Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Chu Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Chu Thị Tuyết

I. Mục tiêu:

 - Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.

 - Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích cm2.

 - Biết áp dụng linh hoạt trong thực tế.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Hình minh hoạ bài đọc SGK

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? - Học sinh nêu

* Nhận xét cho điểm.

B. Dạy – học bài mới .

1. Giới thiệu bài : - Nghe giới thiệu – Ghi bài.

2. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật .

- HS vẽ 1 hình chữ nhật có chiề dài 4 cm, chiều rộng 3 cm - Học sinh vẽ trên giấy nháp.

- Hình chữ nhật gồm bao nhiêu ô vuông - 12 ô vuông

- Làm thế nào biết có 12 ô vuông

- Cách nào con thấy dễ thực hiện. - Đếm

 - Học sinh tự nêu

* GV hướng dẫn tìm số ô vuông trong hình chữ nhật.

 

doc 34 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Chu Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
 - Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
 - Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích cm2.
 - Biết áp dụng linh hoạt trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình minh hoạ bài đọc SGK 
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Học sinh nêu
* Nhận xét cho điểm.
B. Dạy – học bài mới .
1. Giới thiệu bài : 
- Nghe giới thiệu – Ghi bài.
2. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật .
- HS vẽ 1 hình chữ nhật có chiề dài 4 cm, chiều rộng 3 cm
- Học sinh vẽ trên giấy nháp. 
- Hình chữ nhật gồm bao nhiêu ô vuông
- 12 ô vuông
- Làm thế nào biết có 12 ô vuông
- Cách nào con thấy dễ thực hiện.
- Đếm
 - Học sinh tự nêu
* GV hướng dẫn tìm số ô vuông trong hình chữ nhật. 
- Các ô vuông trong hình chữ nhật được chia làm mấy hàng?
- 3 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
- 4 ô vuông
- Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông
- 3 x 4 = 12 ô vuông
 Ghi bảng 2 dòng đầu SGK 
* Tô màu 1 ô vuông hỏi :
- Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Là 1 cm2 
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu?
- Là 12 cm2 
- Mỗi cạnh ô vuông có chiều dài là bao nhiêu
- 1cm 
- Cạnh rộng dài bao nhiêu cm?
- 3 cm 
- Cạnh dài dài bao nhiêu cm?
- 4 cm
- GV ghi phép tính 
 3 x 4 = 12( cm2)
Chỉ nói : 4 là chiều dài HCN
 3 là chiều rộng HCN
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
- HS nêu như SGK 
- GV ghi bảng. Giải thích thêm về cùng 1 đơn vị đo.
- HS đọc lại 
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Bài toán cho biết gì?
- Cho biết chiều dài, chiều rộng
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu tính chu vi và diện tích
- GV hướng dẫn làm mẫu cột 1
- GV nhận xét cho điểm
- 2 HS thi đua làm cột 2, 3
- Cách tính chu vi và diện tích HCN có gì khác nhau?
- Học sinh nêu 
Bài 2. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 - 1 học sinh đọc 
- Bài toán cho biết gì?
- HS nêu. 
- GV ghi vào tóm tắt.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét cho điểm .
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Em có nhận xét gì về số đo chiều dài và chiều rộng HCN trong phần b
- Chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo
- Vậy muốn tính diện tích HCN b, ta phải làm gì trước?
- Phải đổi số đo chiều dài thành cm
- GV yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét cho điểm
- 2 HS làm bảng 
Lớp làm theo nhóm đôi
- Con cần lưu ý gì khi tính diện tích HCN
- Độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo
C. Củng cố Dặn dò:
- Nêu lại qui tắc tính diện tích HCN
- 1 học sinh tính trước lớp
- Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 142: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Thực hiện tốt việc giải toán.
- Giáo dục ham học môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ bài 2.
III. Các hoạt động d‏‏ạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
- 4,5 HS nêu.
Nhận xét- cho điểm.
B. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn kỹ năng tính diện tích của hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Ghi bảng.
- HS ghi bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:- Bài cho kích thước của hình chữ nhật như thế nào?
- Chiều dài: 4cm, rộng 8cm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- Khi thực hiện tính diện tích chu vi hình chữ nhật chúng ta phải chú ‏‎‎ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp.
 Đổi: 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
 (40+8) x 2= 96 (cm)
 Đáp số: 320cm2; 96cm.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Kẻ sẵn hình lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát hình H
- Học sinh quan sát.
- Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại?
- Gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính diện tích từng hình chữ nhật và diện tích hình H.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp.
a, Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 8 x 10 = 80(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DM NP là:
 20 x 8 = 160(cm2)
b, Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
 Đáp số: a, 80cm2; 160cm2
 b, 240cm2
- GV nhận xét- cho điểm
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc.
- Bài toán cho biết những gì?
- Chiều rộng là 5cm; chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Ghi: Tóm tắt: 
 Chiều rộng: 5cm 
 Chiều dài : gấp đôi chiều rộng
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính diện tích của hình chữ nhật.
Ghi: diện tích:...cm2
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết được gì?
- Biết số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
- Số đo chiều dài đã biết chưa?
- Chưa biết, phải tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Lớp làm vở.
Chiều dài hình chữ nhật là:
 5 x 2 = 10(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50(cm2)
 Đáp số: 50cm2
- Nhận xét- cho điểm.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 143: Diện tích hình vuông
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích cm2.
- Giáo dục: cẩn thận khi làm bài, áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên viết sẵn 2 lần bài 1
III. Các họat động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- 2,3 HS nêu.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài.
2. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- GV lấy hình vuông ABCD như sách giáo khoa
- HS quan sát
Nói: hình vuông ABCD được chia thành các ô vuông nhỏ.
- Học sinh quan sát
- Hình vuông có mấy ô vuông?
- Có 9 ô vuông
- Vì sao con biết?
- Đếm: 3 + 3 + 3 = 9; 3 x 3 = 9
* GV hướng dẫn cách tìm số ô vuông hình ABCD
- Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng?
- Chia làm 3 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi hàng có 3 ô vuông
- Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào?
- Có 3 x3 =9 ô vuông
Ghi: hình vuông ABCD có:
 3 x 3 = 9(ô vuông)
- GV tô màu 1 ô vuông: mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
- Học sinh quan sát
Giáo viên ghi: diện tích mỗi ô vuông là 1cm2
Vậy diện tích ABCD là bao nhiêu?
- Là 9cm2
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
- Là 3cm2
 Vậy độ dài của mỗi ô vuông là bao nhiêu? Mỗi cạnh là bao nhiêu?
- Học sinh đọc lại để kiểm tra 
 Để tính diện tích hình vuông ta có cách tính thế nào?
- Học sinh nêu
Ghi: Diện tích hình vuông ABCD là:3 x3 =9 (cm2)
- 3 chỉ gì?
- Số đo cạnh hình vuông tính bằng cm
GV: chỉ vào số 3 thứ 2 trong phép nhân nói :
- Số 3 thứ 2 cũng là số đo cạnh hình vuông được tính bằng cm
- Muốn tính diện tích của hình vuông ta làm thế nào?
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc tính
- 2 HS đọc lại - Lớp đọc đồng thanh
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: GV mở bảng đề bài.
- Học sinh quan sát
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó
- Cho 2 HS làm theo hình thức trò chơi
 + GV nêu luật chơi, cách chơi
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: ( làm vở)
- Yêu cầu HS đọc đề bài? 
- 1 học sinh đọc đề 
GV ghi: Tóm tắt
- Bài toán cho biết gì?
- Tờ giấy hình vuông có cạnh 80mm
- Muốn tính diện tích tờ giấy theo cm, trước hết ta phải làm gì?
- Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị cm
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài?
- 1 học sinh đọc
 - Ghi:Tóm tắt
- Yêu cầu HS giải
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
C. Củng cố Dặn dò:.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Học sinh nêu lại qui tắc
 Về quan sát vật nào có dạng hình vuông nhỏ hãy đo và tính diện tích của chúng.
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập
- Luyện tập ở nhà
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 144: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc quy tắc diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
- Rèn kỹ năng tính diện tích hình vuông
- Giáo dục: cẩn thận khi làm bài, áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên viết sẵn bài 3
III. Các họat động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- 2 đến 3 học sinh nêu
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- 2 học sinh trả lời
* Giáo viên nhận xét - cho điểm
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học
- Nghe giới thiệu –Ghi bài.
Ghi: Luyện tập
 2. Luyện tập
Bài 1: 
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc
 - Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu tính diện tích hình vuông
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2: 
- Nêu lại cách tính diện tích hình vuông
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài? 
- 1 học sinh đọc đề 
- Bài toán cho biết gì?
- Cần dùng 9 viên gạch men, mỗi viên có cạnh 10 cm
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu tính diện tích mảng tường được ốp thêm.
- Yêu cầu tính diện tích mảng tường theo đơn vị nào?
- Theo xăng - ti - mét vuông
- Muốn tính diện tích mảng tường, trước hết ta phải làm gì?
- Phải tính diện tích của 1 viên gạch
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở nháp.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài?
- 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì?
- Độ dài các cạnh của hình chữ nhật và hình vuông.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tính diện tích và chu vi mỗi hình 
- Hãy nêu qui tắc tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông?
- 1 học sinh nêu lại
- Yêu cầu học sinh giải
- 1học sinh làm bảng, lớp làm vở
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
C. Củng cố . Dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Luyện tậ ...  luyện tập thể dục bồi bổ sức khoẻ có khó khăn không, những ai làm được việc này?
- Việc luyện tập thể dục bồi bổ sức khoẻ không tốn kém và cũng không khó khăn, tất cả mọi người từ già trẻ, trai gái ai cũng nên làm và làm được
- Em sẽ làm gì sau khi đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”
- 5 - 7 học sinh trả lời
4. Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên chọn đọc mẫu bài lần 2 sau đó yêu cầu học sinh nêu giọng đọc của bài
- Học sinh theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cần chú ý nhấn gịong để đọc hay.
- 3 học sinh đọc lại 
- Học sinh tự luyện đọc 
C. Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Tiết 29: Từ ngữ về thể thao. Dấy phẩy
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao. Tìm đúng các từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện dấu phẩy
- Giáo dục học sinh ham học môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn phần viết các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng: bóng, chạy đua, nhảy
- Viết sẵn các câu văn ở bài 3
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh làm bài của tiết trước
- 3 học sinh làm bài
 Nhận xét - cho điểm
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS ghi bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- 1 học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ( hoặc làm việc theo nhóm)
- Giải thích một số từ ngữ nói về môn thể thao khó
+ Bóng: bóng đá, (chuyền, rổ, bầu dục, ném, bàn, nước, chày..)
+ Chạy: chạy việt dã (ma la tông, vượt rào, vũ trang, tiếp sức, cự li ngắn )
+ Đua: đua xe đạp (mô tô, ô tô, xe lăn, thuyền, ngựa, voi ...)
+ Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy ngựa, nhảy dù, nhảy dây...)
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Nhận xét - bổ sung
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Gọi 1 học sinh khác đọc lại truyện vui
- 1 học sinh đọc
- HS thảo luận nhóm, 1-2 HS gạch chân từ nói về kết quả thi đấu thể thao
- HS đọc lại câu chuyện
- Giáo viên nhận xét - chốt từ đúng
- HS đọc lại: được, thua, không ăn, thắng, hoà
 - Tìm hiểu nội dung câu chuyện
+ Anh chàng trong chuyện tự nhận mình là người như thế nào?
- Là người cao cờ
+ Anh ta có thắng ván cờ nào không?
- Không thắng ván nào
+ Anh nói thế nào về kết quả ván cờ của mình.
- HS trả lời.
=> Anh chàng thật đáng chê, huyênh hoang tự nhận cao cờ nhưng đánh cờ lại thua cả 3 ván. Đã vậy anh ta cố tình nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
- Liên hệ gương thi đấu thể thao trong trường.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài tập trong sách giáo khoa
- Yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Theo con trong phần a, đặt dấu phẩy chỗ nào thích hợp
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
Học sinh đọc lại:
a, Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b, Muốn có thể thao khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục
c, Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
Nhận xét cho điểm
=> Để đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ta cần đọc kỹ và dựa vào nội dung của câu.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về nhà chọn 3 từ trong bài tập 1 và 2, tập đặt câu với từ này
Tập làm văn
Tiết 29: Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết: Dựa vào bài tập làm văn miệng, tiết trước, viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem
- Thực hiện tốt bài làm
- Giáo dục: Có ý thức quan sát xung quanh
II. Chuẩn bị: 
- Học sinh xem một trận thi đấu thể thao
III. Các hoạt động day – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu kể lại trận thi đấu thể thao đã xem
- 3 học sinh thực hiện
 Giáo viên nhận xét
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học. Ghi bảng
- Nghe giới thiệu – Ghi bài.
2. Hướng dẫn làm bài
- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 88 đọc yêu cầu
- 2 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Hướng dẫn cách viết
- Học sinh viết bài
- Gọi 5 - 7 học sinh đọc. Nhận xét
- Học sinh nhận xét bổ sung
- Nhận xét- cho điểm
nếu học sinh chưa được xem có thể cho quan sát 2 bức ảnh trong SGK để tả lại trận thi đấu trong mỗi bức ảnh
- Học sinh làm bài
D. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét - tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực nhắc nhở học sinh chưa tích cực
C. Củng cố-Dặn dò: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
chính tả(Nghe viết)
Tiết 58: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết chính xác đoạn từ “Giữ gìn dân chủ ... của mỗi 1 người yêu nước” trong bài lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x .
	- Giáo dục có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Viết sẵn lên bảng 2 lần bài 2a
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh viết : Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc, đua xe.
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trong giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” sau đó làm bài tập phân biệt s/ x
- Nghe giới thiệu- Ghi bài.
- Ghi bảng.
- Nhắc lại tên bài học
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn
- Học sinh nghe
- 1 học sinh đọc lại
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Trong bài có những chữ nào khó viết
- Học sinh nêu: Giữ gìn, sức khoẻ, luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc, phân tích các từ trên
- Học sinh thực hiện
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên nhận xét - sửa lỗi.
c. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa, vì sao?
- Những chữ: Giữ, Mỗi, Vậy Lời vì là các chữ đầu bài, đầu câu đầu đoạn
- Chữ đầu đoạn phải viết thế nào cho đẹp?
- Viết lùi vào 1 ô, viết hoa.
d. Viết chính tả
- Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút.
- Học sinh nêu lại
e. Soát lỗi
 Giáo viên đọc chậm 
- Học sinh soát lỗi.
g. Chấm bài.
Giáo viên thu bài chấm, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì?
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu
- Gọi học sinh chữa bài
- Học sinh thảo luận nhóm làm bài
- 2 học sinh đại diện cho 2 nhóm làm bài
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng
- Học sinh viết bài vào vở
 Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, vì sao, sút.
- Truyện buồn cười ở điểm nào?
- Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả: không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ta sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh
 - Ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài
Đạo đức
Tiết 29: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu: vì sao phải bảo vệ nguồn nước
- Có thái độ đúng đắn trước việc làm tiết kiệm và hành vi lãng phí nước.
- Thực hành tốt việc tiết kiệm nước.
- Giúp HS hiểu tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp , góp phần bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Giấy bút cho hoạt động 1 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nước có vai trò gì với đời sống con người?
- Học sinh nêu
- Vì sao cần tiết kiệm nước?
- Học sinh nêu
B. Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài 
- HS ghi bài.
Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.
- Giáo viên phát 4 tờ giấy.
- Các nhóm ghi kết quả điều tra: 
1- Những việc làm tiết kiệm nước nơi em sống.
2- Những việc làm gây lãng phí nước.
3- Việc làm bảo vệ nguồn nước
4- Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
- Học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: sắm vai xử lí tình huống.
 Giáo viên giao 2 tình huống cho 4 nhóm
- Đọc và tìm cách giải quyết.
- Lên bảng xử lí tình huống
- Nhận xét, chốt nội dung đúng.
* Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp , góp phần bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hát bài: “Tổ quốc Việt Nam bát ngát...”
- Học sinh hát.
Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Tiết 29 : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 2)
I.Mục tiờu:
- HS biết cỏch làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ cụng
- Làm được khung, đế, chõn đỡ, mặt đồng hồ đỳng quy trỡnh kĩ thuật
-HS yờu thớch sản phẩm của mỡnh làm được
II.Gv chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ cụng( hoặc bằng bỡa màu)
- Đồng hồ để bàn
- Tranh quy trỡnh làm đồng hồ để bàn 
- Giấy thủ cụng hoặc bỡa màu, giấy trắng, hồ dỏn, bỳt màu, thước kẻ, kộo thủ cụng
III.Cỏc hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra
- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs
- Nhận xột
B.Bài mới
Giới thiệu bài
- Làm đồng hồ để bàn (t2)
Thực hành làm mặt, khung, đế, chõn đỡ đồng hồ
-Mục tiờu: HS vận dụng kĩ thuật đó học để làm được cỏc bộ phận của đồng hồ đỳng quy trỡnh kĩ thuật
-Tiến hành:
-GV gọi 1-2 hs nhắc lại cỏc bước làm đồng hồ để bàn
-GV nhận xột và sử dụng tranh quy trỡnh làm đồng hồ để hệ thống lại cỏc bước làm đồng hồ 
-Bước1: Cắt giấy:
-Bước2: Làm cỏc bộ phận của đồng hồ (mặt, chõn đỡ, khung, đế )
-Bước3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
-GV tổ chức cho hs thực hành theo 2 bước( bước1 và bước2)
-Trong khi HS thực hành, GV quan sỏt, hướng dẫn, giỳp đỡ thờm cho HS để cỏc em hoàn thành sản phẩm
-Chỉ định một số nhúm trưng bày sản phẩm
-Nhận xột sản phẩm của HS, rỳt kinh nghiệm để tiết sau làm tốt hơn
-Tổng kết, nhận xột:
-GV cho HS nhắc lại 3 bước làm đồng hồ
C.Nhận xột, dặn dũ
-GV nhận xột sự chuẩn bị, tinh thần, thỏi độ, kết quả học tập của học sinh (về kiến thức và kĩ năng thực hành ở tiết 2)
-Dặn hs chuẩn bị bài sau: Làm đồng hồ để bàn (t3)
- Chuẩn bị cỏc dụng cụ cần cú
- 1-2 HS nhắc lại cỏc bước làm đồng hồ để bàn
- HS chỳ ý lắng nghe
- HS thực hành theo nhúm
- Trưng bày sản phẩm đó làm được
- Nhận xột cỏc sản phẩm của bạn
- HS nhắc lại cỏc bước làm đồng hồ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29(5).doc