1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Cùng vui chơi”-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì?
-Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay không? Các em hãy cúng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để biết được điều đó. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-Chia đoạn
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-YC HS đặt câu với từ mới.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 29 ( Từ ngày 6/4 đến 10/4 ) THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 22/03/2010 CC TĐ TĐ-KC Toán ĐĐ Buổi học thể dục Buổi học thể dục Diện tích hình chữ nhật Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước BA 23/03/2010 CT T TNXH TD Buổi học thể dục Luyện tập Thực hành : Đi thăm thiên nhiên Thầy Hữu TƯ 24/03/2010 TĐ T LTVC TC Lơì kêu gọi toàn dân tập thể dục Diện tích hình vuông Từ ngữ về Thể thao .Dấu phẩy Làm đồng hồ để bàn NĂM 25/03/2010 CT ÂN T TD Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc Luyện tập Thầy Hữu SÁU 26/03/2010 TLV Toán TV SH Viết về một trận thi đấu thể thao Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Ôn chữ T Sinh hoạt cuối tuần Tuần 29 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/. Mục tiêu: Tập Đọc - Đọcđúng các câu cảm ,câu cầu khiến . -Hiểu ND : ca ngợi quyết râm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: -Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS K-G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II/Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1’ 5’ 34’ 9’ 10’ 20’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Cùng vui chơi”-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì? -Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay không? Các em hãy cúng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để biết được điều đó. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -YC HS đặt câu với từ mới. - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? -YC HS đọc đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? -YC HS đọc đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? -GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈ LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: 20 phút a.Xác định Mục tiêu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -HS quan sát. -Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. -HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan (2 lượt) -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ: Chật vật. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm đọc nối tiếp. -HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải). -1 HS đọc -1 HS đọc đoạn 1. -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. -Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti .con bò mọng non. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù. -Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm. -1 HS đọc đoạn 2, 3. -Nhóm đôi : Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà. -Cậu bé can đảm. -Nen-li dũng cảm. -Một tấm gương sáng. -HS theo dõi GV đọc. -2 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC SGK. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể). -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể theo đoạn . -HS nhận xét cách kể của bạn. - HS thi kể theo đoạn trước lớp. HSK-G kể cả câu chuyện -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Lắng nghe. Thứ hai 22/03/2010 TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: -Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. -Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. -Làm được bài 1,2,3 -Tính chính xác II/ Chuẩn bị: -Hình minh hoạ -Phấn màu. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy hoc: TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB 1’ 5’ 32’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài 3 - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? -GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: +Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV Mục tiêu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -GV Mục tiêu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm. -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? b. Luyện tập: Bài 1: HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm bài. -2 HS lên bảng -Nghe giới thiệu. -HS nhận đồ dùng. -Gồm 12 hình vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 4 ô vuông. +Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm) -HS nhắc lại kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm Diện tích hình chữ nhật 5 x 3 = 15(cm2) 10 x 4 = 40(cm2) 32 x 8 = 256(cm2) Chu vi hình chữ nhật (5+3) x 2 = 16 (cm) (10+4) x 2 = 28 (cm) (32+8) x 2 = 80(cm) 2’ -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán. -GV YC HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích:? -Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-Gọi HS đọc đề bài. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b? -Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước? - HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -Nhận xét giơ, tuyên dương -YC HS về luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 -1 HS đọc trước lớp. -Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. -Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét vuông. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: (5 x 3 = 15 (cm2) b.Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: a. 15cm2; b. 180cm2 -Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ ba: 23/03/2010 TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1) I/Mục tiêu: -Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên . -HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp . -**GDBVMT : GD HS yêu thích thiên nhiên II/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của gv Hoạt động của hs HTĐB 1’ 5’ 30’ 2’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: ( Thú ) + Nêu đặc điểm chung của loài thú? + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng? Nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu: Đi thăm thiên nhiên. -GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn trường. -GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và con vật các em đã nhìn thấy. Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết. ** Nhận xét -GDBVMT :Thiên nhiên mang lại nhiều ích lợi cho con người chúng ta yêu thích cảnh vật và cần bảo vệ thiên nhiên 4/Củng cố – Dặn dò: -Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học sau báo cáo. -2 HS đọc nội dung bài và TLCH -HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã ch ... chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. -Hình vuông có cạnh là 4cm. -1 HS lên bảng, lớp làm nháp phần a,HSK_G làm thêm phần b Bài giải: a. Chi vi của hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chi vi của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: 16cm; 15 cm2; 16cm; 16 cm2 b.HSK-G :Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI. Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. Thứ tư 24/03/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I/. Mục tiêu: -Kể đúng tên một số môn thể thao ( BT1 ) -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2) -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) II/. Chuẩn bị: -Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III/. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1’ 5’ 33’ 4’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: +GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau (SGK trang 85) -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết một số môn thể thao qua các bài tập đọc, qua sách báo, qua xem truyền hình. Hôm nay trong tiết LTVC các em sẽ được mở rộng vốn từ về thể thao. Sau đó, các em tiếp tục ôn về dấu phẩy- Ghi tựa. b.HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại YC BT:Bài tập YC các em kể môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy. -Cho HS làm bài. -HS làm bài thi -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là phải tìm trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - YC HS đọc lại truyện vui. - YC HS làm bài. - YC HS trình bày. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc lại truyện vui. *Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ không? +Dựa vào đâu em biết như vậy? +Truyện đáng cười ở chỗ nào? Bài tập 3: -Cho HS đọc YC BT. -GV nhắc lại YC: BT3 cho 3 câu a, b, c nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS làm bài trên 3 bang3 phụ GV đã chuẩn bị sẵn nội dung của 3 câu. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt. -GV Mục tiêu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. -3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét. +Câu a: để làm lại bộ máy. +Câu b: để tưởng nhớ ông. +Câu c: để chon con vật nhanh nhất. -Nghe giáo viên giới thiệu bài. -1 HS đọc YC BT SGK. Lớp lắng nghe. -Lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm đôi -HS thi tiếp sức.3 nhóm HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -Đáp án: a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn, b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy đua, c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, đua voi, d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy sạp, nhảy cầu, nhảy dù, -1 HS đọc YC của bài. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -2 – 3 HS trình bày. -Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở. Bài giải: *Được, thua, không ăn, hoà, thắng). -1 HS đọc bài. +Là người chơi cờ rất kém. + Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba. +Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua. -1 HS đọc YC BT. -HS làm bài cá nhân. -HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên băng giấy. Lớp nhận xét. Bài giải: Câu a: Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ. Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Thứ sáu 26/03/2010 TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: -Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng) -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. -Làm được bài tập 1; 2a ;4 . HS K-G làm thêm bài 2b ; 3 -Thực hiện được các bài tập II/Chuẩn bị: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB 1’ 5’ 32’ 2’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài 2. -HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. -Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -b. Hướng dẫn cách thực hiện phép công 45732 + 36194 *Hình thành phép cộng 45732 + 36194 -GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 + 36194. -GV hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào? -GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 + 36194. *Đặt tính và tình 45732 + 36194 -GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194 -Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu? -GV: Hãy nêu từng bước tính cộng45732 + 36194. 45732 *2 công 4 bằng 6, viết 6. 36194 *3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 81926 *7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. *5 công 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1. *4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. Vậy 45732 + 36194 = 81926 *Nêu qui tắc: -GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? c.Luyện tập: Bài 1- HS đọc đề bài. -Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:-Gọi 1 HS đọc bài tập 2. -Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS nêu cách thực hiện tính cộng các số có đến 5 chữ số - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả. -Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm. Bài 3:- HSK-G YC HS đọc đề bài: -Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào? - HS tự làm bài. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 YC HS đọc đề bài: HS quan sát hình vẽ, giảng lại vể những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó YC HS làm bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa lại nếu bạn làm sai và cho HS nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: 2 phút -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm . -HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Nghe giới thiệu. -Thực hiện phép cộng 45732 + 36194. -HS tính và báo cáo kết quả. -HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. -Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp đến hàng cao). -HS lần lượt nêu các bước tính cộng -Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau: +Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số. +Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị) -1 HS đọc. -Bài tập YC chúng ta thực hiện tính cộng các số. -4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bảng con. 64827 86149 37092 72468 21954 12735 35864 6829 86781 98884 72956 79297 -1 HS đọc. -Bài tập YC chúng ta đặt tình và tính. -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -4 HS lên bảng, lớp làm phiếu.HSK_G làm thêm phần b 18257 52819 b/ 35046 2475 64439 6546 26734 6820 82696 59365 61780 9295 -1 HS đọc -Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 9cm, chiều rộng là 6cm. -1 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải: Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54 cm2 -1 HS đọc.1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải: Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km -Đoạn đường AD có thể tính theo các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD Thứ sáu 26/03/2010 : TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . Mục tiêu: -Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu )kể lại một trân thi đấu thể thao. -Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Trình bày rõ ràng ,sạch đẹp II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1’ 5’ 32’ 4’ 1. Ổn định: 2. KTBC: -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. -Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu.. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại YC: Trước khi viết, các em phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). Đó là điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày bài viết của mình. -Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. -Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày bài viết. -GV nhận xét. *Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. *Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao giống của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - YC những HS viết bài chưa xong, chưa đạt Mục tiêu về nhà viết cho xong, viết lại. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, ) -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS viết bài vào vở.. -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -HS trả lời viết về môn thể thao mình chọn . Đọc to cho cả lớp cùng nghe. -Tương tự HS khác đọc bài viết của mình. -Lắng nghe và nghi nhận. -Lắng nghe và về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: