Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En

Tiết 2+3 . TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU

 A.Tập đọc:

 1. Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

 2. Kỹ năng : Nắm được diễn biến câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm đến nhau.

 3. Thái độ : Gd cho các em biết nhường nhịn ,thương yêu lẫn nhau.

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Lò Thị Thuận - Trường TH Chiềng En", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Soạn ngày 21/9/2013 Giảng ngày 23/9/2013
 Tiết 1: Chào cờ .
Tiết 2+3 . TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN 
I. MỤC TIÊU 
 A.Tập đọc:
 1. Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
 2. Kỹ năng : Nắm được diễn biến câu chuyện
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm đến nhau.
 3. Thái độ : Gd cho các em biết nhường nhịn ,thương yêu lẫn nhau.
B. Kể chuyện:
 1. Rèn kĩ năng nói:
KC : kể lại được từng câu chuyện dựa theo các gợi ý.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết NX, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tập đọc ( 35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
? Vì sao Lan ân hận?
? Nêu ý nghĩa bài: “Cô giáo tí hon”
GVnhận xét
- 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” và trả lời câu hỏi:
- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn...
- Một trò chơi có ích, yêu mến thầy cô giáo
- Nhận xét bạn đọc bài và TL câu hỏi
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
 Chủ điểm Mái ấm. Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp. Truyện “Chiếc áo len” mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con, anh em dưới một mái nhà.
- Gv cho hs qs tranh chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc:
 a. GV đọc toàn bài:
- GVhướng dẫn cách đọc bài
 b. Luyện đọc- giải nghĩa từ
 * HD đọc câu:
- GV: Bài này có 29 câu, mỗi em đọc nối tiếp 2 câu 
- GV viết tiếng khó lên bảng
 - GV nhận xét
 * HD đọc đoạn
- GV gọi đọc nối tiếp
-YC đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp
- Cho HS đọc lại từng đoạn, nhắc lại nghĩa những từ khó trong bài:
? Đặt câu có từ bối rối?
*Đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm
- GVnhận xét
3. HD tìm hiểu bài
 - GVgọi 1 HS khá đọc bài
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi ntn?
? Lan nói với mẹ ra sao?
 * TK: Áo đẹp, Lan muốn mẹ mua cho nhưng mẹ nói ntn chúng ta sang phần 2
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
 *TK:Lan dỗi mẹ vì mẹ không thể mua áo. Anh Tuấn đã giải quyết ra sao,1 HS đọc câu hỏi đoạn 3?
- Để trả lời câu hỏi này cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Một bạn đọc câu hỏi 4
- Để trả lời câu hỏi, lớp đọc thầm đoạn 4
? Vì sao Lan ân hận?
- GV cho HS nêu ý nghĩa của bài?
- GV ghi bảng
? Hãy đặt tên khác cho bài?
- GV trao đổi với HS để HS phát biểu
+ Đòi cha mẹ mua những thứ đắt tiền làm bố mẹ lo lắng không?
- Có khi nào em dỗi 1 cách vô lý ko?
- Bốn em đọc phân vai
- Nhận xét nhóm bạn đọc
 4. Luyện đọc lại:
- Gọi các nhóm đọc thi
- GVnhận xét
B. Kể chuyện (20’) Tiết 3:
 1. GV giao nhiệm vụ:
 - GV đọc yêu cầu
 2. HD HS kể:
 a. Giúp HS nắm nhiệm vụ:
 GV nêu:
+ Kể theo gợi ý
+ Kể theo lời kể của Lan
b. Kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý
- Cho HS kể nhóm 2
 c. Hướng dẫn kể đoạn 2, 3, 4 tương tự
- Nếu HS này không kể được thì GVgọi HS khác kể lại đoạn đó
- GV nhận xét
5. Củng cô dặn dò:
 ? Câu chuỵên giúp em hiểu ra điều gì?
- GV chốt lại
- HS quan sát tranh
- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nịu, giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: Lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm
- HS đọc nối tiếp 2 câu. Câu của nhân vật 1 em đọc liền ( Lớp đọc nối tiếp 2 lần)
- HS đọc thầm tiếng khó: Lạnh buốt, phụng phịu, bối rối...
- Đọc cá nhân, ĐT
- HS đọc nối tiếp lần 3
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS đọc từng đoạn và ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng ngữ điệu của câu văn
- Kết hợp nhắc lại nghĩa của một số từ tương ứng của từng đoạn
 - Hôm nay, vì không thuộc bài nên cô giáo gọi em thật sự bối rối.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 4 nhóm đọc nối tiếp
- Nhận xét
- 1 HS khá đọc toàn bộ bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm
- Em muốn có áo len như của bạn Hoà
- HS đọc thầm đoạn 2
- Vì mẹ nói rằng không thể mua áo đắt tiền như vậy
- HS đọc câu hỏi: 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 và TL câu hỏi:
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm những áo cũ bên trong
- Đọc thầm đoạn4
- HS phát biểu. VD:
+ Vì Lan đã làm mẹ buồn
+ Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh
+ Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh
-> Anh em biết nhường nhịn, yêu thương, lẫn nhau.
- HS nhắc lại
- HS đọc thầm bài, đặt tên khác cho bài:
+ Mẹ và 2 con
+ Tấm lòng của người anh
+ Cô bé ngoan...
-Tự nhận xét các hành vi trên rồi trả lời
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS đọc phân vai: Ngừơi dẫn chuyện, Tuấn, Lan, Mẹ
- Các nhóm thi đọc theo vai
- Nhận xét nhóm bạn đọc: Giọng phù hợp với lời thoại chưa?
- Bình xét nhóm đọc hay nhất: đọc đúng, thể hiện tình cảm nhân vật rõ nét
- HS nêu nhiệm vụ: 
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý
- Lớp đọc thầm
- Kể theo nhập vai, người kể đóng vai Lan phải xưng tôi, mình hoặc em
- 1 HS đọc 3 gợi ý của đoạn 1
- Lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS nhìn gợi ý kể đoạn 1.VD:
Mùa đông năm nay đến sớm. Gío lạnh buốt. Mấy hôm nay, mình thấy bạn Hoà ở lớp mặc chiếc áo thật đẹp, màu vàng, mặc ấm ơi là ấm. Đêm hôm ấy, mình nói với mẹ: “Mẹ mua cho con chiếc áo như bạn Hoà”
- Từng cặp HS tập kể nhóm 2
- Gọi HS kể trước lớp
- HS tập kể đoạn 2, 3, 4
- HS tập kể theo gợi ý các đoạn
- HS kể tiếp nối theo 4 đoạn
- Lớp nhận xét bạn kể tốt nhất hoặc bạn có tiến bộ
- HS phát biểu. VD:
+ Giận dỗi mẹ như Lan là không nên
+ Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi
- GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- CB bài sau: “Quạt cho bà ngủ”
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 - Thời gian :
 - Nội dung : 
- Phương pháp :
 o0o
Tiết 4: Toán
Tiết11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tr.11-12)
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Giúp hs biết tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác Bài 1, 2, 3.
 2. Kỹ năng : Rèn cho hs biết độ dài đường gấp khúc ,chu vi của hình tam giác ,tứ giác .
 3. Thái độ :Giúp hs yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
IV. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ. (5 phót)
- Gv kiểm tra vở bài tập của HS
- 2HS lên bảng lam bài
- Đánh giá điểm.
 B. Bài mới. (22 phót
 1. Giới thiệu bài.
 - Ghi đầu bài.
 2. Hướng dẫn ôn tập.
 * Bài 1:(11)
- Yc hs quan sát đường gấp khúc.
- Đường gấp khúc có mấy đoạn thẳng là những đoạn thẳng nào? Nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Yc hs làm bài.
- Gv nhận xét.
 b.Yc hs đọc và phân tích phần b.
- Nêu cách tính chu vi của 1 hình.
- Yc hs tính chu vi hình MNP.
 M
 P N
-Em có nhận xét gì về cv của hinh MNP Và đường gấp khúc ABCD.
 * Bài 2.(11)
- Yc hs đọc đề bài.
- Nêu cách do đoạn thẳng cho trước rồi tính cv hình chữ nhật ABCD.
- Gv nhận xét.
 * Bài 3.(11)
- Yc hs quan sát hình, đếm hình.
- Yc gọi tên hình vg theo cách đánh số.
- Đếm số hình , gọi tên các hình đó.
 * Bài 4.(12) GV HD häc sinh lµm ë nhµ
 4. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- NhËn xÐt tiÕt häc vµ dÆn HS lµm bµi ë nhµ
.
- 2 hs lên bảng làm.
45 : 5 = 9
30 : 5 = 6
40 : 4 = 10
36 : 4 = 9
- Hs nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc yc phần a.
- Hs quan sát để trả lời 
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng tạo thành đó là AB, BC, CD. Độ dài đoạn thẳng: AB = 34 cm, BC = 12 cm, CD = 40 cm.
- HS trả lời
- Hs giải vào vở.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- Hs nhận xét.
- Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm.
- Hs nhận xét.
- Chu vi hình tam giác bằng độ dài đường gấp khúc khép kín chính là hình tam giác MNP.
- 1 hs đọc đề bài. - Hs đo các đoạn thẳng.
- Tính cv hình chữ nhật, giải vào vở.
Bài giải.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát, đánh số hình vuông, đếm hình vg có trong hình vẽ, gọi tên.
2
1
3
4
5
6
- Có 5 hình vg đó là:
H1: 1 + 2
H2: 3
H3: 4 + 5
H4: 6
H5: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6
- Có 6 hình tam giác là:
H1: 1
H2: 2
H3: 4
H4: 5
H5: 2 + 3 + 4
H6: 1 + 6 + 5
- Hs nhận xét.
- Chú ý l¾ng nghe
 - Nhắc hs chuẩn bị cho tiết sau của môn học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 - Thời gian :
 - Nội dung : 
- Phương pháp :
-----------------------------------------o0o -----------------------------------------
Tiết 5:Đạo đức .
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
Mục tiêu.
1.Kiến thức :Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
2. Kỹ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Thái độ : Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh họa chiếc vòng bạc, vở BT đạo đức, phiếu HT dùng cho HĐ2 của T1 và HĐ1 của T2, các tấm bìa nhỏ màu xanh, trắng, đỏ.
- HS : Vở BT đạo đức ( nếu có ).
Các hoạt động dạy học chủ yếu: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định tổ chức: ( 1’)
KT bài cũ: ( 4’)
- Yc HS nhắc lại đầu bài đạo đức của tiết trước.
- Yc HS hát, đọc thơ  BH với TN và đọc
điều BH dạy thiếu niên, nhi đồng.
 - GV NX đánh giá.
Bài mới: ( 31’)
a) GTB. 1’: GV đặt câu hỏi – HS trả lời.
? Đã có lần nào em nói với bạn sẽ giúp bạn mà em chưa thực hiện được?
- GV GTB: Những việc làm đó, lời nói đó chính là lời hứa. Thế nào là lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa? Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều này.
- GV ghi bảng đầu bài.
 * Hoạt động 1. Thảo luận truyện
Chiếc vòng bạc.
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
b) GV kể chuyện: vừa kể vừa chỉ minh hoạ bằng tranh “ Chiếc vòng bạc ”.
? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại các em bé sau 2 năm đi xa?
? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước vịêc làm của Bác?
? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
? Qua câu truyện trên em có thể rút ra điều gì?
? Thế nào là giữ lời hứa?
? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh gía như thế nào?
- GV củng cố.
 * Hoạt động 2. Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với  ... m đã bị đứt tay chảy máu chưa? Hiện tượng ntn?
- Dựa vào HS trả lời GV vào bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung bài:
- GV YC HS quan sát và trả lời
- GV cho HS TL nhóm
- YC HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, 4 cho HS quan sát ống máu và TL theo câu hỏi sau
+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn thấy gì ở vết thương?
+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là những phần nào?
+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
- GVcho HS làm việc trước lớp
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?
GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật
- GV YC HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
- YC HS trả lời nhóm đôi
- GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn:
+ Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình?
- Gọi HS lên trình bày trên bảng
- KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
* GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
- GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi
- Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài
+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?
- 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc ấm mùa đông...
- HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng...
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ
- HS lập nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và mẫu máu GV đưa ra và TL câu hỏi
+ Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu
+ Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng
+ Máu chia làm 2 phần : Huyết tương và huyết cầu
+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể
- Cơ quan tuần hoàn
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV:
- HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- Nghe hướng dẫn 
- Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét 
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài
4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
	 - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 - Thời gian :
 - Nội dung : 
 - Phương pháp :
 ..o0o
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Soạn ngày 25/9/2013 Giảng ngày 27/9/2013
Tiết 1: Thể dục
 Bài 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐÔI NGŨ 
 Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
I- MỤC TIÊU:	
 1.Kiến thức : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Ôn tập động tác từ 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng, Yêu cầu thực hiện tương đối đúnthuwcs2. 2. Kỹ năng : Chơi trò chơi tìm người chỉ huy, yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. 
 3.Thái độ : HS có thái độ tích cực học tập , hứng thú yêu thích môn học .
II - ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
 1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo điều kiện luyện tập
 2- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
ĐL
PP dạy học
1- Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
 - Cho học sinh đứng tại chỗ xoay các khớp và đếm to theo nhịp
 - Yêu cầu học sinh chạy chậm một vòng quanh sân.
 - Cho học sinh chơi trò chơi "Chui qua hầm"học sinh đứng quay mặt vào nhau thành vòng tròn từng đôi một các em đưa tay về phía trước cao ngang vai 4 bàn tay chạm vào nhau thành hầm. Các em lần lượt dắt tay nhau đi chui qua từ hàng cuối lên đến trên cùng thì lại đứng tạo thành hầm. Khi chui không đẩ đầu hoặc thân chạm và "hầm"
 2- Phần cơ bản 
 - ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 - GV điều khiển lần thứ nhất, những lần sau do học sinh điều khiển.
 - Cho học sinh tập theo tổ.
 - ôn đi đều 1 hàng đến 4 hàng theo vạch kẻ thẳng.
 - GV theo dõi nhắc nhở học sinh đi đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng, nhẹ nhàng tự nhiên.
 - Cho học sinh chơi trò chơi Tìm người chỉ huy.
 - Yêu cầu học sinh chạy trên địa hình tự nhiên quanh sân trường.
3- Phần kết thúc 
 - Học sinh đi thường theo nhịp và hát.
 - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học
 - GV nhận xét giờ học
5’
25’
5’
- Cán sự tập hợp lớp và báo cáo sĩ số.
- Đứng xoay các khớp và đếm
- Chạy quanh sân.
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
- Chơi thử 1 lần
- Chơi chính thức.
- Học sinh tập lần 1 do giáo viên điều khiển, những lần sau cán sự điều khiển.
- Học sinh luyện tập.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Chạy trong sân trường.
- Học sinh đi thường theo nhịp, hát.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 - Thời gian :
 - Nội dung : 
 - Phương pháp :
------------------------------------------o0o-------------------------------------------
Tiết 2. Toaùn
 Tiết 15: LUYỆN TẬP (Tr.17)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút. Bài 1, 2. Biết xác định 1/ 2, 1/ 3 của một nhóm đồ vật. Bài 3.
 2. Kỹ năng : - Rèn hs làm các bài tập 
 3. Thái độ : - HS có hứng thú trong học tập .
II. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ bài 1, hình vẽ bài 3.
 III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ.(5’)
- KT thời gian biểu ở nhà của hs.
- Yc hs quay mặt đồng hồ thời điểm bất cứ giờ nào của thời gian biểu.
- Gv đánh giá.
B.Bài mới. (25’)
 1.Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài.
 2.Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1(17).
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- Gọi hs nêu miệng.
- Gv nhận xét.
*Bài 2(17).
- Yc hs đọc tóm tắt
- Lập đề toán.
- Yc hs làm bài.
- Theo dõi hs làm bài, kèm hs yếu.
- Gv nhận xét.
*Bài 3(17).
- Yc hs quan sát hình vẽ phần a.
- Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? Vì sao?
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số cam? 
- Hs tự làm phần b.
*Bài 4(17). HD häc sinh lµm ë nhµ.
4. Củng cố, dặn dò.(5’)
- Về nhà luyện tập thêm cách xem đồng hồ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài hs nêu thời gian biểu của mình.
- Hs quay mặt đồng hồ.
VD: Dậy lúc 6 giờ 5’.
Quay kim giờ qua số 6, kim phút chỉ số 1.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe. - H/s nhắc lại đầu bài.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm vào vở.
Đồng hồ A:
B:
C:
D:
6 giờ 15’.
2 giờ 30’.
9 giờ kém 5’.
8 giờ.
- Vài hs nêu giờ của mỗi đồng hồ.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc tóm tắt.
- Mỗi thuyền chở 5 người, 4 thuyền như vậy chở được mấy người?
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải.
Bốn thuyền chở được số người là.
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
- Hs nhận xét
- Hs quan sát và tích:
- Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam. Vì có tất cả 12 quả cam chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả.
- Khoanh vào 1/4 số quả cam.
- Khoanh vào 1/2 trong hình 3 và 4 (vì 2 phần đều như nhau đã khoanh vào 1 phần).
- Lµm bµi ë nhµ vµ chuÈn bÞ bµi häc sau.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
- Thời gian :
- Nội dung : 
- Phương pháp :
Tiết 3. Taäp laøm vaên
 Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN-(Tr.28)
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1)
2. Kỹ năng : Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
 3. Thái độ :HS yêu quý môn học 
 II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đơn xin nghỉ học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Gọi 2 hs đọc lại đơn xin vào đội thiếu niên tiền phong HCM.
 - Nhận xét.
 B. DẠY BÀI MỚI: (25’)
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn hs làm bài:
*Bài 1(28)
 - HS nắm vững thêm: kể về gia đình mình cho người bạn mới( đến lớp, mới quen) chỉ cần nói 5- 7 câu giới thiệu về gia đình của em.
- VD: gia đình em có những ai, tính tình như thế nào, làm công việc gì?
 - Hoạt động nhóm đôi:
- Gọi đại diện các nhón trình bày
*Bài 2(28)
 - Gv nêu yêu cầu của bài. 
- Nhắc lại đầu bài
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
 - Hs kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.
 - Đại diện mỗi nhóm thi kể:
- VD: nhà tớ chỉ có 4 người : bố mẹ tớ, tớ và cu thắng 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm. bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng, những lúc nhàn rỗi mẹ khâu và vá quần áo. gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
 - Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát chân thật.
 - 1 hs đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của mẫu đơn:
 + Quốc hiệu và tiêu ngữ
3. Củng cố dặn dò: (5’)
 - Hs nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
 - Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
 - Thời gian :
 - Nội dung : 
 - Phương pháp :
------------------------------------------o0o-----------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc ( GV chuyên dạy)
 .........................................................o0o........................................................
Tiết 5. Sinh hoạt
TUẦN 3
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê .Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 4.
- Báo cáo tuần 3 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến, chốt lại và nhắc nhở hs thực hiện tốt hơn .
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua học tập và Lao động lập thành tích trong tháng.
- Tích cực rèn đọc, viết và làm toán ( Tự học).
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 4 .
- Nhận xét tiết .
-----------------------------------------o0o--------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docL3 Tuan 3 Thuan CEn.doc