Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2005-2006 - Trần Việt Long

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2005-2006 - Trần Việt Long

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- B­íc ®Çu bit ®c diƠn c¶m mt ®o¹n th­ thể hiện sự thông cảm ,chia sỴ víi nçi ®au cđa b¹n.

- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.

3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 72 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2005-2006 - Trần Việt Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Tập đọc 
Thư thăm bạn
Toán
Triệu và lớp triệu TT
Đạo đức
Vượt khó trong học tập Tiết 1
Lịch sử
N­íc Văn Lang 
Thứ ba
Toán
Luyện tập 
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức 
Thể dục
Bài 5
Kĩ Thuật
C¾t v¶i theo ®­êng v¹ch dÊu
Thứ tư
Toán
Luyện tập 
Tập đọc
Người ăn xin 
Âm nhạc
Ôân bài hát Em yêu hoà bình 
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 
Thứ năm
Toán 
Dãy số tự nhiên 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ về nhân hậu – Đoàn kết 
Thể dục
Bài 6 
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
Thứ sáu
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
Tập làm văn
Viết thư 
Mĩ Thuật
Vẽ tranh: Đề tài con vật quen thuộc.
Khoa học
Vai trò của Vitamin, chất khoáng và chất xơ 
Sinh ho¹t
Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2005.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Thư thăm bạn. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- B­íc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n th­ thể hiện sự thông cảm ,chia sỴ víi nçi ®au cđa b¹n.
- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.
3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 
HĐ 2:Luyện đọc khoảng 10 ‘
HĐ 3: tìm hiểu bài 9’
HĐ 5:Đọc điễn cảm 9’
3 Củng cố dặn dò 3’
-Vì sao tác giả yêu truyện cổ nướcmình?
-2Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-Cho HS đọc đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ khó trong bài:Ngày 15-8-2000 Quách Tuấn Lương, lũ lụt buồn....
-Cho HS đọc cả bài
-Cho HS đọc chú giải giải nghĩa
-Đọc điễn cảm bức thư
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-bạn lương biết bạn Hồng từ trước không?
-Cho HS đọc đoạn còn lại
-Tìm những câu cho thấy bạn lương rất thông cảm với bạn Hồng
-Tìm những câu cho biết lương rất biết cách an ủi Hồng
-Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
-Đọc mẫu toàn bài với dọng tình cảm nhẹ nhang
-Trầm dọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát
-Đọc với dọng khoẻ khoắn
-Cần nhấn dọng ở 1 số từ ngữ xúc động đau đớn,
-Cho HS luyện đọc
-Nhận xét
-Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
-Nhận xét tiết học
-GD HS biết thương yêu chia sẻ cùng các bạn gặp khó khăn
-Nêu
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau....
-Nối tiếp nhau đọc
-HS luyện đọc
-1 HS đọc 1 HS giải nghĩa
-Hs đọc thành tiếng
-Lương không biết Hồng em chỉ biết Hồn khi đọc báo
-Đọc thành tiếng
- “Hôm nay đọc báo.... thế nào”.....
“Chắc là Hồng tự hào..... nước lũ”
-Dong mở đầu nêu rõ nêu rõ thơi gian địa điểm viết thư lời chào hỏi người nhận thư
-Dòng cuối ghi lời chúc
-Nhiều HS luyện đọc
-HS phát biểu tự do
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Triệu và lớp triệu. (tiÕp theo)
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
-Củng cố về các hàng, lớp đã học
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1:HD đọc và viết số đến lớp triệu
HĐ 2:Luyện tập thực hành
3)Củng cố dặn dò
-yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của T 10
-Kiểm tra vở và bài tập về nhà của 1 số HS
-Giới thiệu bài mới
-Treo bảng tìm lớp hàng 
-Vừa viết vào bảng viừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu,2 triệu,1 trăm nghìn,5 chục nghìn,7 nghìn, 4 trăm,1 chục 3 đơn vị
-Cho HS lên bảng viết số trên
-HD lại cách đọc
-Yêu cầu HS đọc lại số trên
-Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc
Bài 1
-Treo bảng
-yêu cầu viết các số
-Yêu cầu kiểm tra các số mà bạn viết trên bảng
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
-Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc
Bài 2
-Bài tập yêu cầu gì?
-Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số
Bài 3:
-Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc
-Nhận xét cho điểm HS
-nhắc nhở HS về nhà làm bài tập về nhà
HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413
-1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai
-1 số HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh
-Đọc đề bài
1 HS lên bảng viêt số. Lưu ý số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng
-kiểm tra nhận xét bài bạn
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc
-Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số
-đọc số
-Đọc số theo yêu cầu của giáo viên
-3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở
@&?
Tiết 1: 	 	Môn: ĐẠO ĐỨC
BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Mỗi người có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2.Thái độ:
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thần và khắc phục.
- Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Hành vi:
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khso trong cuộc sống và trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện một HS nghèo vượt khó.
HĐ 2: Em làm việc gì?
HĐ 3: Liên hệ.
3.Củng cố dặn dò:
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
-Trung thực trong học tập có nghĩa là chúng ta không được làm gì trong học tập?
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Kể câu chuyện.
-yêu cầu thảo luận.
-Nhận xét.
-Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta cần làm gì?
-Khắc phục khó khăn trong học tập giúp em điều gì?
KL:
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
Nhận xét – kết luận:
-Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
-Kể về những khó khăn của mình và cách giải quyết.
-Nếu bạn gặp khó khăn ta sẽ làm gì?
-Nhận xét tiể học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng trả lời 
-Nêu:
-Nghe và 1HS đọc lại.
-2HS kể lại tóm tắt câu chuyện
-Thảo luận theo cặp.
1.Thảo gặp những khó khăn gì?
2.Thảo khắc phục như thế nào?
3.Kết quả học tập của bạn thế nào?
-Một số cặp nêu:
-Khắc phục để tiếp tục đi học.
-Giúp ta tiếp tục học, đạt kết quả cao.
-Nghe.
-2-3HS nhắc lại.
-Thảo luận theo nhóm điền vào bài tập và giải thích.
a, b, đ là đúng. +
- Các câu còn lại là sai.
-Nhận xét – bổ xung.
-Nêu: tìm cách khắc phục, nhờ sự giúp đỡ ....
-Thảo luận cặp đôi.
-Nêu:
?&@
Lịch sử
Nước Văn Lang
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + khoảng năm 700 TCN nước văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
 + Người lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
 + Người Lạc Việt cĩ tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,...
 * HS khá giỏi: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,...
 + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,...
 + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: trục thời gian
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian:
Năm
700 TCN
Năm 500 
CN
Năm
500 TCN
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa điền.
HĐ3: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt như SGK.
HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Địa phương em cịn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
- GV kết luận SGK.
- Gọi HS đọc bài học SGK
4. Củng cố:
- Gọi hs mơ tả về đời sống của người dân thời Lạc Việt
5. Dặn dị:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- Dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đơ Văn Lang trên bản đồ. Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- Đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp như trên bảng.
- Vài em đọc ghi nhớ
2 hs nêu lại
- Đọc kênh chữ và kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí
- Gọi vài hs mơ tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt
- 1 số em trả lời
- Cả lớp bổ sung.
- 2 -3 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Gợi ý hs thảo luận
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Củng cố về đọc viết các số đến lớp triệu
-B­íc ®Çu nhận biết giá trị từng chữ số theo vÞ trÝ cđa nã trong mçi sè
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1: HD luyện tập
3)Củng cố dặn dò
-yêu cầu HS làm bài HD luyện tập thêm ở T 11
-Chữa bài nhận xét cho HS điểm
-Giới thiệu bài
a)Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số
-Lần lượt đọc các so ... hư cho bạn Hồng để làm gì?
H:Người ta viết thư để làm gì?
H:Để thực hiện mục đích trên 1 bức thư cần có những nội dung gì?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
H:1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
-Nhận xét chốt lại
+Phần đầu thư
-Địa điểm thời gian
-Lời thư gửi
+Phần cuối thư
-Lời chúc ,lời cảm ơn
-Chữ ký tên hoặc họ tên
+phần ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK
-Giải thích thêm cho HS hiểu
+Phần luyện tập
a)HD
-Cho hs đọc yêu cầu
-GV giao việc
H:Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
H:Mục đích viết thư để làm gì?
H: thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
............
b)Cho HS làm bài
-Cho HS làm bài miệng
-Nhận xét bài mẫu
-Cho HS làm bài vào vở
c)Chấm chữa bài
-Chấm 3 bài của những HS đã làm xong
-Nhận xét tiết học
-Biểu dương hs học tốt
-yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh
-2 HS lên bảng
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại bài tập đọc có thể ghi nhanh ra giấy
-Để thăm hỏi chia sẻ cùng hồng vì............
-Để thăm hỏi tin tức cho nhau
-HS trả lời
-Lớp nhận xét
-Nhiều Hslần lượt đọc
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
-Viết thư cho bạn ở trường khác
-Để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay
-Cần xưng hô thân mật, gần gũi:Bạn, cậu, mình, tớ
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Viết số tự nhên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân( ở mức độ đơn giản)
-Sử dụng 10 ký hiệu(10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
I. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ1:Đặc điểm của hệ thập phân
HĐ 2:Cách viết số trong hệ thập phân
HĐ 3:Luyện tập thực hành
3)Củng cố dặn dò
-Yêu cầu làm bài tập T14
-kiểm tra chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Viết lên bảng bài tập sau yêu cầu HS làm
10 Đơn vi=........... chục
10 chục=................trăm
...nghìn=....1 chục nghìn
...........
Qua bài tập trên em hãy cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó?
-KL
-Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số dó là những chữ số nào?
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: 
+Chín trăm mười nghìn.............
..................
-KL
-Nêu giá trị của chữ số trong số 999
-KL
Bài 1:Yêu cầu đọc bài
-Yêu cầu đôir chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau?
-Nhận xét cho điểm HS
bài 2
-Viết số 378 và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị của nó
-Nêu cách viết đúng sau đó yêu cầu làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Yêu cầu bài là gì?
-Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc điều gì?
-Viết số 45 và gọi HS nêu giá trị chữ số 5 và giải thích?
-yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho HS điểm
-Nhận xét tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở
-2 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng làm 
10 đơn vị = 1chục
10 chục =1 trăm
10 trăm =1 nghìn
...........
-Trong hệ thập phân có 10 đơn vị ở mỗi hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó
-HS nhắc lại KL
-Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
-Nghe
+999
-Gia strị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị của chữ số 9hàng chục là là 90 củ chữ số 9 ở hàng trăm là 900
-Nhắc lại KL
-Cả lớp làm bài
-Kiểm tra
-1 HS lên bảng
387=300+80+7
-1 HS lên bảng làm
-Ghi gí trị của chữ số 5 trong mỗi số
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
-Trong số 45 giá trị cua chữ số 5 là 5 đơn vị vì chữ số5 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị
-1 HS lên bảng
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Kể lại lời nói ý nghĩa của nhân vật
I.Mục đích - yêu cầu.
HS hiểu trong văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật vì nó nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện
-Bước đầu biết thuật lại lời nói ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ 2: làm bài tập 1
HĐ 3: Làm bài tập 2
HĐ 4: Làm bài tập 3
HĐ5:Ghi nhớ
HĐ 6:Làm bài tập 1
HĐ 7:Làm bài tập 2
HĐ 8)Làm bài tập 3
3)Củng cố dặn dò 2’
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và viết tên baì
+Phần nhận xét
-Cho HS độc yêu cầu 1
-Giao việc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-
Nhận xét chốt lại lời giải đúng
+Câu ghi lại ý nghĩa: “Chao ôi!Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào”
.................
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
-Nhắc lại yêu cầu
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời nói và ý nghĩa
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Giao việc
+Chỉ ra sự khác nhau giữa 2 cách kể của bài tập 2
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
+Phần luyện tập
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1+Đọc đoạn văn
-Giao việc:Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn dán tiếp trong đoạn văn đó.............
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
+lời của cậu bé thứ 1 kể theo cách gián tiếp “Cậu bé thứ nhất..... sói đuổi”
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2+Đoạn văn
-Giao việc:Chuyển lời dẫn gián tiếp đó thành lời dẫn trực tiếp...........
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Xin cụ hãy cho biết ai đã têm trầu này ạ,...........
-Cho HS đọc yêu cầu BT 3+Đọc đoạn văn
-Giao việc:Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn dán tiếp
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ làm lại bài tập 2,3
-2 HS lên bảng
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe
-HS tìm bài tập đọc
-HS làm bài cá nhân
-1 vài HS trình bày kết quả bài làm của mình
-Lớp nhận xét
-Có thể làm bài cá nhận hoặc theo nhóm
-1 vài cá nhân trình bày hoặc đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-Hs làm bài cá nhân
-1 số HS nêu ý kiến
-Lớp nhận xét
-2 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm lại
-HS làm bài theo nhóm
-Đai diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-HS chép lại lời giải đúng vào vở bài tập
-1 HD đọc to cả lớp lắng nghe
-1,2 HS khá giỏi làm ,iệng
-HS còn lại làm bài vào vở bài tập
HS khá giỏi trình bày miệng
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp đọc thầm theo
2 HS khá giỏi làm bài miệng
-HS còn lại làm vào vở
-2 HS khá giỏi trình bày miệng
-Lớp nhận xét
@&?
Môn: Khoa học
Bài:Vai trò của vi ta min chất béo và chất xơ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói tên và vai trò của Vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
Xác định nguồn gốc của các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới. 
HĐ 1: Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
HĐ 2: Vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
MT: Nêu được vai trò các chất trên 
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi:
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Quan sát hình 14,15 và nêu tên các loại thức ăn ...?
-Yêu cầu.
-Nhận xét KL:
-Nêu câu hỏi thảo luận.
-Nhận xét –bổ xung.
KL:
-Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta uống bao nhiêu lít nước tại sao phải uống đủ nước?
Nhận xét – KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-3HS lên bảng trả lời
+Nêu những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng.
+Chất béo có vai trò gì, nêu một số thức ăn có chứa chất béo?
-Hai loại thức ăn trên có nguồn gốc từ đâu?
-Quan sát nhận xét – lắng ghe.
-Thực hiệnthảo luận theo yêu cầu.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc
TV
Chứa vi ta min
Chất khoang
Chất xơ
-Trình bày.
-Thảo luận theo nhóm 4.
+Kể tên một số vi ta min, chất khoáng mà em biết nêu vai trò của các loại đó.
+Nêu vai trò của nhóm thức ăn đối với cơ thể.
-Trình bày
-Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-Nêu tên một số thức ăn có chứa chất xơ.
Nêu: uống khoảng 2 lít nước, chiếm 2/3 tỉ trọng cơ thể, giúp thải các chất thừa độc hại ra khỏ cơ thể.
THỂ DỤC
Bài:
I.Mục tiêu:
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-
B.Phần cơ bản.
1)
C.Phần kết thúc.
2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’
8’
5’
2 – 3’
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 cktkn Da chinh sua ne.doc