nhóm nhận phiếu, thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm 1 hoặc 2 câu).
- Nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
- HS nêu mình đã tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước chưa? Nêu việc làm cụ thể.
- H nghe và nhắc lại tên bài học
- H lắng nghe 
- Về nhà thực hiện .
------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 7 tháng 4 năm 2009
Toán : 
Luyện tập
i. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học : T: Bảng phụ 
H: VBT 
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Bài cũ : Kiểm tra bài tập H làm trong VBT.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình CN
- T nhận xét và ghi điểm 
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
Giúp HS hiểu nội dung BT.
Giúp HS làm bài.
Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Gọi 1H lên bảng làm bài , lớp theo dõi và nhận xét , T nhận xét và chốt kết quả đúng 
+ Bài toán này có gì đặc biệt?
 Vậy trước khi tính ta cần làm gì?
+ Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta làm thế nào ? 
Bài2: Giải toán
- Gọi 1 H lên bảng làm bài 
- T theo dõi và giúp H yếu
H: Ta tính diện tích hình chữ nhật H như thế nào?
Bài3: Giải toán
- Gọi 1H lên bảng , lớp làm vào vở
- Củng cố các bước làm bài.
B1. Tính chiều dài.
B2. Tính diện tích.
+ Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- H nêu miệng BT 
- 3HS nêu lại quy tắc tính diện tích HCN
- H nghe 
+ Đọc yêu cầu của các BT.
+ Làm bài vào vở.
+ HS chữa bài tập.
- H nêu 
+ 1HS lên chữa bài, mỗi HS làm một câu. HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Đổi 4 dm = 40 cm
Diện tích HCN là:
40 x 8 = 320 cm2
Chu vi HCN là:
(40 + 8 ) x 2 = 96cm
 ĐS: 320 cm2 và 96cm
- Các số đo chưa cùng một đơn vị đo.
- Đổi về cùng đơn vị đo là cm.
- Nêu lại cách tính chu vi, DT HCN theo quy tắc và phép tính cụ thể của bài toán.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
 a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 10 x 8 = 80 (cm2)
 Diện tích HCN DMNP là:
 20 x 8 = 160 (cm2)
 b. Diện tích HCN H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
 ĐS: 305 cm2.
- Tính diện tích từng hình, sau cộng diện tích các hình lại.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Chiều dài của HCN là:
 5 x 2 = 10 (cm)
 Diện tích của HCN là: 
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50cm2
- H nghe 
- Về ôn lại tính diện tích hình chữ nhật.
----------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Thực hành Đi thăm thiên nhiên (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau  ... S nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các chữ sai, xấu.
- 2HS viết bảng lớp theo lời đọc của GV: bóng rổ, đấu võ, nhảy cao.
- Lớp viết vở nháp, nhận xét.
- Quan sát, nêu quy trình viết.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con:T, Tr
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Bé được mẹ cho chơi đu quay, Bé ngồi vào chiếc đu hình máy bay, và trở thành phi công lái máy bay trên bầu trời.
- Chữ đầu câu.
+ Lớp đọc thầm, tập viết lỗi mình hay sai ra vở nháp.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài vào vở.
+ Nêu yêu cầu BT, làm bài cá nhân.
- 1HS lên chữa bài.
Từ sớm, mẹ đã đánh thức cả hai chị em Tí. Hôm nay Tí sẽ cùng các bạn trong xóm tập thể dục buổi sáng sau một năm học vất vả. Bây giờ là những ngày hè thật sảng khoái.
-----------------------------------
Thứ sáu, ngày 10 tháng 4 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính 
- Giải bài toán về tính diện tích hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị: 
Bảng lớp vẽ hình bài 3,4.
III. Các HĐ dạy- học:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới: GTB
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
Giúp HS hiểu nội dung BT.
Giúp HS làm bài.
Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
 Bài1: 
 Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000.
- Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải.
Bài2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
Bài3: 
- Rèn kĩ năng tính diện tích của HCN (lấy chiều rộng nhân với chiều dài).
Bài4: Củng cố giải toán có lời văn:
Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.
Bài 5*: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24m và chiều rộng bằng chiều dài. Một hình vuông có cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật. Tính chu vi, diện tích hai hình trên.
- Nhận xét,cho điểm HS.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- HS khác đối chiếu kết quả, bổ sung.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
Bài giải
Đổi 90mm = 9cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
9 x 6 = 54 (cm2)
ĐS: 54 cm2
- 1HS lên bảng chữa bài
- HS khác đối chiếu, nhận xét, chọn lời giải phù hợp.
Bài giải
Quãng đường AC là:
3350 - 350 = 3000 (m)
3000m = 3km
Độ dài đoạn đường AB là:
3 + 3 = 6 (km)
Đáp số: 6km
- 1 HS khá lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 3= 8 (m)
Cạnh hình vuông là: 24: 2 = 12 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (24+ 8) x 2= 64 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 8 = 192(m2)
Chu vi hình vuông là: 12 x 4= 48 (m)
Diện tích hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) 
Đáp số : 64m và 192m2
 48 m và 144 m2
----------------------------------------
Luyện Tập làm văn : 
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Dựa vào bài làm văn tuần trước, nói, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6câu) kể lại trận thi đấu thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
- T : Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28
- H : VBT 
II. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ
- Gọi 3HS lên bảng kể lại trận thi đấu thể thao các mà em có dịp xem.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới: GTB
HĐ1 : HD làm miệng:
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28.
- GV HD : 
+ Khi làm bài các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể lại như bài tập làm văn tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
 + Nói đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đấu.
 + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn.
Yêu cầu HS trình bày.
 GV theo dõi nhận xét góp ý.
 HĐ2: Viết bài vào vở.
- GV HD : Dựa vào bài vừa trình bày, viết thành bài văn.
- Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ ràng.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác theo dõi, bổ sung.
- H nghe
- 1HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS trình bày, các em khác nhận xét, bổ xung.
- HS làm bài.
- 7 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- H nhắc lại nội dung bài 
- H nghe 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
---------------------------------
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được DT một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy- học: Một số HCN (bằng bìa) có kích thước 3cm x 4cm, 6cm x 5cm, 20cm x 30cm.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo là gì? (cm2).
- 1HS viết và một số HS đọc lại: cm2.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
HĐ của thầy
 HĐ của trò
HĐ1(12'): Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật:
- Cho HS quan sát hình đã chuẩn bị (bìa) (Hoặc sử dụng hình ở SGK).
- Cho HS đếm số ô vuông ở 2 cạnh của hình chữ nhật?
 Tất cả có bao nhiêu ô vuông?
 Mỗi ô vuông co diên tích là bao nhiêu?
 Vậy DT hình chữ nhật là bao nhiêu?
 Muốn tính DT hình chữ nhật ta làm như thế nào?
HĐ2(17'): Thực hành:
- Giúp HS làm bài tập.
Bài1: Viết vào ô trống ( theo mẫu).
H: Em có nhận xét gì về cách tính DT và tính chhu vi HCN?
Bài2: Bài giải
- GV củng cố lại cách tính DT hình chữ nhật.
Bài3: Tính DT hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước làm.
Bài4: 
- GV củng cố lại cách tính diện tích HCN ở các hình.
Lưu ý cho HS khi tính ABCD thì cạnh dài là 5cm (vì cạnh AM=2; MB=3cm).
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn để nắm vững quy tắc để tính DT HCN.
- Quan sát hình trong SGK.
- Cạnh dài có 4 ô vuông, cạnh ngắn có 3 ô vuông.
- 4 x 3 = 12 (ô vuông).
- 1cm2.
 4 x 3 = 12cm2.
- Muón tính DT HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Một số HS nhắc lại.
+ Tự đọc, làm BT vào vở BT.
+ 3HS lên làm, 1 số HS nêu bài của mình.
Chiều dài
Chiều
rộng
DT hình CN
CV hình
CN
15cm
9cm
15x9=135
(cm2)
(15+9)x2
=48cm2
12cm
6cm
12x6=72
(cm2)
(12+6)x2
=36cm2
20cm
8cm
20x8=160
(cm2)
(20+8)x2
=56cm2
25cm
7cm
25x7=175
(cm2)
(25+7)x2
=64cm2
- Nêu lại 2 cách tính.
+ 1HS làm, lớp nêu bài của mình, nhận xét.
 Bài giải
 Diện tích nhãn vở HCN là:
 8 x 5 = 40 cm2
 ĐS: 40 cm2
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét.
 Bài giải
 2dm = 20cm
 Diện tích HCN là:
 20 x 9 = 180 (cm2)
 ĐS: 180 cm2
- Nêu : B1. Đổi về cùng một đơn vị đo
 B2. Tính diện tích HCN
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Diện tích HCN AMND là:
 4 x 2 = 8 (cm2)
 Diện tích HCN MBCN là:
 4 x 3 = 12 (cm2)
 Diện tích HCN ABCD là:
 5 x 4 = 20 (cm2)
 ĐS: AMND=8cm2; MBCN=12cm2
 ABCD=20cm2.
+ 2HS nhắc lại cách tính DT hình chữ nhật.
--------------------------------------
Tập đọc
Bé thành phi công
I. Mục đích, yêu cầu:
2. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý phát âm đúng: Quay vòng, dưới đất, đỉnh trời, xuống ngay.
- Đọc bài với nhịp ngắn, giọng kể vui, hồn nhiên, đầy tình cảm âu yếm với bé.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: 
- Hiểu nghĩa từ mới: phi công, buồng lái, sân bay.
- Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi, vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
3. Học thuộc lòng một vài khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài thơ (SGK).
	 Tranh, ảnh chú phi công trong buồng lái.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ(5'): 1HS kể chuyện: Buổi học thể dục theo lời nhân vật.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1(13'): Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ: nhịp ngắn, giọng vui, hồn nhiên, đầy tình cảm âu yếm với bé.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng dòng thơ.
 GV sửa lỗi phát âm cho HS.
 GV hướng dẫn cho HS luyện đọc tiếng khó.
+ Đọc từng dòng thơ trước lớp:
- GV lưu ý HS đổi giọng khi đọc lời nũng nịu của bé: "Mẹ ơi, mẹ bế !"
- GV giúp HS hiểu từ: buồng lái, sân bay.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: HD học sinhh tìm hiểu bài:
H: Bé chơi trò chơi gì?
 Người như thế nào gọi là "phi công"?
- GV giảng từ "phi công".
H: Bé thấy đội bay của mình như thế nào?
Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất?
 Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm?
- Lúc đầu chú tỏ ra dũng cảm vì có mẹ dưới đất đang cười với chú, nhưng sau đó chú thật sự dũng cảm vì máy bay tăng tốc bay lên cao: cuồn cuộn máy bay, ào ào gió lốc...
H: Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
 Em hiểu câu thơ "Sà vào lòng mẹ/ Mẹ là sân bay" như thế nào?
HĐ3: HS học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài thơ.
- Lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ để hiểu trò chơi của bé.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Tìm tiếng khó đọc.
- Đọc cá nhân, đọc ĐT thanh tiếng khó.
+ Đọc nối tiếp 6 khổ thơ trước lớp.
- Mỗi học sinh trong bàn đọc 2 khổ thơ, HS khác nghe, nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
+ Lớp đọc thầm bài thơ.
- Bé được mẹ cho chơi đu quay, Bé ngồi vào chiếc đu hình máy bay, và trở thành phi công lái máy bay trên bầu trời.
- Người lái máy bay.
+ 1HS đọc khổ thơ 2, lớp đọc thầm.
- Đội bay quay tròn, không chen, không vượt nhau, bay hàng một và không ai là người cuối cùng.
+ 1HS đọc khổ thơ 3,4,5, lớp đọc thầm.
- Bé thấy hồ nước lùi dần, cái cây chạy ngược, ngôi nhà hiện ra...
- Thấy cảnh tượng hồ nước lùi dần...nhưng chú bé không run.
+ 1HS đọc khổ thơ 6, lớp đọc thầm.
- Máy bay lên cao, chú bé bỗng buồn ngủ. Chú đòi mẹ:"Mẹ ơi, mẹ bế!". Mẹ bế xuống ngay; Chú sà vào lòng mẹ, Mẹ là sân bay.
- Lòng mẹ ấm áp, chư là sân bay cho máy bay nghỉ ngơi, hạ cánh.
- 2HS đọc lại bài thơ.
- HS chọn khổ thơ mình thích đọc nhẩm để thuộc.
- Thi đọc thuộc theo từng khổ thơ hoặc cả bài thơ.
--------------------------------------------
Thứ ba, ngày 7 tháng 4 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop3 tuan 29 chuan 10buoi.doc