. Mục đích yêu cầu:
A. tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời nhân vật: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len.
Tuần 3 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện Chiếc áo len (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: A. tập đọc 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu... - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời nhân vật: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào... 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Nắm được diễn biến câu chuyện. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp đợc lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết) 5’ 2’ 15’ 13’ 15’ I. KIểM TRA BàI Cũ: Kiểm tra đọc bài Cô giáo tí hon và TLCH 2, 3. Nhận xét - cho điểm II. Bài Mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Yêu cầu học sinh mở SGK trang 19 và đọc tên chủ điểm của tuần. ? Em hiểu thế nào là Mái ấm - Giới thiệu: Trong tuần 3,4 chúng ta sẽ đợc học những bài tập đọc nói về những ngời thân yêu cùng sống dưới mái nhà ấm áp của mỗi người. Bài tập đọc mở đầu của chủ đề là: Chiếc áo len. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài: Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan, giọng Tuấn, giọng mẹ. b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: ( HS đọc 2 lần ) Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai. - Đọc từng đoạn trớc lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.72. - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - 2 em đọc toàn bộ bài . 3. Hứơng dẫn tìm hiểu bài: - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: GV gọi 1 học sinh đọc lại cả bài ? Mùa đông năm nay nh thế nào? Vì mùa đông đến sớm và lạnh buốt nên những chiếc áo len là vật rất cần và đợc mọi ngời chú ý. Hãy tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi.? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và TLCH: Vì sao Lan dỗi mẹ? Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và TLCH: Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì? ? Tuấn là ngời nh thế nào? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 và TLCH : Vì sao Lan ân hận? ?Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này? Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để tìm tên khác cho câu chuyện 4. Luyện đọc lại. - Chọn đọc mẫu một đoạn. - Chia lớp thành các nhóm 4, tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh tự do phát biểu Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ SGK. - Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật). ( 2 lần ) - Đọc nối tiếp 4 đoạn. ( đọc 2lần ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.21. - Đọc theo nhóm. - 2 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh các đoạn 1 và 4. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4. - 1 học sinh đọc cả lớp cùng theo dõi SGK - Đọc thầm đoạn 1. TLCH - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt - Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời ma và rất ấm. - Đọc thầm đoạn 2 TLCH Vì em muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Đọc thầm đoạn 3. TLCH Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh thì Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. - Tuấn là người con thương mẹ. Người anh biết nhường nhịn em. - Đọc thầm đoạn 4. TLCH Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm. Học sinh tự do phát biểu ý kiến - Theo dõi GV đọc. - Phân vai, luyện đọc. - Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện đợc tình cảm của các nhân vật. Kể chuyện (Khoảng 0,5 tiết) 1’ 15’ 4’ 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hớng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm đợc nhiệm vụ. - Giải thích 2 ý trong yêu cầu - SGV tr74. b. Kể mẫu đoạn 1. - Gợi ý để HS kể từng đoạn. (GV có thể kể mẫu đoạn 1theo lời của Lan – SGV tr.74). - HDHS kể lần lượt theo từng đoạn theo gợi ý – SGK tr.21. c. Từng cặp HS tập kể. - Theo dõi, hướng dẫn HS kể. d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện. III. Củng cố dặn dò: - Nêu câu hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 HS đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm. - Theo dõi GV kể. - 1 HS giỏi kể lại đoạn 1. - Kể nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. - Nhận xét bạn kể. - Kể theo cặp. - 4 HS kể phân vai. - HS phát biểu ý kiến cá nhân. Toán Tiết 11: Ôn tập về hình học A. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác? - Nhận xét, cho điểm 3- Bài mới: Bài 1: -? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? Bài 2: Treo bảng phụ ( HD : ghi số vào hình rồi đếm ) Bài 3: Treo bảng phụ - Gợi ý HS kẻ theo nhiều cách khác nhau D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 2. Dặn dò: Ôn lại bài HĐ của trò -Hai HS nêu. - Hs nêu - Làm vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86( cm) Đáp số: 86cm - Làm miệng + Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác - HS chia 2 đội thi kẻ a) Ba hình tam giác b) Hai hình tứ giác - HS nêu Thể dục Bài 5 : Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số I. Mục tiêu - Ôn tập : tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung 1.Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 22 - 25 ' 3 - 5 ' Hoạt động của thầy + GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học + Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng - GV đi đến các hàng uốn nắn nhắc nhở + Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - GV giới thiệu làm mẫu trước một lần - Chơi trò chơi tìm người chỉ huy ( GV nhắc tên trò chơi và cách chơi + GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò + Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân - Chơi trò chơi " chạy tiếp sức " + Lớp trưởng hô cho lớp tập - HS tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang - Thi đua giữa các tổ - HS chơi trò chơi + Đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài Thứ ba ngày tháng năm 2009 Đạo đức Giữ lời hứa ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Hs hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa. 2. Hs biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. Hs có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng cỡ nhỏ. III. Phương pháp: - Đàm thoại, luyện tập thực hành. - Gv nhận xét đánh giá 3. Bài mới: . Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: - Gv kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ) - y/c 1 hs đọc lại truyện - y/c hs thảo luận. + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lai bé sau 2 năm? + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của bác? + Việc làm của bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên con có thể rút ra điều gì? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? *. Giáo viên kết luận: b. Hoạt động 2: xử lý tình huống. - Gv chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống. - y/c cả lớp thảo luận. + Em có đồng tình với cách giải quyết của các nhóm không ? Vì sao? + Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tâm sang nhà mình học như đã hứa. Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại quan tâm và yêu quý các em thiếu niên nhi đồng. - Truyện " Chiếc vòng bạc" - Giúp hs biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc lại truyện. + Bác trao cho em bé chiếc vòng bạc. + Em bé và mọi người cảm động rơi nước mắt trước tấm lòng của bác. + Bác là người giữ lời hứa, đã hứa là phải làm cho kì được. + Cầm phải giữ đùng lời hứa đã hứa hẹn với người khác. + Được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. + Tình huống 1: Tâm hẹn chiều CN sang nhà tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi tâm vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay. Theo em bạn tâm có thể ứng xử như thế nào trong tình huống đó? Nếu là tâm em chọn cách ứng xử nào? Vì sao? + Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh sơ ýđể em bé nghịch làm rách truyện. Theo em thanh có thể làm gì? Nếu là em, em chọn cách nào? - Hs lần lượt nêu ý kiến. + Tiến, Hằng sẽ không cảm thấykhông vui, không hài lòng, không thích. Có thể mất lòng tin khi bạn không giữ lời hứa với người khác truyện và xin lỗi. + Cần làm gì khi không thể thực hiện lời hứa với ngưới khác - Gv kết luận: (như bên ) c. Hoạt động 3: Tự liên hệ - y/c hs tự liên hệ bản thân: Vừa qua có hứa với ai điều gì không ... n vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Kể dược một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen . 2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học phôtô đủ phát cho từng HS (nếu có). - VBT (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 7’ 22’ 5’ A. kiểm tra bài cũ: Trả bài tập làm văn tuần 2: Viết đơn xin vào Đội. Nhận xét bài viết của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc,làm quen với những người bạn mới. Khi đó, chúng ta không những tự giới thiệu về bản thân mình mà còn có thể giới thiệu về gia đình mình với bạn. Bài học hôm nay giúp các em biết cách giới thiệu đơn giản về gia đình mình. Sau đó chúng ta sẽ tập viết đơn xin nghỉ học theo mẫu. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1 (miệng). - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những ai? +Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố mẹ em thường làm việc gì? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất. b. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. ? Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì? - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - Nhận xét bài làm miệng của học sinh. Yêu cầu học sinh viết đơn vào vở bài tập. - GV kiểm tra chấm bài của một vài em, nêu nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - - GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Nghe hướng dẫn của giáo viên, một số HS trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ. - Đại diện mỗi nhóm thi kể.Ví dụ HS có thể kể: Gia đình mình có bốn người, bố, mẹ, em bé, và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên ba tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được vui vẻ quây quần bên nhau. Mình yêu gia đình của mình. - 1 HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của lá đơn. - Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung: + Phần đầu đơn: quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa điểm, nơi viết ; Tên đơn; Tên của người nhận đơn; +Phần thứ hai : Người viết đơn tự giới thiệu; Nêu lí do viết đơn; Nêu lí do xin phép nghỉ học; Lời hứa của người viết đơn; + Phần cuối : ý kiến chữ kí của gia đình; Chữ kí và họ tên của người viết đơn. - 2, 3 HS làm miệng bài tập. HS làm bài cá nhân. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi nhận xét. Toán Tiết14 Xem đồng hồ ( tiếp theo ) A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. B- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Bài mới: a-Hoạt động 1: Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách. - Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14) - 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? - Tương tự các đồng hồ còn lại Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém" b-HĐ 2: Thực hành Bài 1: - GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút? Bài 2: - GV đọc số giờ, số phút. Bài 3:- Treo bảng phụ - Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào? D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Thi đọc giờ nhanh 2. Dặn dò: Ôn lại bài HĐ của trò - Hát - Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút ) - 3 HS nêu miệng (theo mẫu) + 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút + 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút - Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc - Làm phiếu HT + Các đồng hồ tương ứng là: A - d B - g D - b - HS thực hiện Thể dục Bài 6 Ôn đội hình đội ngũ I. Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Ôn động tác đi đều từ 1 đến 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi " Tìm người chỉ huy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : chuẩn bị còi và kẻ sân chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 4 - 5 ' 23 - 25 ' 3 - 5 ' Hoạt động của thầy + GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV HD HS chơi + ÔN tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số - GV điều khiển lớp 1, 2 lần + Ôn đi đều 1 - 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng + GV tập hợp lớp, nhận xét giờ học Hoạt động của trò + Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo - Đứng tại chỗ vừa xoay các khớp vừa đếm to - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân - Chơi trò chơi " chui qua hầm" - Lớp trưởng hô cho lớp tập - Cuối giờ các tổ thi tập hợp nhanh với nhau - HS chia theo tổ tập - Chơi trò chơi " Tìm người chỉ huy " - Chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường + Đi thường theo nhịp và hát thứ sáu ngày tháng năm 2009 Tự nhiên – xã hội máu và cơ quan tuần hoàn I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày sơ lược về cấu tạo về chức năng của máu - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn - Kể tên được các cơ quan tuần hoàn II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk phóng to - Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi? - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) Khởi động: - gt bài: Các con đã bị đứt tay chảy máu chưa? Hiện tượng ntn? - Dựa vào HS trả lời GV vào bài - Ghi bài lên bảng b) Nội dung bài: - GV Y/C HS quan sát và trả lời - GV cho HS TL nhóm - Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, 4 cho HS quan sát ống máu và TL theo câu hỏi sau + Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn thấy gì ở vết thương? + Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng hay đặc? + Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là những phần nào? + Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? - GVcho HS làm việc trước lớp + Gọi đại diện trình bày kết quả? GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật - GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn - Y/C HS trả lời nhóm đôi - GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn: + Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu +Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình? - Gọi HS lên trình bày trên bảng - KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? * GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: - GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi - Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài + Chức năng của mạch máu ra sao? + Máu có chức năng gì? - 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc ấm mùa đông... - HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng... - HS theo dõi, nhắc lại đề bài - QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ - HS lập nhóm 4 - Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và mẫu máu GV đưa ra và TL câu hỏi + Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu + Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng + Máu chia làm 2 phần: Huyết tương và huyết cầu + Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể - Cơ quan tuần hoàn - HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS theo dõi - HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV: - HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn - 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận -> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu - Nghe hướng dẫn - Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng. - HS còn lại cổ động cho 2 đội - HS nhận xét - HS rút ra kết luận: Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau Toán Tiết 15: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể) - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Bài mới: Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV quay kim đồng hồ Bài 2: - Đọc đề? -Chấm - chữa bài Bài 3: Treo bảng phụ - Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam? - Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa? Bài 4: HD HS tính theo 2 cách: Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh Cách 2: .Hai tích có một tổng số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn .Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 1 của 6 bằng mấy? 2 2. Dặn dò: Ôn lại bài HĐ của trò - Hát - Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D - Đọc tóm tắt - nêu bài toán - Làm bài vào vở Bài giải Tất cả bốn thuyền có số người là: 5 x 4 = 20( người) Đáp số: 20 người - Nêu miệng + Hình 1 + Hình 4 - Làm bài vào phiếu HT 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 16 : 4 < 16 : 2 - Bằng 3
Tài liệu đính kèm: