Tập đọc - kể chuyện :
CHIẾC ÁO LEN
I/ Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật vơi lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
*RKNS: Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp ứng xử văn hoá.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
Tuần 3 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011. Tập đọc - kể chuyện : Chiếc áo len I/ Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật vơi lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). *RKNS: Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp ứng xử văn hoá. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. - Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc . III/ Hoạt động dạy và học : A/ Bài cũ : 5’ . 2 HS đọc bài : Cô giáo tí hon . GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới :28’ 1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2/ Luyện đọc : a/ GV đọc mẫu . b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc nối tiếp câu . - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS nhắc lại nghĩa các từ khó ( chú giải ) - Đọc từng đoạn trong nhóm. Tiết 2 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’ - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Vì sao Lan ân hận ? * HS liên hệ bản thân . 4/ Luyện đọc lại : - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . - HS đọc theo nhóm ( 4 em ) phân vai : người dẫn chuyện, Lan , Tuấn, mẹ - Ba nhóm thi đọc chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc tốt nhất , bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện: 15’ 1/ GV nêu nhiệm vụ : - Dựa vào câu hỏi ở SGK, kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của Lan. 2/ Hướng dẫn HS kể : - Một HS đọc đề bài và gợi ý . - Kể mẫu đoạn 1 : 1-2 HS khá, giỏi nhìn vào 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1theo lời của Lan. - Từng cặp HS tập kể. - HS kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn kể tốt nhất. IV/ Củng cố- dặn dò : 5’ - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - HS về nhà tập kể lại chuyện . -------------------------------------------------- Toán. Ôn tập về hình học. I/ Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác. Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 4: II/ Hoạt động dạy và học: a/ Bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Tính: a ) 5 x 3 + 132 b ) 20 x 3 : 2 - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 28’ - HS làm BT 1, 2, 3, 4 . - GV theo dõi, hướng dẫn thêm,. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: - Củng cố cho HS về tính độ dài đường gáp khúc. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tự giải . - Cho HS nhắc lại: Muốn tính độ dài đường gấp khúc,ta tính tổng các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. a) Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86( cm). Đáp số: 86 cm. b) Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. - GV cho HS liên hệ câu a với câu b để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc củng chính là chu vi hình tam giác . b- Bài 2: Giúp HS ôn lại cách đo đoạn thẳng , từ đó tính được hình chu vi ABCD, hình chữ nhật MNPQ. c- Bài 3: HS nêu miệng kết quả: - Có 6 hình tam giác. - Có 5 hình vuông. d- Bài 4: Dành cho HS khá , giỏi. - HS chữa bài trên bảng phụ ( GV vẽ sẵn hình) Kẻ thêm đoạn thẳng để được : + 3 hình tam giác. + 2 hình tứ giác. III/ Củng cố , dặn dò: 2’ . - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội. Bệnh lao phổi. I/ Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi . * RKNS: Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin : Phân tích và xử lý thông tin ,để biết được nguyên nhân , đường gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi . - KNlàm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiểm bệnh lao từ người bệng sang người không mắc bệnh . II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình 12, 13.. III/ Hoạt động dạy và học : * Hoạt động 1: 10’. Làm việc với sách giaó khoa. - Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ. + Quan sát hình 1,2,3,4,5 và làm việc: Phân công 2 HS đọc lời thoại của bác sỹ và bệnh nhân. Thảo luận: + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì? + Bệnh lao phổi lây bằng con đường nào? - Bước 2: Làm việc cả lớp. :Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Hoạt động 2 : 10’.Thảo luận nhóm. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Kể ra những việc đã làm và hoàn cảnh khiến ta dể mắc bệnh lao phổi? + Nêu nhữnh việc làm và hoàn cảnh gúp ta phòng tránh bệnh lao phổi? + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? - Bước 2: Đại diện nhóm trình bày. - Bước 3: Liên hệ. *Hoạt động 3: 10’. Đóng vai: - Bước 1: Nêu nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm. - Bước 2: Trình diễn. *Kết luận: 5’. GV kết luận về bệnh lao phổi. ----------------------------------------------- Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011. Thể dục. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. I/ Mục tiêu: -Biết tập hợp hàng dọc , hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay trái , quay phải . - Biết đi thường 1- 4hàng dọc theo nhịp . - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng - TC: Biết cách chơi và tham gia chơi được . II/ Địa điểm , phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu: - Tập hợp, báo cáo, GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp. - Chạy chậm 1 vòng quanh sân. - Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức. 2/ Phần cơ bản: - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, quay phải , quay trái : + GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần , sau đó HS tập mẫu theo động tác của GV. + HS tập theo tổ . - Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy. GV nhắc tên trò chơi , nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi. 3/ Phần kết thúc : - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------- Toán : Ôn tập về giải toán I/ Mục tiêu : - Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn . - Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 4: II/ Hoạt động dạy và học : A/ Bài củ : 5’ . - Chữa BT 3 - SGK - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : - Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tự giải . - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn . Giải: Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây). Đáp số: 320 cây. - Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tự giải. - Củng cố giải bài toán về ít hơn . Giải: Số lít xăng buổi chiều bán được là: 635 - 128 = 507 (lít). Đáp số: 507 lít. - Bài 3 : Giới thiệu về bài toán : Hơn kém nhau một số đơn vị . + Hàng trên có mấy quả cam ? + Hàng dưới có mấy quả cam ? + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? * Học sinh biết : Muốn tìm số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta lấy 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả . Giáo viên giải thích bài mẫu. Giải. Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là. 7 - 5 = 2 (quả) Đáp số: 2 quả. b) HS làm b vào vở . - GV theo dõi , hướng dẫn thêm- chấm bài. - Gọi HS lên cùng lúc chữa bài ở bảng phụ. - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn 1 số đơn vị. + Bài 4 : Dành cho HS khá,giỏi. - Hướng dẫn HS giải miệng . III/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GV nhận xét giờ học . -------------------------------------------------- Tập đọc : Quạt cho bà ngủ. I/ Mục tiêu: - Biết ngắt đúng nhịp giũa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). II/ Đồ dùng dạy và học. A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chiếc áo len. Hỏi: qua câu chuyện em hiểu được gì? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc . a- Giáo viên đọc bài thơ. b- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc đúng dòng thơ: HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS lưuý ngắt nhịp đúng. - Giảng từ: Thiu thiu, HS đặt câu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà , ngoài trời như thê nào? + Bà mơ thấy gì? + Vì sao có thể đoán Bà mơ như vậy? + Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với Bà như thế nào? 4/ Học thuộc lòng bài thơ: - HS học thuộc lòng theo nhóm. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc theo hình thức hái hoa. - 2 - 3 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. 5/ Củng cố , dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét giờ học. ------------------------------------------- Tập viết. Ôn chữ hoa B. I/ Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng), H, T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Bầu ơi ...............chung một giàn ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: A/ Bài cũ : 5’.2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Âu lạc, Ăn quả. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a- Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẩu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ : B, H, T trên bảng con. b- Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng . GV giới thiệu địa danh Bố Hạ. - HS tập viết trên bảng con.. c- Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu nội dung các cụm từ ngữ. - HS tập viết trên bảng con: Bầu , tuy. 3/ Hướng dẫn viết vào vỡ tập viết: - GV nêu yêu cầu: +Viết chữ B : 1 dòng. +VIết chữ H và chữ T :1 dòng + Viết câu tục ngữ : 1 lần. - HS viết ,GV hướng dẫn thêm. 4/ Chấm, chữa baì. 5/ Củng cố , dăn dò: 2’. - Hướng dẫn HS luyện viết thêm. --------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2011. Toán. Xem đồng hồ. I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1 đến 12. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II/ Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III/ Hoạt động dạy và học: ... yện: Chiếc vòng bạc. 1/ GV kể chuyện: Mời 2-3 HS kể lại chuyện. 2/ Thảo luận: - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa.? - Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác. - Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa? - Người bíêt gĩư lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? * Hoạt động 2: 10’.Xử lý tình huống: - GV chia lớp thành các nhóm. Thảo luận các tình huống trong bài tập. + Tình huống 1: Tâm hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến.... + Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới.... - Các nhòm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Hỏi: em có đòng tính với ý kiến của nhóm bạn không? Vì sao? Giáo viên kết luận. *Hoạt động 3: 10’.Tự liên hệ. - Giáo viên nhận xét : Khen những HS đã biết giữ lời hứa, nhắc nhở HS nhớ thực hiện bài học. Hướng dẫn thực hành.: Chuẩn bị cho tiết 2. 3/ Cũng cố –dặn dò:5’ - GV nhận xét tiết học: ---------------------------------------------------- Toán. Xem đồng hồ (tiếp). I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn ,8 giờ 35 phút hoặc 9 giời kém 25 phút . - Các bài tập cần làm 1,2,4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III/ Hoạt động dạy và học. 1/ GV hướng dẫn HS xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách: 10’ - GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học rồi nêu: + Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. Hỏi : Như vậy 8 giờ 35 phút thì còn mấy phút nữa đến 9 giờ? ( 25 phút). + Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự , GV hướng dẫn cách đọc đồng hồ trong thời điểm tiếp theo. Giáo viên lưu ý HS: Cách xem đồng hồ và nói giờ thông thường. 2/ Thực hành: 20’ - HS làm BT 1,2,3,4 . - GV theo dõi , hướng dẫn HS làm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Đồng hồ chỉ mấy giờ?( trả lời theo mẫu). - HS trả lời miệng: Đọc giờ theo 2 cách. - GV nhận xét sửa sai nếu có. b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ. - Cho HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : a)3 giờ 15 phút. b )9 giờ kém 10 phút. c ) 4 giờ kém 5 phút. c- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. - HS quan sát SGK để trả lời . Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? d-Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - HS nhìn vào đồng hồ ở từng bức tranh, nêu thời gian tương ứng. 3/ Củng cố, dặn dò.5’ - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Tự nhiên -xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn I/ Mục tiêu : - Chỉ đúng vị trí các bộ phận cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Dành cho HS khá , giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể II/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trang 14, 15 -SGK - Tiết lợn hoặc tiết gà vịt đã chống đông. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’. Quan sát và thảo luận : - Bước 1: Làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát H1,2,3 - SGK, kết hợp quan sát ống máu chống đông, thảo luận: + Bạn đã bị đứt tay chưa ? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Theo bạn, khi máu chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc ? + Quan sát ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? + Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 , bạn thấy huyết cầu đỏ có dạng như thế nào? Nó có chức năng gì ? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì ? - Bước 2 : Làm việc cả lớp : + GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả * Kết luận : Máu là 1 chất lỏng màu đỏ ... * Hoạt động 2 : 10’. Làm việc với SGK : - Bước 1 : Làm việc theo cặp : HS quan sát hình 4 - Lần lượt 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Bước 2 : làm việc cả lớp : 1 số cặp trình bày * Kết luận : cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. * Hoạt động 3: 10’. Chơi trò chơi tiếp sức . - GV nêu tên trò chơi, hướng dấn HS cách chơi. - HS chơi như hướng dẫn. IV/ Củng cố - dặn dò : 5’. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011. Tập làm văn. Kể về gia đình- Điền vào giấy tờ in sẳn. I/ Mục đích yêu cầu. - Kể được 1 cách đơn giản về gia đình với 1 người bạn mới quen theo gợi ý ( BT1). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu ( BT2). II/ Đồ dùng dạy học. - Mẫu: Đơn xin nghỉ học. III/ Hoạt động dạy và học. A/ Bài cũ: 5’ . 2-3 HS đọc lại đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh. GV nhận xét cho điểm B/ Bài mới.28’. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm Bài tập a- Bài tập 1: (làm miệng). - Một HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Các em chỉ cần nói 5-7 câu giới thiệu về gia đình của em . Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm việc gì, tính tình như thế nào? - HS kể về gia đình theo nhóm nhỏ ( bàn). - Đại diện mỗi nhóm ( có trình độ tương đương ) thi kể. - Cả lớp và GV bình chọn, nhận xét bạn kể tốt nhất: Kể đúng yêu cầu bài, lưu loát ,chân thật. B/ Bài tập2 : GV nêu yêu cầu bài. - Một HS đọc mẫu đơn. Sau đó nói về trình tự của lá đơn. + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết lá đơn. + Tên của đơn. + Tên của người nhận. + Họ và tên người viết đơn. + Lý do viết đơn. + Lời hứa người viết đơn. + ý kiến và chữ ký của gia đình HS. - 2-3 làm miệng bài tập. - HS viết đơn vào vở bài tập, GV kiểm tra , chấm bài 1 số em, nêu nhận xét. 3/ Củng cố , dặn dò.5’ - GV nhận xét tiết học: --------------------------------------- Chính tả.(Tập chép). Chị em. I/ Mục tiêu : - Chép và trình bày đúng bài chính tả . - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc( BT2), BT( 3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 3 HS lên bảng viết: Trăng tròn, chậm trễ, học vẽ. 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a- Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài thơ, 2 HS đọc lại. Hỏi người chị trong bài thơ làm những gì? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS viết vào nháp tiếng khó : lim dim, trải chiếu, luống rau. b- HS nhìn SGK, viết bài vào vở. c- Chấm ,chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2. - Cho HS đọc yêu cầu bài. Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc. - 2-3 HS lên bảng thi làm bài. Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngặc đơn. Bài tập 3 (a): Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm các từ. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch , có nghĩa như sau. HS chữa bài miệng, GV cùng cả lớp nhận xét. a) chung trèo chậu 4/ Củng cố ,dặn dò.5’ - GV nhận xét tiết học. Toán . Luyện tập I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ) - Biết xác định 1/2, 1/3, của một nhóm đồ vật. - Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3. - Dành cho HS khá, giỏi : Bài 4. II/ Hoạt động dạy và học : A/ Bài cũ :5’. - GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ rồi gọi HS đọc ( Ví dụ : 5 giờ 25 phút, 6 giờ 30 phút ). - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Luyện tập : BT 1 ,2 ,3 ,4 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn thêm . - HS làm bài tập vào vở . - GV theo dõi HS làm bài . 3/ Chữa bài : a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài . Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ trong các đồng hồ để HS đọc giờ. b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Giải bài toán theo tóm tắt. Có : 4 thuyền. Mỗi thuyền: 5 người Tất cả : người? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS dựa vào tóm tắt bài toán để giải . c- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK. a) Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào? b) Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong hình nào? - Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị. a) Yêu cầu HS chỉ ra đã khoanh vào 1/3 số cam. ( có 3 hàng bằng nhau , đã khoanh vào 1 hàng). b) Tương tự. d- Bài 4 : Dành cho HS khá,giỏi. - Yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền dấu: Ví dụ : 4 x 7 > 4 x 6 28 24 III/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. Thủ công. Gấp con ếch (T1). I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình. - Hứng thú với giờ học gấp hình. III/ Giáo viên chuẩn bị. - Mẩu con ếch được gấp bằng giấy màu. - Tranh quy trình. - Giấy màu, bút màu, kéo. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’ . GV hướng đẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu con ếch gấp = giấy màu. - HS nhận xét về hình dạng và cấu tạo của con ếch: gồm đầu, mình , thân.... - GV liên hệ thực tế về hình dạng và lợi ích của con ếch. - HS lên bảng mở đần hình gấp con ếch để nhớ lại sự giống nhau trong bài với bài “ gấp máy bay đuôi rời’’ ở lần 2. * Hoạt động 2: 20’ GV hướng đẫn mẫu: - Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông. - Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch : Cách thực hiện các thao tác giống như khi gấp phần đầu máy bay đuôi rời. - Bươc 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. + lật mặt sau hình7 ra được hình 8,gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào miết nhẹ theo 2 đường gấp để lấy mép gấp . Mở 2 đường gấp ra. + Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dẫn gấp sao cho mép gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp. - Lật hình 9 b ra mặt sau được hình 10 , gấp phần cuối của hình 10 lên theo đường dấu gấp miết nhẹ theo đường gấp được hình 11. - Gấp đôi phần vừa gấp lên được 2 chân sau của con ếch ( H12). - Lật h 12 lên , dùng bút màu sẫm tô 2 mắt của con ếch , được con ếch hoàn chỉnh. * Cách làm con ếch nhảy: 5’ - GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch. - GV tổ chức cho HS tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn. ---------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần : * Ưu điểm : - Đi học chuyên cần , học bài và làm bài đầy đủ. - Sinh hoạt 15 phút, thể dục giữa giờ đã đi vào nề -nếp. - Đồng phục đúng qui định. * Tồn tại : - Một số em vẫn còn hay quên sách vở - Một số em còn nói chuyện riêng, làm việc riêng. - Tổ trực nhật chưa sạch. II/ Kế hoạch tuần tới : - Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường. - Mặc đồng phục đúng quy định. - Trực tuần sạch sẽ. ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: