Giáo án Lớp 3 - Tuần 3-6 - Năm học 2008-2009

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3-6 - Năm học 2008-2009

TUẦN 3 :CHỦ ĐIỂM MÁI ẤM

TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN ( T5 +3 ):CHIẾC ÁO LEN.

I- Mục tiêu:

A- Tập đọc:

1- Rèn kĩ năng đọc: -Đọc đúng : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.

-Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2 –Rèn kỹ năng đọc –hiểu :-hiểu nghĩa các từ mới trong bài

-hiểu ý nghĩa :Anh em phải biết nhừơng nhịn ,thương yêu quan tâm đến nhau

B –kể chuyện :

1-Rèn kĩ năng nói :-Dựa vào gợi ý trong sgk ,học sinh biết nhập vaikể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật lan .

2 –Rèn kĩ năng nghe :

II -Đồ dùng dạy – học :

 

doc 75 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3-6 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :4/9/2008	 
 Ngày giảng : 8 /9/2008 
Tuần 3 :Chủ điểm mái ấm
Tập đọc + kể chuyện ( T5 +3 ):Chiếc áo len.
Mục tiêu:
Tập đọc:
Rèn kĩ năng đọc: -Đọc đúng : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
-Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2 –Rèn kỹ năng đọc –hiểu :-hiểu nghĩa các từ mới trong bài 
-hiểu ý nghĩa :Anh em phải biết nhừơng nhịn ,thương yêu quan tâm đến nhau 
B –kể chuyện :
1-Rèn kĩ năng nói :-Dựa vào gợi ý trong sgk ,học sinh biết nhập vaikể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật lan .
2 –Rèn kĩ năng nghe :
II -Đồ dùng dạy – học :
	Tập đọc 
A –ổn định tổ chức :Hát k/t sĩ số .
B –Kiểm tra bài cũ :Cô giáo tí hon .
C –Dạy bài mới :
1-Giới thiệu chủ điểm và bài học .	 -Hs qs tranh minh họa chủ điểm 
	 Và bài học .
 2 –Luyện đọc :
a .Gv đọc toàn bài :
b .Gv hd hs luyện đọc kết hợp 
 giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu: -Hs đọc tiếp nối .
+ Đọc từng đoạn :
 1hs đọc chú giải .
 + Đọc từng đoạn trong nhóm:
3 - Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Đoạn 1:
 -? Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và - áo màu vàng có dây kéo ở giữa
 Tiện lợi ntn? Có mũ để đội,ấm ơi là ấm.
 + Đoạn 2:
 - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Vì mẹ nói rằng không thể 
 mua chiếc áo len đắt tiền như
 vậy.
 + Đoạn 3:
 - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Mẹ hãy dùng hết tiền...bên 
	 + Đoạn 4 :
- ? vì sao Lan ân hận ? - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn 
	Không nghĩ đến anh . 
	+ Đọc cả bài .
- ? Tìm một tên khác cho chuyện ? - Mẹ và hai con , tấm lòng của 
	Người anh .
4 – luyện đọc lại : - Hai nhóm thi đọc theo vai .
- ?Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Anh em phải biết  giúp đỡ 
	Lẫn nhau .
 Kể chuyện 
1 – GV nêu nhiệm vụ : SGK .
2 – H/d HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý .
a – Giúp HS nắm được nhiệm vụ : - Kể theo lời kể của Lan .
b – Kể mẫu đoạn 1 : 
c – Từng cặp HS tập kể .
d – HS kể trước lớp .
 + Đoạn 1 : Chiếc áo len .
 + Đoạn 2 : Dỗi mẹ .
 + Đoạn 3 : Nhường nhịn .
 + Đoạn 4 : Ân hận .
3 – Củng cố – dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
 ( Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên ) 
	- Chuẩn bị bài : Quạt cho bà ngủ .
	- Kể chuyện nhiều lần cho người thân nghe .
* Rút kinh nghiệm : 
Toán ( tiết 11 ): Ôn tập về hình học .
I- Mục tiêu : Giúp HS .
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc , HV, HCN, hình tam giác .
- Thực hành tính độ dài đường gấp khúc , chu vi của 1 hình.
II- Các hoạt động – học :
A- ổn định tổ chức : hát .
B- Kiểm tra bài cũ tiết 10 .
C – Dạy học bài mới : 
1 – G-t-b mới : 
2 – H/d ôn tập :
+ Bài 1 : (11) Phần a : Bài giải :
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là 
	34 + 12 + 40 = 86 (cm)
	ĐS : 86 cm .
 Phần b . Bài giải :
 Chu vi hình tam giác MNP là :
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 ĐS : 86 cm .
+ Bài 2 : (11) Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
	3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) .
	ĐS : 10 cm.
+ Bài 3 : (11) - Có 5 hình vuông .
 - Có 6 hình vuông .
+ Bài 4 : (11) SGK .
D – Củng cố – dặn dò : - N/x tiết học .
 - BTVN : 1,2,3,4 VBT .
* Rút kinh nghiệm :
 ---------------------------------------------------------
 Mĩ thuật ( tiết 3 ) :vẽ theo mẫu .vẽ quả .
I – Mục tiêu :
	- HS biết phân biệt màu sắc hình dáng một vài loại quả .
	- Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích .
	- Cảm nhận đượcvẻ đẹp của các loại quả.
II – chuẩn bị :
	- Tranhvẽ mẫu quả bí, vở tập vẽ, bútchì màu.
III – Các hoạt động dạy – học :
A – ổn định tổ chức : Hát .
B – Kiểm tra bài cũ : kiểm tra đồ dùng học sinh 
C – Dạy bài mới : 
1 – giới thiệu bài mới :
 * Hoạt động 1 : 
- Quan sát vật mẫu
- Gv gợi ý một vài loại quả để HS quan sát.
? Đây là quả gì?
? Hình dáng như thế nào?
? Màu sắc ra sao ?
 - Hs trả lời – GV nhận xét kết luận.
 * Hoạt đông 2: Cách vẽ quả .
	- GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp để HS quan sát vẽ.
	- Hướng dẫn cách vẽ .
	- So sánh ước lượng để vẽ quả cho phù hợp với phần giấy.
	- Vẽ các hình quả, sửa hình .
	- Vẽ màu theo ý thích.
* hoạt động 3 : Thực hành vẽ .
	- Gv yêu cầu học sinh quan sát kĩ mẫu khi vẽ .
	- Vừa vẽ vừa điều chỉnh cho đúng mẫu.
	- Gv đến từng bàn quan sát giúp đỡ những HS còn vẽ chậm.
* Hoạt động 4 :
	- Thu bài và chấm điểm – nhận xét đánh giá .
	- HS nhận xét và xếp loại theo ý mình .
	- Gv khen ngợi một số bài vẽ đẹp để động viên.
+ Dặn do: Hs về nhà chuẩn bị bài tuần sau.
 ========================================================= 
Nông Thị Thành – trường tiểu học Vô Ngại 
Ngày soạn : 5 / 9 / 2008 	Ngày giảng : 9 / 9 /2008 
Chính tả : ( t 5 ) nghe viết .
Chiếc áo len .
I – Mục tiêu : 
1 Rèn kĩ năng viết chính tả .
 - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của bài : Chiếc áo len .
 - Làm các bài tập chính tả .
2 - Ôn bảng chữ : - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ 
	- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ .
II - Đồ dùng dạy – học : - Bảng lớp viết 2 lần nd BT 2
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ BT 3 .
III – Các hoạt động dạy – học :
A – ổn định tổ chức : Hát .
B – Kiểm tra bài cũ : xào rau, sà xuống, xinh xẻo , ngày sinh .
C – Dạy bài mới :
1 – G-t-b mới :
2 – H/d HS nghe – viết :
 - GV đọc bài viết - 2 HS đọc bài .
a- H/d chuẩn bị : 
 - Từ khó : năm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi . – HS viết bảng con .
b- GV đọc cho HS viết bài : 
c- Chấm, chữa bài :
3 – H/d HS làm bài tập chính tả .
a- Bài tập 2 : (52) a- Điền vào chỗ trống tr hay ch?
 - Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ .
 b- Giải đố : + Là cái thước kẻ .
	+ Là cái bút chì .
b- Bài tập 3 : ( 22 ) SGK .
D – Củng cố – dặn dò : - N/x tiết học 
	- Y/c HS về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự ) tên của 19 chữ 
	đã học .
 --------------------------------------------------------------------------
Tập đọc ( tiết 6 ) :Quạt cho bà ngủ .
I – Mục tiêu : 
1 – Rèn kĩ năng đọc thành tiếng .
2 – Rèn kĩ năng đọc hiểu .
 - Hiểu từ mới : sgk .
 - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà .
3 - Học thuộc lòng bài thơ.
II - Đồ dùng dạy học :
III - Các hoạt động dạy học:
A - ổn định tổ chức : Hát kiểm tra sĩ số.
B - Kiểm tra bài cũ : Chiếc áo len.
C - Dạy bài mới:
1 - G.t.b.mới :
2 - Luyện đọc :
a - Gv đọc bài :
b - Hd hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng dòng thơ. – Hs đọc tiếp nối.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp .
 - 1hs đọc chú giải.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Khổ 1.
- ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ.
 + Khổ 2,3.
- ? Cảnh vật trong nhà ngoàivườn ntn? - Mọi vật đều im lăng như đang ngủ.
 + Khổ 4.
? Bà mơ thấy gì? - Bà mơ thấy cháuhương thơm tới.
- ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Vì trong giấc ngủ hoa cam,khế.
 + Đọc cả bài.
- ? Qua bài thơ em thấy tình cảm của bà - Cháu rất hiếu thảo,yêu thương chăm 
 Và cháu ntn? Sóc bà.
4 – Học thuộc lòng bài thơ:
 - Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ,theo cách xóa dần bảng.
- 3 hs thi đọc cả bài.
D – Củng cố – dặn dò: - Gv nx tiết học
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Đọc trước bài : Người mẹ.
------------------------------------------------------------------------------------------
Hát nhạc . ( tiết 3 )
Học hát : Bài ca đi học ( lời 1 ) 
I- Mục tiêu : 
 - HS biết tên bài hát , tác giả và nội dung bài .
 - HS hát đúng thuộc lời 1 .
 - GD tình cảm gắn bó với mái trường , kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè .
II – Giáo viên chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài ca đi học .
III – Các hoạt động dạy – học :
1 – Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Bài ca đi học ( lời ) .
a- Giới thiệu bài : 
 - GV hát mẫu .
b- Dạy hát .
 - Đọc đồng thanh lời 1 .
	- Dạy hát từng câu đến hết lời 1 .
c- Luyện tập : 	
 - Cho HS hát lại 3- 4 lần , sau đó chia lớp thành 2 nhóm . Lần lượt mỗi nhóm hát 1 câu nối tiếp nhau chính xác , nhịp nhàng .
2 – Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm .
	- Thể hiện đúng tính chất của bài hành khúc . Hát rõ ràng , nhấn vào phách mạnh ở đầu nhịp 2 /4 với tốc độ vừa phải .	
	Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương long lanh 	
	x	x	x	x
 - Chia thành 2 nhóm : một nhóm hát , một nhóm gõ đệm thêm phách .
 - Tất cả vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu .
3 – Củng cố – dặn dò : - Về nhà tập hát thuộc lời 1 .
	------------------------------------------------------------------------------------------
Toán ( tiết 12 ) :Ôn tập về giải toán
I – Mục tiêu : Giúp HS .
 - Củng cố kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . 
 - Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn ( phần kém) .
II – Các hoạt động dạy – học :
A- ổn định tổ chức : Hát , kiểm tra sĩ số .
B – Kiểm tra bài cũ ; ( tiết 11 ).
C- Dạy bài mới :
1 – G-t –b mới :
2 – H/d ôn tập bài toán về nhiều hơn , ít hơn .
 + bài 1 : ( 12 ) H/d HS vẽ sơ đồ rồi giải .
 Tóm tắt 
	230 cây
Đội 1 : 90 cây Đội 2 : 
	? cây
+ Bài 2 : ( 12 )
 Tóm tắt :
 630 lít
Sáng : 
Chiều : 
	? lít
3 – Giới thiệu bài toán tìm phần hơn , phần kém.
+ Bài 3 : (12)
Phần a 
 Bài giải :
Đội 2 trồng được số cây là :
 230 + 90 = 320 ( cây ) .
 ĐS : 320 cây .
 Bài giải :
Buổi chiều bán được số lít xăng là :
 635 - 128 = 507 ( lít)
 ĐS : 507 lít .
 Bài giải :
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :
 7 - 5 = 2 ( quả)
Phần b : 
 Tóm tắt :
 19 bạn
Nữ : 
 ? bạn
Nam : 
	16 bạn
+Bài 4 : (12)
 Tóm tắt :
 50 kg
Gạo : 
 ? kg
Ngô : 
 35 kg
 ĐS : 2 quả
 Bài giải :
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là :
 19 - 16 = 3 ( bạn ) .
 ĐS : 3 bạn .
 Bài giải :
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
 50 - 35 = 15 ( kg ) .
 ĐS : 15 kg .
D – Củng cố – dặn dò : - Y/c HS về nhà luyện tập thêm các dạng bài toán đã học 
	- N / x tiết học .
	- BTVN : 1,2,3,4 VBT .
 -------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên – xã hội . ( tiết 5 )
Bệnh lao phổi .
I – Mục tiêu : .
 - Nêu được nguyên nhân , biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi .
 - Nêu được các việc nên làm , và không nên làm để phòng bệnh lao phổi .
 - T uân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
II - Đồ dùng dạy – học :
III – Các hoạt động dạy – học :
A - ổn định tổ chức : Hát .
B – Kiểm tra bài cũ : Các bệnh đường hô hấp .- Viêm mũi , họng .
C – Dạy bài mới : 
1 – G-t-b mới :
2 – Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ .
- Y /c thảo luận các câu hỏi trong SGK .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- GV KL : ...  nhân xét bổ sung.
Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh biết tự làm lấy công việc của mình.
3 ) Hoạt động đóng vai:
	- Chia lớp thành nhóm , mỗi trình bày mmọt tình huống như trong VBT
 - Học sinh xử lý tình huống sắm vai.
	- Kết luận : Nếu có mặt ở đó các em cần khuyên bạn tự quét lấy 
	Xuân nên tự làm trực nhận lớp. 
Bày tỏ ý kiến: ( Bài tập 6 ) 
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và trật tự làm bài tập, điền Đ, S
ý: a, Đ; ý b , Đ; ý c: S; ý :d : Đ; ý đ : Đ, ý e : S.
Nhân xét chữa bài .
* Kết luận: Trong giờ học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác, như vậy em mới mau tiến bộ.
	- Học sinh đọc ghi nhớ.
C. Củng cố, dăn dò: 
- Gọi 2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ, dặn học sinh về thực hành bài học.
 -----------------------------------------------------------------
chính tả ( nghe viết ):
nhớ lại buổi đầu đi học ( T 12)
I/ mục tiêu 
Nghe viết chính xác đoạn văn: “ Cũng như tôi  cảnh lạ “
Làm đúng các bài tập chính tả phan biệt:eo, oeo
Trìnhd bày bài viết sạch sẽ rõ ràng.
II/ chuẩn bị
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả .
III/ các hoạt động dạy- học 
A/ Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng con: Khoèo chân, xanh xao.
B/ Bài mới
1/Giới thiệu bài.
2/ bài giảng:
 a) Hướng dẫn viết chính tả:
 + Giáo viên đọc đoạn văn.
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ?
- Hình ảnh nào cho em biết điều đó ?
 b) Hướng cáhc trình bày
- Đoạn văn mấy câu ?
- Trong đoạn văn nhữ chữ nào phải viết hoa?
 c) Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu học sinh viết đúng: Bỡ ngỡ , nép, quãng trời, rụt rè
 - nhận xét chỉnh sửa cho HS.
 d) Viết chính tả: Gv đọc cho viết bài.
 - Soát lỗi chính tả- thu bài chấm .
 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Nhận xét chữa bài cho học sinh .
- Học sinh bảng bảng con.
- Theo dõi viên đọc, 1 học sinh đọc lại.
- Học sinh trả lời.
- Có 3 câu.
- Những chữ đầu câu, sau dấu chấm, tên riêng..
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh chú nghe và viết bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh lên bảng làm bài , 
- Cả lớp làm vào nháp
Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học .
Dặn học về nhà viết lại bài cho đẹp.
------------------------------------------------------------------------------
Nông Thị Thành – Giáo án lớp 3- Tiểu học Vô Ngại
Toán ( T 29) : phép chia hết và phép chia có dư 
I/ mục tiêu 
Giúp học sinh nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư
Học sinh nhận biết số dư , phải nhỏ hơn số chia.
Học sin h có thức làm bài chính xác trình bày sạch sẽ
II/ chuẩn bị :
 - Hình vẽ SGK 
III/ các hoạt động dạy- học 
 a/ KT bài cũ : 
 - Vở bài tập của học sinh 
 - Nhận xét học sinh làm bài ở nhà .
 b/ bài mới :
 1/ Giới thiệu bài:
 2 / Bài giảng:
 a. Phép chia hết.
 - Gv nêu bài toán.
 Hướng dẫn thực hiện 
 8 : 4 = 2
 Nêu cách chia như SGK.
 Phép chia có dư.
 - GV Nêu phép tính .
 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
 3/ Bài tập tại lớp :
 Bài 1: 
 Nêu yêu cầu.
 20 : 5 
 15 : 3 
 24 : 4 
19 : 3 
29 : 6 
19 : 4 
20 : 3 
28 : 4 
46 : 5
 Bài 2 : Điền đúng sai:
A: Đ; b: S; c: Đ; d: S 
- HS giở bài tập lên bàn.
- Học sinh nhẩm theo.
- HS nhẩm theo.
 - HS Thực hiên chia .
 - Nêu lại cách chia .
- Học sinh trật tự làm bài.
- Học sinh nhẩm phép tính rồi điền Đ, S
 Bài 3 : Quan sát hình rrồi trả lời .
Hình a đã khoanh số ô tô.
Chữa bài tập – Gvhận xét ghi điểm .
Củng cố – dặn dò : Hệ thống lại nội dung.
Về luyện tập thêm các bài tập .
Nhận xét tiết học.
 ----------------------------------------------------------------------------------
Nông Thị Thành – Giáo án lớp 3- Tiểu học Vô Ngại
Tự nhiên xã hội ( bài 12 ): Cơ quan thần kinh.
I/ mục tiêu 
HS Kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các bộ phậncơ quan thần kinh.
HS cố ý thức giỡ gìn bảo vệ cơ quan thần kinh.
II/ chuẩn bị
 - Các hình minh hoạ SGK 
III/ các hoạt động dạy- học 
A. Kiểm tra bài cũ 
-? Tại sao cần uóng đủ nước?
- ?Cách bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài mới :
+ Hoạt động 1 :
- Các cơ quan bộ phận của cơ quan thần kinh
- Cho HS quan sát hình 1,2 SGK( 27 )
- ? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
- ?Bộ phận não,tuỷ sống nằm [r đâu trong cơ thể?
- Cho HS chỉ trên hình vẽ
- GV nhận xét bổ sung.
* Gv kết luận.
+ Hoạt động 2:Vai trò của cơ quan thần kinh 
-Tìm hiểu nội dung bạn cần biết . 
- ? Nêu vai trò của cơ quan thần kinh.
+ Kết luận của giáo viên.
- ?Nếu một trong các bộ phận của cơ quanbị hỏng, cơ thể sẽ thế nào?
- GV cho HS nhắc lại.
2 HS trả lời miệng.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi .
- 3bộ phận : Não ,tuỷ sống ,và các dây thần kinh. 
- Hộp sọ,tuỷ sống nằm trong cột sốn các dây thần kinh nằm khắp nơi trên cơ thể.
+ 1 học sinh chỉ hình vẽ.
+ Cả lớp theo dõi.
- HS đọc SGKvà trả lời.
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của thể.
- ảnh hưởng đến cơ th, khiến cơ thể hoạt động không bình thường .
 C. củng cố, dăn dò:
Nhấn mạnh nội dung bài học
Nhận xét giờ học.
 ==============================================================
Ngày soạn: 02 /10 / 2008 Ngày giảng: thứ ngày tháng 10 năm 2008
Tập làm văn ( T6 ) : Kể lại buổi đầu em đi học 
I.Mục tiẻu : 
	- HS biết kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình.
	- Viết lậi được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắntừ 5 đến 7 câu.
 II. Chuẩn bị :
Bảng viết sẵn các gợi ý .
III. Các hoạt động dạy học:
 A/ Kiểm tra bài cũ :
Nêu trình tự nội dung của một cuộc họpthông thường.
Nhận xét ghi điểm .
 B/ Bài mới :
Giới thiệu bài 
Bài giảng :
- Gv HD kể lại buổi đầu đi học
- ? Buổi đầu tiên đi học như thế nào?
- ? Lúc đầu tới lớp tâm trạng em như thế nào.?
- ? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học ?
- gọi HS kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của bản thân.
 - Gv – HS nhận xét bổ sung.
 c. Viết đoạn văn:
- Gv yêu cầu học sinh viết đoạn văn theoyeu cầu của bài.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh làm bài tập.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
- Thu một số bài chấm sau tiết học.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- 2 Học sinh kể lại, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh kể tẻứơc lớp .
- Học sinh trật tự viết bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài văn trước lớp.
 c.Củng cố,dăn dò: 
	- Yêu cầu học sinh tìm hiểu về buỏi đàu đi học của .người thân trong gia đình , về nhà tập kể lại buổi học đầu tiên.
	- Nhận xét tiết học và dặn dò học chuẩn bị bài học sau.
 ------------------------------------------------------ 
Toán (T30): Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 	- Củng cố về thực hện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
	- Củng cố về giải bài toán có liên quan đến của 1 số.
	- Củng cố mối quan hệ giữa số dư với số chia trong phép chia.
II/ Các hoạt động dạy- học 
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài tập làm thêm ở nhà.
 B. Bài mới : 
1) Giới thiệu bài:
2) Bài giảng:
Bài tập tại lớp :
HS đọc yêu cầu các bài tập.
Bài tập 1 : HS tự làm .
- Học sinh nêu cách chia.
17 : 2
35 : 4
42 : 5
58 : 3 
 Bài tập 2 . Học sinh làm bài.
24 : 6
35 : 5 
32 : 5
20 : 4 
30 : 5 
34 : 6 
27 : 4 
15 : 3 
20 : 3 
Bài 3 : 
- Gv gọi học sinh yêu cầu bài toán 
- GV học sinh tóm tắt nội dung bài toán
- 1- 2 Học sinh đọc các yêu cầu bài tập
- Học sinh suy nghĩ tìm lời giải.
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Học sinh trật tự làm bài.
- Học sinh trật tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc đè toán 
- Học sinh giải .
 Bài giải :
Lớp học đó có số học sinh giỏi là 
 27 : 3 = 9 ( HS )
 Đáp số : 9 học sinh 
 Bài tập 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các phép tính có dư với với số chia là 3. Số dư lớn nhất cảu các phép tính đó là : 
 A . 3 
 .
 B 2 
 C. 1
 D . 0
Gọi học sinh lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét. đánh giá .
 C. củng cố, dăn dò : Về nhà làm BT treong vở BT , Nhận xét tiết học.
	 -------------------------------------------------------------------------
	Thể dục (T12)
 Di chuyển hướng phải, hướg trái- trò chơi mèo đuổi chuột
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, rèn HS tập chính xác.
- Học động tác di chuyển hướng phải hướng trái. Rèn HS biếtd thực hiện động tác và chơi trò chơi mèo đuổi chuột.
II/ Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, còi
III/ Các hoạt động dạy- học 
 A/ Phần mở đầu :
Gv tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát .
Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp .
 B/ Phần cơ bản :
Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
Học di chuyển hướng phải hướng trái .
G iáo viên nêu tên, tập mẫu và giải thích động tác .
GV cho học tập theo đội hình hàng ngang, trong khi tập, giáo viên luôn nhắc nhở
uốn nắn cho HS từng đông tác.
Chú ý đảm bảo trâth trự an toàn trong khi tập.
Trò chơi mèo đuổi chuột 
+ Giáo viên phổ biến, nội qui nội qui chơi.
+ Học thực hành tham gia chơi trò chơi
Giáo viên theo dõi nhận xét nhắc nhở học sinh tuyên dương.
 C/ Phần kết thúc :
Cả lớp đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát tập thể.
Giáo viên hệ thống toàn bài nhắc học sin h ôn lại bài và chuẩn bị bài lần sau.
	-----------------------------------------------------------------
Thủ công (T6): 
gấp cắt dán ngôi sao năm cánh, Cờ đỏ sao vàng ( tiếp )
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh 
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật 
- Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm mà các em làm ra. 
II/ Chuẩn bị:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy 
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy- học 
 A/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh .
 B/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài giảng:
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ .
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.
Bước 2 : cắt ngôi sao làm 5 cánh.
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 năm cánh vào tờ giấy màu đỏ, để được lá cờ đỏ sao vàng.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành và trưng bày sản phẩm.
Giáo viên giúp đỡ uốn nắn cho HS còn làm chậm.
Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh – tuyên dương sản phẩm học sinh làm tốt.
C/ Nhận xét, dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn học về chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
=====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3tuan 3456 2008 2009.doc