- YC HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- GV gọi nhiều HS trả lời.
+ Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Nhận xét, tiểu kết.
- YC HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
+ Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo?
+ Mỗi một hành động của Nai nói lên điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào?
+ Theo em người bạn tốt là người ntn?
- GV nhận xét, chính xác hoá.
Tuần 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tập đọc (2 tiết) Bạn của nai nhỏ I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời kể với lời của nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được từ mới, thấy được đức tính tốt của Nai nhỏ. - Biết rút ra nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng cứu người, giúp người.- Giáo dục học sinh đức tính dũng cảm. II. Công việc chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ (SGK). Bảng phụ ghi sẵn ND LĐọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài: “Làm việc thật là vui” - GV nhận xét, đánh giá Tiết 1 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc *GV đọc mẫu - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS đọc từng câu. - Cho HS đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp - Giải thích: Thông minh, hung ác - Cho HS đặt câu với từ: thông minh - Thi đọc từng đoạn trước lớp. - Cho HS đọc toàn bài. Tiết 2 *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - YC HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - GV gọi nhiều HS trả lời. + Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? + Cha Nai Nhỏ nói gì? - Nhận xét, tiểu kết. - YC HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? + Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo? + Mỗi một hành động của Nai nói lên điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào? + Theo em người bạn tốt là người ntn? - GV nhận xét, chính xác hoá... *HĐ4: Luyện đọc lại. - Cho HS đọc phân vai theo nhóm 6: Chú ý giọng đọc của từng nhân vật. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Theo em vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa? 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - 2HS đọc và nêu nội dung bài. - Lớp nhận xét, đánh giá - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - HS chú ý lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. + Đọc đúng: Nai nhỏ, lao tới ... - 2HS đọc theo cặp + “Sắp tóm được dê non/thì bạn đã kịp lao tới/dùng ... khoẻ/húc ... ngửa//” - 1HS đọc phần chú giải. - HS suy nghĩ và nêu câu đặt của mình: + “Bạn Lan trông rất thông minh” - Một số cặp thi đọc từng đoạn. - Lớp chú ý theo dõi, nhận xét - Lớp đồng thanh một lượt. - HS đọc đoạn 1. - 2HS nêu. Lớp theo dõi và nhận xét + Đi chơi xa cùng bạn. + Cha không ngăn con - HS đọc thầm + Hích đổ hòn đá. Kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão hổ. Cứu dê con. + Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ. + khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, thông minh, dũng cảm. + Dũng cảm, dám liều mình vì người khác. - HS phân vai đọc. - 6HS tham gia đọc một lượt trước lớp. - HS suy nghĩ và trả lời... - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Kiểm tra I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS. - Biết đọc, viết các số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, giải toán đơn, đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài. II. Công việc chuẩn bị: - Để kiểm tra theo tổ ra. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới: *HĐ 1. Giới thiệu và ghi bảng. *HĐ 2. Phát đề kiểm tra cho từng HS. *HĐ 3: Cách đánh giá điểm Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm Bài 5: 1 điểm - Cho HS làm bài, GV đi quan sát, nhắc nhở HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Theo dõi và lắng nghe. - HS làm bài trong thời gian 35 phút. Bài 1. Viết các số: a. Từ 70 đến 80:. b. Từ 89 đến 95: Bài 2. a. Viết số liền trước của 61 b. Viết số liền sau của 99 Bài 3. Tính: + 42 _84 _60 _66 + 5 54 31 25 16 23 Bài 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo thích hợp. A B Đoạn thẳng AB dài là ... dm hoặc ... cm - Về nhà ôn lại bài tập. Chiều. Thể dục* Quay phải - quay tráI. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi I. Mục đích, yêu cầu: Điều chỉnh: Bỏ điểm số từ một đến hết - Tiếp tục ôn một số kĩ năng về đội hình đội ngũ, thực hiện chính xác, đẹp. - Học quay phải, quay trái. HS thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! HS tham gia chơi đúng luật. II. Công việc chuẩn bị: - Sân trường, còi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Cho HS tập một số động tác khởi động 2. Phần cơ bản *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng. - Tập quay phải, quay trái. GV làm mẫu và giải thích động tác - Cho HS thực hiện tập GV quan sát và sửa sai *Tổ chức chơi trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Cho HS chơi - Nhận xét và đánh giá 3. Phần kết thúc. - GV nhận xét tiết học. - HS tập hợp lớp. - Lắng nghe nhiệm vụ - HS Tập một số động tác khởi động, ôn lại một số động tác chào báo cáo, chay nhẹ nhàng theo hàng dọc. Đi theo vòng tròn, thở sâu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV: 2 lượt. - HS chú ý theo dõi. - HS tập 2 lần chậm. - Lần 3 - 4 hô nhanh, lần 5 thi đua giữa các tổ. Lớp theo dõi - Nhớ và nhắc lại - HS chơi nhanh, đúng luật. - Tập một số động tác hồi sức. - Về ôn bài và CBBS Thực hành toán: luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo thập phân của số có hai chữ số. Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. - Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn. Đơn vị đo độ dài cm, dm và mối quan hệ giữa cm và dm. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Công việc chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra và chữa bài về nhà của HS. 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Cả lớp) - Gọi HS đọc bài mẫu. + 20 còn gọi là mấy chục? + 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV nhận xét, chính xác hoá. Bài 2 (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Hướng dẫn HS điền các số GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 (Cá nhân) - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm, lên bảng chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 2 chục. + 2 chục và 5 đơn vị. - HS làm bài, lên bảng chữa. - 1 HS đọc: số hạng, số hạng, tổng - HS làm bài, lên bảng chữa bài - HS đọc bài, lên bảng chữa: Nêu cách tính 65 - 11, ... - Về ôn và chuẩn bị bài sau Ngoài giờ lên lớp (ATGT) Bài 1: An toàn giao thông và nguy hiểm khi đi trên đường phố I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ đi xe đạp trên đờng phố. - Nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố. - Biết phân biệt những hành vi an toàn và ngnuy hiểm khi đi trên đường phố. - Khi đi trên đường phố không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn. II. Công việc chuẩn bị: GV: Tranh SGK, phiếu HT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : *HĐ 1:(Nhóm). + GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận các tình huống SGK và nêu cách xử lý - GV nhận xét và kết luận: Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là đảm bảo an toàn Chạy nhảy dưới lòng đường là nguy hiểm. *HĐ 2:(Cả lớp). - GV cho HS liên hệ thực tế: + Em đến trường bằng phương tiện gì? + Em cần đi ntn để đảm bảo an toàn? - GV nhận xét và chốt những ý đúng - GV kết luận: Khi tham gia giao thông nhớ đi bên phải lề đường Quan sát kĩ khi sang đường *HĐ 3: (Trò chơi) + Tránh sự nguy hiểm khi đi trên đường phố chúng ta cần làm gì ? - GV cho HS chơi trò chơi Đ/S. GV nêu lần lượt các câu hỏi và HS giơ thẻ Đ/S tương ứng - Nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Theo dõi SGK, HS thảo luận về những tình huống trong SGK và trình bày ý kiến - Lớp theo dõi và nhận xét - HS nêy ý kiến nối tiếp. - Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến +Đi sát lề bên tay phải. Ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn - HS thực hiện theo YC của GV - VN thực hiện tốt khi tham gia GT. Sáng. Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiết1. Âm nhạc ôn bài hát: thật là hay (Cô Mai soạn giảng) Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc. - Củng cố về xem đồng hồ. - Rèn kĩ năng tính toán và xem giờ. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học. II. Công việc chuẩn bị: GV: Mô hình đồng hồ, 10 que tính, bảng gài III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét bài kiểm tra của HS 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn - Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 + Có mấy que tính? Lấy thêm mấy que? Tất cả? - YCHS nêu cách đặt tính và tính kết quả *HĐ3: Thực hành Bài 1: (Miệng) - YC đọc đề bài. GV ghi bảng: 9+=10 - Cho HS nêu miệng kết quả - Cho HS đọc đồng thanh: 9 + 1 = 10 - YC làm bài phần còn lại và đọc kết quả. - GV nhận xét, chữa chung. Bài 2: (Cá nhân) - Cho HS tự làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau. Bài 3: (Cá nhân) + Bài toán yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS nhẩm và ghi kết quả. - GV nhận xét chính xác hoá. Bài 4: Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà giáo viên quay trên mô hình. Sau 5 lần chơi, đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, chính xác hoá. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS:..Có 6 que tính. + ...Lấy thêm 4 que tất cả có 10 que tính. - 1HS nêu... - 1HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS: 9 cộng 1 bằng 10. Vậy điền số 1 - HS đọc đồng thanh. - HS làm và một số HS đọc kết quả - HS nhận xét bài của bạn và nêu cách điền. - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + 1HS: Tính nhẩm - HS đọc bài làm: 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16. Vì 7+3 = 10; 10 + 6 = 16 - Các phép tính còn lại HS trả lời tương tự - HS chơi theo yêu cầu của GV - Lớp nhận xé ... bảng công thức. - GV xoá dần để HS đọc *HĐ3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (Miệng) - Cho HS nhớ bảng công thức tự làm Bài 2(Cá nhân): - Yêu cầu HS nêu bài toán. Hỏi: + Yêu cầu tính theo dạng gì? - Nhận xét, đánh giá Bài 3 (Cá nhân): - Gọi HS nêu đầu bài. - GV ghi: 9+6+3. YC HS nêu cách tính? - Cho HS tự làm bài và nhận xét Bài 4 (Cá nhân) - HS đọc đề bài. Hỏi: + Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì? - YC HS tóm tắt, giải bài, chữa - GV nhận xét, chữa chung.. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ... - Lắng nghe... - HS nghe và phân tích bài toán - HS thao tác trên que tính và trả lời: Có 14 que tính. HS đặt tính : 9 9 cộng 5 bằng 14, 5 viết 14. 14 - HS nhắc lại, đọc đồng thanh - HS tự lập công thức: 9 + 2 = 11....9 + 9 = 18 - HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS đọc cá nhân, nhóm bàn - HS làm, nêu miệng kết quả, đổi chéo vở - 1HS nêu: Tính cột dọc. - HS tự làm vào vở, nêu miệng kết quả - 1HS đọc đầu bài : Tính - HS nêu: 9 + 6 = 15, 15 + 3 = 18 hoặc 6 + 3 = 9 ; 9 + 9 = 18 - HS làm cá nhân, nêu bài làm, nhận xét - 2HS đọc bài theo yêu cầu của GV - Tự tóm tắt giải bài. 1HS làm bảng phụ Bài giải Trong vườn có tất cả số cây táo là: 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây táo. - VN: Chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) gọi bạn I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài "Gọi bạn". - Tiếp tục củng cố quy tắc viết chính tả ng/ngh, phân biệt ch/tr. - Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Công việc chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ HS :Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả - GV treo bảng phụ viết đoạn thơ cần viết + Bê đi đâu? Vì sao Bê Vàng đi tìm cỏ? + Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì? - HD cách trình bày bài : + Đoạn thơ có mấy câu? 1 khổ thơ ? - Nhận xét, kết luận - Hướng dẫn viết từ khó. Đọc các từ khó, YC viết bảng con - Đọc từng dòng thơ cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi, - GV chấm, chữa bài *HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu, tự làm, chữa Bài 3: - Cho HS tự làm, chữa bài - GV nhận xét, chữa chung 3. Củng cố - dặn dò: - GV đánh giá tiết học - 1HS lên bảng viết bảng - Nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe - Lớp đọc đồng thanh. Nêu ý kiến +Bê vàng đi tìm cỏTrời hạn hán, +thương bạn, chạy khắp nơi đi tìm, ... +Có 3 câu. - HS viết bảng con: héo, nẻo, lang thang.. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở... - Tự soát lỗi - HS tự làm, nêu miệng kết quả - HS làm, chữa bài: .trò .., che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa. -VN: Chuẩn bị bài sau Thể dục quay phải, quay tráI. động tác: vươn thở - tay I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Ôn quay phải, quay trái, HS thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng hướng. - Làm quen với 2 động tác vươn thở, tay. Thực hiện đúng động tác. - Giáo dục học sinh rèn luyện bảo vệ sức khoẻ. II. Công việc chuẩn bị: - Sân trường, tranh bài thể dục, còi.. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HĐ1: Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, tập hợp một số động tác *HĐ2: Phần cơ bản. - Quay phải, quay trái - Học động tác vươn thở .GV nêu động tác, phân tích, làm mẫu .YC HS tập theo mẫu dưới sự hướng dẫn của GV .GV hô cho cả lớp tập . Phối hợp 2 động tác mới học - Cho HS tập theo đơn vị tổ. + Học trò chơi: Qua đường lội - GV hướng dẫn cách chơi *HĐ3: Phần kết thúc - Tập một số động tác hồi sức. - Tập hợp lớp, nhận xét tiết học. - HS tập hợp lớp, tập hợp một số động tác khởi động... - Cán bộ lớp hô cho HS quay đúng hướng - HS chú ý theo dõi - Lần 1: HS tập theo mẫu - Lần 2: tự tập chậm - Lần 3 : phối hợp cả các động tác. - HS tập theo YC của GV: Thực hiện mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Lần 1: Chơi thử - Lần 2: Thi đua - Tập một số động tác hồi sức: chạy chậm, Xoay cổ tay, xoay khớp chân, - HS VN chuẩn bị bài sau. Tập làm văn sắp xếp câu trong bài - lập danh sách học sinh I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Sắp xếp lại nội dung bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện: Gọi bạn. - Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng thứ tự diễn biến. - Lập danh sách học sinh theo bảng chữ cái. II. Công việc chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài 1, Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Chữa BT3, 2 bạn đọc bản tự thuật 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: HD làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Treo tranh lên bảng, YC HS quan sát. - Cho HS thảo luận theo cặp nội dung từng tranh + Gọi HS nhận xét bạn sắp đúng thứ tự chưa? - GV nhận xét, kết luận - Gọi 4 HS nói lại ND 4 bức tranh - GV nhận xét , chính xác hóa. + Kể chuyện trong nhóm theo tranh. - GV nhận xét, đánh giá + Đặt tên khác cho câu chuyện? Bài 2: Lập danh sách HS theo bảng chữ cái - Đưa danh sách bảng không theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu HS thảo luận (nhóm) và sắp xếp lại đúng theo bảng chữ cái. - Nhận xét và đánh giá bài làm 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS thực hiện theo YC của GV - Lắng nghe - 2HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát - 3HS lên bảng: + HS1: chọn tranh; + HS 2: đưa tranh + HS3: treo tranh. - HS theo dõi bạn làm, nhận xét: Thứ tự đúng là: 1, 4, 3, 2 - HS nêu nối tiếp: .Tranh 1: Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau. .Tranh 2. Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được. .Tranh 3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về. .Tranh 4. Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi: “ Bê!Bê!” - Nhóm 4 kể lại chuyện - Thi kể, nhận xét, bình chọn. - Một số HS đặt tên cho câu chuyện. - HS thảo luận và lập danh sách các bạn trong tổ theo bảng chữ cái. - VN: Chuẩn bị bài sau. Chiều. Tiếng Việt Luyện từ và câu: luyện tập từ chỉ sự vật; câu kiểu: ai - là gì? I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các danh từ chỉ sự vật. Biết đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Giáo dục học sinh lòng say mê môn học. II. Công việc chuẩn bị. Tranh minh hoạ các sự vật SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Nhóm đôi) Nối các nhóm từ phù hợp với tên gọi? a) Từ chỉ đồ vật b) Từ chỉ con vật c) từ chỉ cây cối d) từ chỉ người 1. Bác sĩ, học sinh, công nhân 2. phượng vĩ, hoa hồng, bèo tây 3. bảng, bút chì, giấy, sách 5. Cá heo, mèo, gà, lợn rừng - YC thảo luận nhóm đôi để gọi tên - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: (Nhóm) Xếp các câu dưới đây vào bảng phù hợp với các mẫu câu Ai – là gì?; Con gì – là gì?; Cái gì – là gì?; a) Cô giáo là mẹ của em ở trường. b) Bút chì là đồ dùng học tập của em. c) Em là học sinh lớp 2A. d) Con trâu là bạn của nhà nông. đ) Bàng là loại cây có tán lá rộng. e) Cún con là bạn của Nam. Bài 3: (Cá nhân) Tìm các từ chỉ người, vật, con vật trong câu sau: + Con trâu bạc của bác Chính đang kéo cày trên ruộng nước. - GV nêu yêu cầu BT - Cho HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết, nhận xét tiết học. - Lắng nghe - 1HS đọc to lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi nêu miệng: - Lớp nhận xét, đánh giá - Gọi 1HS đọc to lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày: + Ai – là gì?: (Câu a; c) + Con gì – là gì? (Câu d; e) + Cái gì – là gì? (Câu b; đ) - Lớp NX- bổ sung - HS làm bài vào vở BT và nêu kết quả - VN: Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập: 9 cộng với một số: 9 + 5 I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng: 9 + 5. - Học thuộc công thức 9 cộng với một số. - áp dụng để giải toán có lời văn. II. Công việc chuẩn bị: - Nội dung bài, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu lại công thức 9 cộng với một số 3. Bài mới. *HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập - GV lần lượt ghi nội dung bài tập, cho HS đọc và nêu YC. - Cho HS tự làm, chữa bài Bài 1: Tính 9 + 7 + 4 5 + 9 + 6 6 + 3 + 8 9 + 7 + 3 1 + 4 + 9 9 + 8 + 2 Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng a. Hai số hạng 39 và 49 b. Hai số hạng 59 và 0 Bài 3: Nhà Hùng có 39 cái đĩa, mẹ mua thêm 27 cái đĩa. Hỏi nhà Hùng có tất cả bao nhiêu cái đĩa? - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết bài học. - GọiHS đọc bảng 9 cộng với một số. - 3HS nêu - Lớp nhận xét - Lắng nghe - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS làm, nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá - 2HS đọc đầu bài, tóm tắt, giải - 1 HS lên chữa bài: Bài giải Nhà Hùng có tất cả số cái đĩa là: 39 + 27 = 66 (cái ) Đáp số: 66 cái đĩa. - Lớp nhận xét - VN: Chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 3 I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần. - Đề ra phương hướng phấn đấu tuần sau. II. Công việc chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Giáo viên nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học. 3. Kiểm điểm nề nếp trong tuần. - GV yêu cầu nêu những những ưu, khuyết điểm trong tuần. - Nhận xét kết luận: + Ưu điểm: Đi học đều, đúng giờ. + Tồn tại: Một số em trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Cho HS bình bầu thi đua: - GV biểu dương tổ, cá nhân đã có nhiều thành tích trong thực hiện nề nếp học tập.. - Nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt nề nếp 4. Đề ra phương hướng tuần tới. - Cho HS nêu một số phương hướng hoạt động trong tuần tới. - Kết luận và nhắc nhở HS thực hiện tốt phương hướng đề ra.Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm 5. Vui văn nghệ. - Nhận xét chung - HS chú ý lắng nghe. - HS nêu ý kiến nối tiếp. - Lớp bổ sung ý kiến - HS bình bầu thi đua - Vỗ tay biểu dương - HS nghe, sửa chữa - 3 HS nêu nối tiếp: thực hiện nhiệm vụ và nội quy của nhà trường - HS tham gia biểu diễn văn nghệ. - Về ôn lại các bài tập trong tuần
Tài liệu đính kèm: