Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 85, 86)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục đích ,yêu cầu:
A – TẬP ĐỌC:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng . Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt- xi, Cô –rét – ti, Xác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khuỷu tay Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu các từ mới : gà tây, bò mộng, chật vật.
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi những quyết tâm vượt khó của 1 bạn HS bị tật nguyền.
B- Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhận vật.
- Rèn kĩ năng nghe và kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS tính mạnh dạn trước đông người.
KẾ HOẠCH TUẦN 29 NĂM HỌC 2010 - 2011 Từ ngày 28/ 3 đến ngày 01 /4//2011 Thứ ngày Tiết Môn TCT T. gian Tên bài ĐD Hai 28/3/2011 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Kể C Toán Đạo đức 85 86 141 29 40 40 40 40 Buổi học thể dục Buổi học thể dục Diện tích hình chữ nhật Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1) Tranh Tranh Tranh Ba 29/3/2011 1 2 3 4 5 Thể dục Chính tả Toán TN-XH Tiếng anh 57 57 142 57 40 40 40 40 Ơn bài TDPTC. Trị chơi “H anh hồng yến” Nghe- viết : Buổi học thể dục Luyện tập Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Còi BP Tranh Tư 30/3/2011 1 2 3 4 5 Tập đọc LTVC Mĩ thuật Toán Tiếng Anh 87 29 143 40 40 40 Lời kêu gọi toàn dân tậ thể dục Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Diện tích hình vuông Tranh ï Năm 31/3/2011 1 2 3 4 5 Tập viết Toán TN-XH TLV Âm nhạc 29 144 58 29 40 40 40 40 Ôn chữ hoa T (TT) Luyện tập Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (TT) Viết về một trận thi đấu thể thao M.chữ Hình Sáu 01/4/2011 1 2 3 4 5 Thể dục Chính tả Toán Thủ công SHL 58 58 145 29 40 40 40 40 Ôn bài TDPHC - TC Nhảy ô tiếp sức Nhớ – viết : Lời kêu gọi toàn dân tậ thể dục Phép cộng trong phạm vi 100.000 Làm đồng hồ để bàn T1 Còi M.LH Bảy 02/4/2011 . . . . ..... ... .... .... ... ...... ...... ... . .. Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Ngày soạn : 20 / 03 / 2011 Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 85, 86) BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục đích ,yêu cầu: A – TẬP ĐỌC: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng . Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt- xi, Cô –rét – ti, Xác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khuỷu tay Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu các từ mới : gà tây, bò mộng, chật vật. + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi những quyết tâm vượt khó của 1 bạn HS bị tật nguyền. B- Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhận vật. - Rèn kĩ năng nghe và kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục HS tính mạnh dạn trước đông người. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK, thêm tranh ảnh gà tây, bò mộng III-Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/Bài mới 1/ Giới thiệu 2/ Luyện đđọc Tiết 2 3/ Tìm hiểu bài 4/ Luyện đđọc lại 5/ Kể chuyện 6/ Củng cố ,dặn dò Tin thể thao GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Tấm gương của Am-xtơ-rơng nĩi lên điều gì? + Ngồi tin thể thao, báo chí cịn cho ta biết những tin gì? GV nhận xét, cho điểm. GV nhận xét bài cũ. GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + GV đọc mẫu tồn bài: Chú ý giọng đọc ở từng đoạn: + GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV viết bảng: Đê-rốt-xi, Cơ-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rơ-nê, Nen-li và cho HS đọc. Luyện đọc từng câu GV gọi từng dãy đọc hết bài. GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. GV gọi HS đọc đoạn 1. GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy . GV kết hợp giải nghĩa từ khĩ: gà tây, bị mộng, chật vật . GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe. GV gọi từng tổ đọc. Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc đồng thanh . GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? GV cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi: + Tìm những chi tiết nĩi lên quyết tâm của Nen-li. + Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện. GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý HS cách đọc đoạn văn. GV tổ chức cho 2 đến 3 nhĩm thì đọc bài tiếp nối GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhĩm đọc hay nhất. GV cho một – hai tốp HS tự phân vai đọc lại câu chuyện. + Gọi HS đọc lại yêu cầu bài GV hỏi: + Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế nào? - GV cho HS chọn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật. GV cho 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật. GV cho cả lớp nhận xét, chốt lại. Gọi HS kể lại tồn bộ câu chuyện. GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhĩm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu: + Về nội dung: Kể cĩ đủ ý và đúng trình tự khơng? + Về diễn đạt: Nĩi đã thành câu chưa? Dùng từ cĩ hợp khơng? +Về cách thể hiện: Giọng kể cĩ thích hợp, cĩ tự nhiên khơng? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? GV khen ngợi những HS cĩ lời kể sáng tạo. GV cho 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện hoặc cĩ thể cho một nhĩm HS lên sắm vai. + GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3 HS đọc. HS trả lời. - HS quan sát và trả lời. - Nối tiếp đọc từng câu HS lắng nghe. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn HS đọc . HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân. Cá nhân, đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. HS đọc theo nhĩm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân . Đồng thanh . HS đọc thầm. Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. + Đê-rốt-xi và Cơ-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rơ-nê leo dễ như khơng, tưởng như cĩ thể vác thêm một người nữa trên vai. Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hơi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu cĩ thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu cịn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. - Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục. HS các nhĩm thi đọc. Bạn nhận xét . HS phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 HS cùng nĩi: Cố lên!... + Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể lại tự nhiên tồn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. - Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng”tơi”hoặc xưng”mình”. HS nêu: cĩ thể kể theo lời Đê-rốt-xi, Cơ-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rơ-nê, Nen-li, thầy giáo. HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Cá nhân. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Rút kinh nghiệm ************************************** Tiết 4: Tốn (TCT: 141) DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nĩ. - HS biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuơng. - Yêu thích và ham học tốn, ĩc nhạy cảm, sáng tạo. II/ Chuẩn bị: - GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật cĩ kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm.. - HS: vở bài tập Tốn 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ B/Bài mới 1 / Giới thiệu hình chữ nhật 2/ Luyện tập Bài1: Bài 2: Bài 3: Bài 4 4/ Củng cố, dặn dị + Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuơng (4’) GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS. GV cho HS lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn. GV đưa ra hình chữ nhật và hỏi: + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ơ vuơng? + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ơ vuơng của hình chữ nhật ABCD. GV hướng dẫn HS cách tìm số ơ vuơng trong hình chữ nhật ABCD: + Các ơ vuơng trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? + Mỗi hàng cĩ bao nhiêu ơ vuơng? + Cĩ 3 hàng, mỗi hàng cĩ 4 ơ vuơng, vậy cĩ tất cả bao nhiêu ơ vuơng? + Mỗi ơ vuơng cĩ diện tích là bao nhiêu? + Vậy hình chữ nhật ABCD cĩ diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuơng? - GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm GV giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cĩ thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) GV cho HS lặp lại. + Viết vào ơ trống theo mẫu: GV gọi HS đọc yêu cầu . GV cho HS tự làm bài . GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trị chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. Gọi HS đọc bài làm của mình . + GV gọi HS đọc đề bài. + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? + Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta làm như thế nào? GV cho HS tự làm bài . Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. + GV gọi HS đọc đề bài. + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đĩ. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước? GV cho HS tự làm bài . Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. GV gọi HS đọc yêu cầu . GV gọi HS đọc đề bài. GV cho HS tự làm bài Gọi HS lên sửa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cơng thức tính diện tích hình chữ nhật. - 2 HS lên bảng làm bài A 4cm B 1cm2 3cm D C + Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ơ vuơng. + HS nêu cách tìm của mình: cĩ thể đếm, cĩ thể thực hiện phép nhân 4 x 3, cĩ thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3. + Các ơ vuơng trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng . + Mỗi hàng cĩ 4 ơ vuơng . + Cĩ 3 hàng, mỗi hàng cĩ 4 ơ vuơng, vậy cĩ tất cả 12 ơ vuơng . Mỗi ơ vuơng cĩ diện tích là 1cm2. + Vậy hình chữ nhật ABCD cĩ diện tích là 12 xăng-ti-mét vuơng . - HS dùng thước đo và nĩi: chiều dài 4cm, chiều rộng là 3cm. HS thực hiện 4 x 3 = 12. . Cá nhân. + HS nêu . HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Cá nhân. Chiều dài Chiều rộng Diện tích Hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật 15cm 9cm 15 x 9 = 135 (cm2) (15 + 9) x 2 = 48 (cm) 12cm 6cm 12 x6 = 72 (cm2) (12 +6) x 2 = 36 (cm) 20cm 8cm 20 x 8 = 160 (cm2) (20 + 8) x 2 = 56 (cm) 25cm 7cm 25 x 7 = 175 (cm2) (25 + 7) x 2 = 64 (cm) + HS nêu . ... ơi : “Ai kéo khỏe”. Yêu cầu bịết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II/ Chuẩn bị : -Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện : Mỗi Học sinh 2 lá cờ. Kẻ 3 vòng tròn lớn đồng tâm để bài thể dục. Kẻ vạch để chơi trò chơi “Ai kéo khỏe”. III/ Các hoạt động dạy học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – 2 phút 1 – 2 phút 2 phút 100-200m 12 phút 4 - 5 động tác 8 – 10 phút 1 – 2 phút 2 phút 1 phút 1-Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. -Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp. -Chơi trò chơi : “Vòng tròn” 2-Phần cơ bản : -Oân bài thể dục phát triển chung với cờ. +Sắp xếp các em đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía (đây chính là nhụy của bộng hoa) +Tất cả các em đứng cách nhau 2m, thực hiện bài thể dục kiên hòan 2 x 8 nhịp. -Làm quen trò chơi : “Ai kéo khỏe” +GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích, hướng dẫn cho HS biết cách chơi. +Chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát. GV giúp đỡ cho 2 em cách nắm cổ tay nhau, tư thế đứng của mỗi em. +Cho một số đôi chơi thử. +Cho cả lớp chôi thử. +Cả lớp chơi chính thức. Mỗi đôi chơi 3 – 5 lần lần kéo (nếu chơi 3 lần kéo, ai thắng 2 lần là thắng cuộc) x x x x x x x x Vạch giới hạn. 3-Phần kết thúc : -Đi vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà : Oân bài thể dục phát triển chung. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Rút kinh nghiệm . ****************************** Tiết 2: Chính tả (TCT: 58) Nghe – viết LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I - Mục đích,yêu cầu : - Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài” Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ sai : x/s ; in/ inh - Giáo dục HS trình bày bài viết sạch, đẹp và viết đúng chính tả. II- Đồ dùng dạy học : -GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b - HS: bảng con, vở bài tập TV. III- Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ HD viết chính tả 3/ Bài tập Bài 2 a 4/ Cũng cố,dặn dò + Giáo viên đọc cho 2 HS viết bảng, lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ sau: nhảy sào, sới vật, điền kinh, truyền tin - Cho học sinh nhận xét + Gv giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn - Cho 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? - Giáo viên đọc câu học sinh phát hiện chữ dễ viết sai + Giáo viên đọc cho HS viết bài -GV nhắc HS gấp sách và viết vào vở. -Nhắc HS chú ý trình bày đúng đoạn văn (Tên bài viết giữa trang, chữ đầu đoạn lùi vào 2 ô ). -GV theo dõi HS viết, chú ý những HS yếu -GV nhắc HS soát lại bài + Chữa , chấm bài : -GV treo bảng phụ viết đoạn chính tả cho HS chữa bài. -Gv hướng dẫn hs chấm bài (2 HS đổi vở chấm ghi số lỗi ra lề vở -GV thu vài bài (5 bài) chấm ngay tại lớp nhận xét ưu khuyết điểm để hs thấy -GV chốt lại những lỗi HS sai phổ biến -GV cho HS đọc lại một số từ sai vừa sửa (đt) -GV có thể hỏi vài HS dưới lớp sai những từ nào (2 HS) -Để giúp các em khắc phục một số lỗi mà ta hay viết, nói sai có phụ âm đầu - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Gv chọn bài tập 2a cho HS làm. - Cho HS đọc thầm truyện vui - Cho lớp làm bài cá nhân - Cho HS 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức - Cho cả lớp viết vào vở - Cho HS nhận xét - Giáo viên chốt lời giải đúng: * Cho 1 vài HS đọc lại truyện vui H : Truyện vui trên gây cười ở điểm nào? - Hôm nay học bài gì? Cho HS làm miệng bài tập 2b. - Nhận xét tiết học: - Tuyên dương – Nhắc nhở -Về nhà xem lại bài để ghi nhớ chính tả, đọc và kể lại chuyện vui cho gia đình nghe. -Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. -HS viết -HS dưới lớp nhận xét Hs lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc – lớp đọc thầm. - Trả lời - Chữ dễ viết sai: giữ gìn, nước nhà, ngày nào, luyện tập -HS viết bài -HS chấm bài -hs chấm bài (2 HS đổi vở chấm ghi số lỗi ra lề vở HS đọc lại một số từ sai vừa sửa Bài tập: - 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. - 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức - Cả lớp viết vào vở - HS thực hiện. + Truyện giảm 20 cân ; truyện xếp thứ ba - Nêu tên bài học -Biết cách trình bày một bài chính tả -Điền phụ âm đầu a) bác sĩ- mỗi sáng- xung quanh- thị xã- ra sao- sút. b) lớp mình- điền kinh- tin – học sinh - HS đọc lại - HS trả lời -Lắng nghe Rút kinh nghiệm . ****************************** Tiết 3: Toán (TCT: 145 ) PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100.000 I- Mục tiêu : Giúp HS - Biết thực hiện các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng) - Củng cố về giải toán có lời văn bằng 2 phép tínhvà về tính diện tích hình chữ nhật. - Rèn tính chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng: 3/Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3/ Củng cố, dặn dò: + Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con các phép tính sau : 5732 + 6194 = ? ; 3154 + 1028 = ? + Gv giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng - Từ phần bài cũ GV có thể cho hs hình thành bài làm của mình trên bảng con. - Cho HS tự rút ra quy tắc : Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. + Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Cho HS làm vào bảng con, sau đó nhắc lại cách tính - Nhận xét- đánh giá Cho HS tự đặt tính rồi tính - Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con - Nhận xét – đánh giá + Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét sửa sai + Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Cho HS nêu cách giải bài toán, có thể cho HS trao đổi nhóm để tìm ra cách giải - Nhận xét – chữa bài - Hôm nay học bài gì? - Nêu cách tính số có nhiều chữ số, nêu quy tắc tính diện tích HCN - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở. - Về nhà xem lại bài -Dặn hs về nhà làm lại các bài tập, xem trước bài mới . - 2 HS lên bảng Cả lớp làm bảng con phép tính sau : 81926 3-4 em nhắc lại cách đặc tính và tính Bài 2 : Tự đặt tính rồi tính 18257 35046 2475 + 64439 + 26734 + 6820 82696 61780 9295 HS tự đặt tính rồi tính + Tự làm rồi chữa bài Giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 9 x 6 = 54 ( cm2 ) Đáp số : 54 cm + Đoc yêu cầu đề, sau đó tự làm Giải : Độ dài đoạn đường AC là : 2350 – 350 = 2000 (m ) 2000 m = 2 km Độ dài đoạn đường AC là : 2 + 3 = 5 (km ) Đáp số : 5 km - HS nêu tên bài học -Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM . ****************************** Tiết 4 : Thủ công (TCT: 29) LÀM HỒ ĐỂ BÀN (T2) I- Mục tiêu : - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. - HS hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II- Chuẩn bị : -GV: Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công ; 1 đồng hồ để bàn - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn - Giấy thủ công, hồ dán, bút màu, kéo. III- Các hoạt động dạy học ND GV HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1/ GTB 2/ Phát triển bài: 4 /Củng cố dặn dò : + GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. + Gv giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ. + Bước 1 : Cắt giấy + Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. + Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh - Tổ chức cho HS thực hành - Theo dõi nhắc nhở HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ đều. -GV gọi hs nhắc lại qui trình . -Dặn hs về nhà tiếp tục tự làm ở nhà để chuẩn bị tiết sau thực hành. -HS để đồ dùng -Lắng nghe -HS quan sát -Hs nhắc lại -Hs lắng nghe - HS thực hành làm đồng hồ Rút kinh nghiệm . ****************************** Tiết 5 SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 29, từ đĩ cĩ hướng khắc phục.Đề ra phương hướng tuần 30. II/ Nội dung ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Đánh giá các hoạt động tuần 29: 3. Kế hoạch tuần tới : a.Ưu điểm: -Nề nếp của lớp nghiêm túc. - Cĩ ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sơi nổi: b.Khuyết điểm: - Một số bạn cịn nĩi chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cơ giảng bài: - 1 số em cịn thiếu vở bài tập,quên sách vở: . - Duy trì các nề nếp đã cĩ. - LĐVS sạch sẽ -Tăng cường học nhĩm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ -Thu nộp các khoản. - Cả lớp cùng hát -Cả lớp lắng nghe -Cá nhân nêu ý kiến của mình -Cả lớp lắng nghe -Cá nhân nêu ý kiến của mình -Cả lớp lắng nghe cá nhân nêu ý kiến của mình. -Cả lớp lắng nghe, thực hiện Tổ duyệt . ................... . .. . BGH duyệt ................... .
Tài liệu đính kèm: