LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, .
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản kêu gọi
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa những từ mới: Dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức tập luyện để bồi bổ sức khoẻ.
II.Các KNS cơ bản:
-Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
-Lắng nghe tích cực
III.Các phương pháp:
- Đặt câu hỏi. - Thảo luận cặp.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh Bác Hồ đang tập thể dục.
V. Các hđ dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC:
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ - HS nối tiếp đọc từng đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3
3. Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
4. Luyện đọc lại
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau - Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT
- 1 HS đọc toàn bài
- 1vài HS thi đọc
- HS nhận xét
TuÇn 29 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi; Ga - rô - nê, Nen li, khuyến khích, khuỷu tay. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Các KNS cơ bản: Tự nhận thức Thể hiện sự cảm thông Đặt mục tiêu. Thể hiện sự tự tin III. Các phương pháp: Đặt câu hỏi. Thảo luận cặp đôi Trình bày ý kiến cá nhân IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK V. Các hđ dạy học: Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc b. HS luyện đọc: - Đọc từng câu: + GV viết bảng các tên riêng nước ngoài - HS quan sát - 2 - 3 HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS tiếp nối đọc từng câu - Đọc từng đoạn trong nhóm trước lớp + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Tìm hiểu bài - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? - HS nghe - HS nối tiếp đọc đọan - HS giaỉ nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc ĐT Đoạn 1 - 1HS đọc cả bài - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cột cao.. - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? - Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ? - Vì Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Tìm những chi tiết nói về Nen - li ? - Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện? 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn cách đọc - GV nhận xét Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ 2. HD học sinh kể chuyện - GV nhắc HS: Chú ý nhập vai theo lời nhân vật. - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu ND chính của bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau + Đánh giá tiết học - Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ ; Xtác - đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây - Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - bị gù - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc - Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa - VD: Cậu bé can đảm Nen - li dũng cảm - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện - HS đọc phân vai - HS nhận xét - HS nghe - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - 1HS kể mẫu - Từng cặp HS tập kể - 1 vài HS thi kể trước lớp - HS bình chọn _________________________________________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Biết được quy tắc tính diện tích HCN khi biết số đo 2 cạnh của nó - Vận dụng quy tắc tính diện tích CN để tính diện tích của một số HCN đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ phần bài mới. - Phấn màu - Bảng phụ viết bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: Hoạt động1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật - GV phát cho mỗi HS 1 HCN + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu HV ? + Em làm thế nào để tìm được 12 HV ? + Các ô vuông trong HCN được chia làm mấy hàng ? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông vậy có - HS nhận đồ - Gồm 12 HV - HS nêu: đếm - Được chia làm 3 hàng - Mỗi hàng có 4 ô vuông - HCN ABCD, có: tất cả bao nhiêu ô vuông? - Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Yêu cầu HS đo chiều dài, chiều rộng - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân. - GV giới thiệu 4 cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là DT của HCN ABCD - Vậy muốn tính DT HCN ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK - GV gọi HS đọc bài, NX - GV nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 4cm DT: cm2.? - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu công thức tính DT ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Là 1 cm2 - HS thực hành đo - HS nêu kết quả + Chiều dài 4 cm, rộng: 3cm - 4 x 3 = 12 - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đv đo) - Nhiều HS nhắc lại - 2HS nêu yêu cầu bài tập a. DT HCN là: 10 x 4 = 40 (cm2) b. Chu vi HCN là: (10 + 4) x 2 = 28 (cm) - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải Diện tích của miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - 2HS đọc - NX - 2HS nêu yêu cầu a. DT hình CN là: 5 x 3 = 15 (cm2) b. Đổi 2dm = 20 cm DT hình chữ CN là:20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số:a) 15 cm2 b)180 cm2 ___________________________________________________________ Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T2) I. Mục tiêu: - HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước. * MTBĐ: - Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo . - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển đảo. II.Các KNS cơ bản: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn. - Kĩ năng trình bày Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng bình luận Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm III. Các phương pháp: Dự án.. - Thảo luận IV. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. V. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài: Hoạt động 1: Xác định các biện pháp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS. * MTBĐ:- Em nghĩ mình sẽ làm thế nào khi 5 ngày không có nước? - Nước có vai trò như thế nào đối với con người - Nước có phải là nguồn tài nguyên vô tận kg? Kết luận: Nước có vai trò quan trọng như vậy chúng ta cần phải sử dụng nước hợp lí. Biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. Hoạt động : Thảo luận nhóm. * HS biết đưa ra ý kiến đúng sai - GV chia nhóm, phát phiếu học tập - GV gọi HS trình bày. * GV kết luận: a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước - Các nhóm khác nhận xét. - HS bình trọn biện pháp hay nhất. - HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời - HS nghe - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do - Đại diện các nhóm nên trình bày - HS nhận xét c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi -GV nhận xét đánh giá kết quả chơi * Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý. C. Củng cố dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc ______________________________________________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019. Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: + Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. BĐKH: Chặt phá cây, bắn giết các loại động vật có ích là phá hoại môi trường sống của con người. II. Các KNS cơ bản: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin,... III.Các phương pháp: QS thực địa Làm việc nhóm Thảo luận IV. Các hđ dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu - GV + HS đánh giá, nhận xét. Hoạt động 2: thảo luận - Nêu đặc điểm chung của ĐV, TV ? - Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật ? * Kết luận - Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thường có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả.Động vật chúng thường có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. C. Củng cố dặn dò: BĐKH:GV giảng thêm: Chặt phá cây, bắn giết các loại động vật có ích là phá hoại môi trường sống của con người. - HS nghe - HS thảo luận - Trình bày sản phẩm – báo cáo - HS nêu - HS nhận xét - HS nghe - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học ______________________________________________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp HS: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong bài tập 2 C. Các hđ dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt Chiều dài: 4dm Chiều rộng: 8cm Chu vi: ..cm ? Diện tích:cm2.? - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài gấp đôi chiều rộng Diện tích: ..cm2 - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét C.Củng cố - dặn dò: - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải * Đổi 4dm = 40 cm Diện tích của HCN là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi của HCN là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Đáp số: 320 cm2; 96 cm 2HS nêu yêu cầu bài tập Diện tích hình CN ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích CN DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là: 80 + 160 = 2 ... làm vào vở Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) DT mảnh tường được ốp thêm là: - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3 :- GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3 :- GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò : - Nªu l¹i ND bµi ? - ChuÈn bÞ bµi sau 100 x 9 = 900 (cm2) - 2HS nêu yêu cầu bài tâp a. Chu vi HCN ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích của HCN ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) * Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV Diện tích hình chữ nhậy bé hơn diện tích hình vuông. Tiết 5: THỦ CÔNG: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - GV mở dần lọ hoa + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? + Lọ hoa được làm = cách nào ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. B2: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa. B3: Làm thành lọ hoa gắn tường - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. - Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng * Thực hành: - GV tổ chức cho Hs tập gấp lọ hoa gắn tường. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS nêu HS quan sát - HCN - Gấp cách đều - HS quan sát. HS quan sát - HS quan sát. - HS nghe HS quan sát. - 2- 3 HS nhắc lại các bước. ___________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết bài. - GV nhắc HS: + Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV quan sát nhắc nhở những em còn lúng túng - Gọi vài HS tiếp nối nhau đọc bài - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về chuẩn bị bài sau. HS theo dõi lắng nghe - HS viết bài vào vở. HS lắng nghe ___________________________________________________ Tiết 1: TOÁN: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100.000 (cả đặt tính và thực hiện tính). - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích CN. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194 a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194 GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng - Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ? - Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ? b. Đặt tính và tính 45732 + 36194 - Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ? - Bắt đầu cộng từ đâu - đâu ? - Hãy nêu từng bước tính cộng ? c. Nêu quy tắc tính. - Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu- 1 HS nêu cách đặt tính - Y/C HS làm - Chấm một số vở , nhận xét bài trên bảng Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + 1 HS nên bảng - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét Bài 4- GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài - GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS lên bảng - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nªu l¹i ND bµi ? - ChuÈn bÞ bµi sau - HS quan sát - HS nêu đề toán: Tìm tổng của 2 số 45732 + 36194 - Thực hiện phép cộng 45732 + 36194 - HS tính và nêu kết quả - HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau - Cộng từ phải sang trái. - HS nêu như SGK 45732 + 36194 81926 Vậy 45732 + 36194 = 81962 - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - 2HS nêu yêu cầu bài tập 18257 +64493 52819 + 6546 18257 52819 + 64439 + 6546 82696 59365 - HS nêu - Một số HS lên bảng làm, lớp làm vở - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải Diện tích HCN ABCD là: 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54 cm2 - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải Đoạn đường AC dài là: 2350 - 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km ______________________________________________________________________________________ Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT): LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe viết đúng một đoạn trong bài lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vấn đề dễ lẫn: s/x, in/linh. II. Đồ dùng dạy - học:- Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: 2 Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - GV giúp HS nắm nội dung bài - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? + Nêu cách trình bày ? - GV đọc 1 só tiếng, từ khó - GV quan sát, sửa sai. b. GV đọc bài GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - GV thu vở chấm 3. Hướng dẫn bài tập : Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu - GV gọi HS đọc lại truyện vui + Truyện vui trên gây cười ở điểm nào C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau ? 2 HS đọc lại - HS nêu - Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - HS luyện viết vào bảng con. HS nghe - viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi - HS chữa lỗi vào vở - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. - 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức. - HS nhận xét a. Bác sĩ, mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút - 3 - 4 HS đọc - HS nêu Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 29. I/ Đánh giá hoạt động trong tuần qua: * Ưu điểm : - Học sinh trong lớp đi học đều, đầy đủ và đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ như em : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học tương đối tốt. * Khuyết: - Vẫn còn một và học sinh đi học chưa đầy đủ như: - Một vài em chưa chịu khó học bài và làm bài tập trước khi đến lớp như : II/ Kế hoạch hoạt động trong tuần tới: - Ổn định nề nếp học tập lao động của học sinh. - Tiếp tục duy trì nề nếp và sỉ số lớp. - Tham gia sinh hoạt Sao, Đội đầy đủ và có chất lượng. - Tham gia giữ gìn cơ sở vật chất trường, lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trườnglớp tốt. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - III/ Biện pháp thực hiện: - Giáo viên cùng ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở. - Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu - Có biện pháp thưởng, phạt rõ ràng và phân minh. IV/ Hoạt động trãi nghiệm sáng tạo: Tổ chức cho học sinh thi kể tên các trò chơi dân gian hoặc kể lại một trò chơi mà em được tham gia chơi trong ngày thành lập Đoàn 26/3 vừa qua . Do lớp trưởng điều khiển. Tiết 6: AN TÒAN GIAO THÔNG: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàncủa đường phố. Biết chọn nơi qua đường an toàn. -Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn. Chầp hành những qui định của luật giao thông đường bộ. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ Sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường. -Để đi bộ trên đường an toàn, em phải đi ntn? -Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào? -GV nx, kết luận và cho hs qs tranh Sgk. Hoạt động 2: Qua đường an toàn: -Yc các nhóm qs hình trong SGK, trả lời theo các gợi ý: -Nhận xét về những nơi qua đường không an toàn? Muốn an toàn phải tránh những điều gì? -Gvnx,KL: Những điều cần tránh: +Không qua đường ở giữa đoạn đường nơi có nhiều người, xe cộ đi lại + Không qua đường nơi ngã tư ngã năm giao nhau. + Không qua đường gần xe buýt, ô tô đang đỗ, -Nếu phải qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu, ta phải làm thế nào? -Theo em, khi nào qua đường thì an toàn? -Gvnx, chốt lai nd trên. Hoạt động 3: Thực hành. -Yc hs thảo luận xếp các từ theo trình tự khi qua đường an toàn( Suy nghĩ-đi thẳng-lắng nghe-quan sát-dừng lại). -Gv nx, chốt lại. C. Củng cố dặn dò: - Nêu ND chính của bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau + Đánh giá tiết học -Đi trên vỉa hè, đi với người lớn và nắm tay người lớn. -Đi sát lề đường bên tay phải của mình. -Hs qs -Hs làm việc theo nhóm và báo cáo. -Cả lớp nx. -Nhìn trái, phải, trước, sau. -Khi không có xe cộ đến gần. -Hs làm việc theo nhóm -Các nhóm thi làm bài -lớp nx, chữa bài: (dừng lại-quan sát-lắng nghe-suy nghĩ-đi thẳng)
Tài liệu đính kèm: