Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

A- Tập đọc.

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Chú ý đọc đúng các tiếng: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào.

2- Rèn kỹ năng đọc - hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Nắm được diễn biến câu chuyện.

- Hiểu nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

B- Kể chuyện.

1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

2- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của truyện”Chiếc áo len”.

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2009
TIẾT 1 + 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
A- Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các tiếng: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào...
2- Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B- Kể chuyện.
1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của truyện”Chiếc áo len”.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tập đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
- Gọi HS đọc bài "Cô giáo tí hon" và trả lời câu hỏi 2,3 SGK:
.Nhữõng cử nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?...
- GV ghi điểm.
B- Bài mớùi.
1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát.
2- Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nĩu. Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. 
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm sai.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ câu dài: Aùo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh/hoặc mưa lất phất.
- Nhắc HS đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ: bối rối, thì thào.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH: 
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH: 
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + TLCH: 
+ Anh Tuấn nói vơi mẹ những gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 + TLCH: 
+ Vì sao Lan ân hận?
- Yêu cầu đọc cả bài.
+ Tìm một tên khác cho truyện?
- GV: Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? Có khi nào em dỗi 1 cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không?
+ Nội dung của câu chuyện là gì?
4- Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu phân vai đọc theo nhóm.
- Gọi các nhóm lên bảng thi đọc bài.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay (đọc đúng, thể hiện được tình cảm)
- 2 HS lên bảng đọc+TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 2 HS đọc câu văn.
- HS đọc chú giải ở SGK.
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Hai nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh đoạn 1 và 4.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.
- Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
 - Mẹ hãy dành hết tiền để mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo... Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ bên trong.
- Thảo luận nhóm-đại diện nhóm phát biểu:
Lan ân hận vì: đã làm cha mẹ buồn.
+ Vì thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.
+ Vì cảm động trước tấm lòng của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh.
 -Mẹ và hai con,Tấm lòng của người anh, cô bé biết ân hận, Cô bé ngoan.
- HS trả lời.
- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Đọc theo nhóm (4 em) phân vai: người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, Mẹ.
- Ba nhóm thi đọc theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
1- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào câu hỏi gợi ý SGK, kể lại từng đoạn theo lời của Lan.
2- Hướng dẫn kể từng đoạn.
a) Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Gọi HS đọc đề và các gợi ý.
- GV giải thích 2 ý trong yêu cầu.
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai, người kể phải xưng tôi, mình hoặc em.
b) Kể mẫu đoạn 1.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn trong SGK. Yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS kể mẫu.
- GV nhận xét, bổ sung.
c) Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
d) Yêu cầu HS kể trước lớp.
- GV mời 1 số HS tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể đoạn truyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Về tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc các gợi ý của đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại đoạn 1 theo lời của Lan – lớp nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe các đoạn của câu chuyện.
- HS kể tiếp nối.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể tốt nhất.
- Giận dỗi mẹ là không nên.
- Không nên ích kỷ...
- Không được làm bố mẹ lo buồn.
- Mọi người trong gia đình phải nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau.
=============================
TIẾT 3 TOÁN
 ÔN TẬP VẼ HÌNH HỌC
A- MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác. 
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng tính:
 5x6+227; 40:8+206
- Nhận xét, chữa bài. 
B- Bài mới.
1) Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
2)Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu phần a)
a) + Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Là những đoạn thẳng nào?
- Nêu độ dài từng đoạn.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, sửa bài. 
b) Gọi HS đọc phần b) 
+ Nêu cách tính chu vi của một hình?
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Nêu độ dài của từng cạnh.
 - Chu vi hình tam giác MNP được tính như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa bài. 
- Em có nhận xét gì về tam giác MNP với đường gấp khúc ABCD.
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Đo độ dài mỗi cạnh.
- Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Nhận xét, sửa bài. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. Để đếm:
- Có bao nhiêu hình vuông, hình tam giác?
Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm cách kẻ.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ nhanh, đúng.
3- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS về tập luyện tập thêm về tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- 2 HS lên thực hiện
- Nhắc lại đề bài.
- Tính độ dài đường gấp khúc, 
HS quan sát vẽ SGK.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD.
- AB = 34 cm; BC = 12 cm; CD = 40 cm.
- Lấy đoạn AB + BC + CD.
(34 + 12 + 40).
- 1 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu lớp đọc thầm.
- Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- 3 cạnh:
MN = 34cm; NP = 12 cm; MP = 40 cm
- Lấy độ dài cạnh MN + NP + MP.
- 1 HS thực hiện trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm).
Đáp số: 86cm.
- Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín (D trùng) Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cúng là chu vi hình tam giác.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đo.
- 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm nháp.
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD:
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số : 10 cm
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát hình vẽ, trả lời.
+ Có 5 hình vuông.
+ Có 6 hình tam giác.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 nhóm nhận phiếu, thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng.
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA
I- MỤC TIÊU.
1- HS hiểu: 
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa.
2- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
- VBT, tranh minh hoạ truyện "Chiếc vòng bạc".
- (Phiếu học tập) Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, trắng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
- Yêu cầu HS hát 1 bài về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS đọc 1 số bài thơ về Bác?
- Nhận xét.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.: Ghi đề bài.
2- Các hoạt động.
a) Hoạt động 1: Thảo luận truyện "Chiếc vòng bạc".
* Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành.
- GV kể chuyện (minh hoạ tranh).
- Yêu cầu HS kể chuyện.
- Thảo luận cả lớp.
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa,? Việc làm đó thề hiện đều gì?
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? ...  DỤC
 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
 I- MỤC TIÊU.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1-4 hàng dọc đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: "Tìm người chỉ huy" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động.
III- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Sân tập sạch sẽ, an toàn, sân tập cho từng tổ.
- Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đ/LƯỢNG
ĐỘI HÌNH
1- Phần mở đầu.
- Cán sự lớp tập hợp, báo cáo. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu.
- Đứng tại chỗ, xoay các khớp, đếm to theo nhịp (1-8).
- Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân (100-120m).
* Chơi trò chơi "Chui qua hầm". Cả lớp đứng thành 2 hoặc 4 hàng dọc, quay mặt lại với nhau thành từng đôi và các em đưa tay về trước, cao ngang vai, bốn bàn tay chạm vào nhau thành "hầm". Các em lần lượt dắt tay nhau đi từ cuối hàng chui qua "hầm" lên đến trên cùng thì đứng lại tạo thành.
Chú ý: Khi chui không để đầu hoặc thân chạm hầm.
2- Phần cơ bản.
a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ GV điều khiển (1-2 lần)
+ Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp tập GV theo dõi, uốn nắn và động viên các em thực hiện tốt.
+ Tập luyện theo tổ. Tổ trưởng điều khiển cuối giờ: thi tập hợp nhanh.
b) Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng.
+ Tập theo tổ.
+ GV đến các tổ nhắc nhở các em đi cho đúng nhịp, tránh tình trạng đi cùng tay cùng chân.
+ Đi theo vạch kẻ thẳng; đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng, nhẹ nhàng, tự nhiên.
c) Chơi trơi: Tìm người chỉ huy.
+ HS nhắc lại tên trò chơi và cách chơi.
+ YC HS chơi tích cực.
Sau 1 số lần thì đổi vị trí người chơi yêu cầu các em chơi chủ động.
* Chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường.
3- Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- BTVN: Ôân lại những nội dung đã học.
1-2 phút
1 phút
8-10 phút
6-8 phút
5-7 phút
3-4 phút
2 phút
2 phút
X X X X
X X X X
X X X X
X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X
Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2009
TIẾT 1 CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CHỊ EM
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
+ Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 chữ).
+ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ch; ăc/oặc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết bài thơ Chị em.
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
- VBT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
- Yêu cầu HS viết các từ: cây đỗ, , thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, chữa bài. 
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2- Hướng dẫn HS nghe, viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc.
- HD học sinh nắm nội dung bài.
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- HD HS nhận xét về cách trình bày bài.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Viết từ khó: Trải chiếu, lim dim, luống rau, ngoan, hát ru,quét thềm,buông màn.
- GV theo dõi.
b) HS chép bài vào vở:
- Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
- Yêu cầu HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét cụ thể từng bài.
3- HDHS làm bài tập.
a) Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
b) Bài tập 3(b).
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài. 
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt yêu cầu về viết lại.
- 2 HS viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con.
- 4 HS đọc.
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc bài thơ. Cả lớp nhẩm theo.
-... trải chiếu, buông màn, ru em, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em.
- Thơ lục bát: dòng trên 6 chữ dòng dưới 8 chữ
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô. Chữ đầu của dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
- Các chữ đầu dòng.
- HS tự viết ra nháp những từ khó.
- HS chép bài.
- HS nhìn trên bảng phụ, dò từng câu trong vở. Tự sửa sai, ghi số lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Đọc ngắc ngứ; lực lượng, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện.
- Trái nghĩa với đóng: mở.
- Cùng nghĩa với vỡõ: bể.
- Bộ phận... thở và ngửi: mũi.
TIẾT 2 TOÁN
LUYỆN TẬP.
 A- MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).
- Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
- Gọi 3-4 HS nêu thời gian trên đồng hồ (mô hình) của GV.
- Nhận xét, chữa bài. 
B- Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ.
Bài 2.
- Gọi HS đọc phần tóm tắt.
- Yêu cầu HS đặt đề toán theo tóm tắt.
- Yêu cầu giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu các nhóm (bàn) thảo luận tìm câu trả lời đúng.
+ Hình nào đã khoanh vào 1/3 số quả cam? Vì sao em biết?
+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phầm mấy số quả cam? Vì sao em biết?
+ Hình vẽ phần b ) đã khoanh vào ½ số bông hoa trong hình nào?
-GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
- Lưu ý cho HS: ở H2 a đã khoanh vào ¼ số quả cam.
Bài 4: Trò chơi. Tiếp sức.
- Chia lớp 2 nhóm- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 HS lên bảng.
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- Yêu cầu tính kết quả, rồi điền dấu.
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về lyện tập xem đồng hồ.
-Ôân lại các bảng nhân ,chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- 3-4 HS thực hiện trên bảng- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát, trả lời.
A: 6 giờ 15 phút; B: 2 giờ rưỡi.
C: 9 giờ kém 5 phút; D: 8 giờ.
- HS chỉnh kim theo giờ vừa nêu.
- 2 HS đọc.
- 2-3 HS nêu đề toán. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số người có ở 4 thuyền là:
5 x 4 = 20 (người).
 Đáp số: 20 người.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a) Đã khoanh vào 1/3 số cam ở H1. Có 3 hàng như nhau đã khoanh vào 1 hàng.
- Hình 2 đã khoanh vào ¼ số quả cam. Có 4 cột đã khoanh vào 1 cột.
b) Đã khoanh vào ½ số bông hoa ở cả 2 hình: H3 và H4.( Có 2 phần như nhau đã khoanh vào 1 phần).
- Cả lớp nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu:
4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 
 28 24 20 20
 16 : 4 < 16 : 2 
 4 8
TIẾT 4 TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1- Rèn kỹ năng nói: Kể được 1 cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
2- Rèn kỹ năng viết: Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu đơn xin nghỉ học.
- VBT.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ.
- Gọi HS đọc lại đơn xin vào Đội TNTP HCM.
- GV ghi điểm.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài 
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT kể về gia đình mình cho 1 người bạn mới (mới đến lớp, mới quen...) chỉ cần nói 5-7 câu giới thiệu về gia đình em. VD: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?
- Yêu cầu hoạt động nhóm (bàn). Kể về gia đình.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
b) Bài tập 2.
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Gọi HS đọc mẫu đơn đã học.
- Nêu trình tự của một lá đơn.
- Cho HS làm miệng.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV kiểm tra, chấm 2-3 bài nêu nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
- 3 HS đọc đơn mình đã viết- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn người kể tốt nhất: đúng yêu cầu, lưu loát, chân thật.
VD: Nhà mình chỉ có bốn người: Bố mẹ mìnhù, và cu Hiển 6 tuổi. Bố mẹ mình hiền lắm,hết lòng chăm sóc các con. Bố tớ làm bác sĩ khoa nhi, đã chữa cho biết bao nhiêu người khỏi bệnh. Mẹ tớ làm kế toán nên công việc của mẹ cũng bận lắm. Cu Hiển đang học lớp 1 trường Nguyễn Trãi. Nó hay làm nũng với mẹ. Gia đình mình rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mẫu đơn.
- 1 HS nói về trình tự của lá đơn
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn.
+ Tên của người nhận đơn.
+ Họ, tên người viết đơn, người viết là HS lớp nào.
+ Lý do viết đơn.
+ Lý do nghỉ học.
+ Lời hứa của người viết đơn.
+ Chữ ký của HS.
- 2 HS làm miệng bài tập- lớp nhận xét.
- HS làm bài trong vở TLV.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3(13).doc