Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp 2 cột)

Tập đọc :

QUẠT CHO BÀ NGỦ

I. Mục tiêu

* KN: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ địa phương dễ phát âm sai và viết sai, hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.

 * KN: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.TLCH trong SGK. Thuộc cả bài thơ.

 * TĐ - Có thái độ kính trọng và yêu thương ông, bà.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK , bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Chiếc áo len và TLCH.

II. Bài mới

 1. Giới thiệu bài:

 2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu: Giọng dịu dàng, tình cảm.

b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng dòng thơ: Chú ý các từ ngữ khó phát âm đối với HS.

- Đọc từng khổ thơ trước lớp: Giúp HS ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ.

- Luyện đọc trong nhóm- theo dõi HS đọc.

 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

+Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà?

+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào?

+ Bà mơ thấy điều gì?Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

+ Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?

 4. Học thuộc lòng bài thơ.

 Gọi 1 HS đọc cả bài

-HDHS thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ

- Tổ chức thi đọc thơ giữa các tổ, cá nhân HS.

 5 . Củng cố, dặn dò

+ Em thích nhất khổ thơ nào?Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc bài thơ cho người thân nghe. 2 HS Đọc và TLCH:

- Theo dõi GV đọc.

- Đọc nối tiếp 2 dòng (2 lượt).

- Đọc từng khổ thơ. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên, thể hiện tình cảm qua giọng đọc.

- Đọc chú giải SGK tr.24

- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ.

- HS đọc theo nhóm 4

- Thi đọc giữa các nhóm

- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.

-1 học sinh đọc cả bài

+Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.

+Bạn nhỏ nhắc chích choè Chim đừng hót nữa. Lổng cho bà ngủ. Bạn Vẫy quạt thật đều và mong bà Ngủ ngon bà nhé.

+ Trong nhà và ngoài vườn đều rất yên tĩnh , ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng. chỉ có một chú chích choè đang hót.

- Học sinh thảo luận theo cặp

+ Vì cháu rất yêu quý bà và bà cũng rât yêu quý cháu.

- Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình.

- HTL từng khổ thơ, cả bài.

- Thi đọc thuộc bài thơ theo nhiều hình thức: đọc tiếp sức, đọc theo tổ, đọc cá nhân.

- Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.

- HS tự do phát biểu ý kiến

 

docx 20 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2019
Tập đọc – Kể chuyện : 
 CHIẾC ÁO LEN 
I. Mục tiêu :
* KT: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu... Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
* KN:Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý
 Kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức,
 Giao tiếp: ứng xử văn hóa .
* TĐ:Có thái độ thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau đối với anh em trong một nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:( 5 Phút)
 Kiểm bài Cô giáo tí hon và TLCH 2, 3.
Nhận xét 
II. Bài mới
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:(1 phút)
Yêu cầu học sinh mở SGK trang 19 và đọc tên chủ điểm của tuần.
 - Em hiểu thế nào là Mái ấm?
 - Giới thiệu: Trong tuần 3,4 các em được học những bài tập đọc nói về những người thân cùng sống chung trong một gia đình dưới mái nhà ấm áp. Bài tập đọc mở đầu của chủ đề là: Chiếc áo len.
 2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài: 
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
+ Đọc đoạn: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp 
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
- Mùa đông năm nay như thế nào?
- Vì mùa đông đến sớm và lạnh buốt nên những chiếc áo len là vật rất cần và được mọi người chú ý. Hãy tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi.?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và TLCH: Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và TLCH: Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
- Tuấn là người như thÕ nµo?
Yªu cÇu häc sinh ®äc ®o¹n 4 vµ TLCH : V× sao Lan ©n hËn?
- Em cã suy nghÜ g× vÒ b¹n Lan trong c©u chuyÖn nµy?
Yªu cÇu c¶ líp suy nghÜ ®Ó t×m tªn kh¸c cho c©u chuyÖn
 4. LuyÖn ®äc l¹i.
- Chän ®äc mÉu mét ®o¹n.
- Chia líp thµnh c¸c nhãm 4, tæ chøc thi ®äc gi÷a c¸c nhãm.
- NhËn xÐt, b×nh chän nhãm ®äc hay.
 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 Học sinh tự do phát biểu 
Theo dõi GV đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời 1 nhân vật).
- Đọc từng đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.21.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm nối tiếp nhau đọc các đoạn .
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4. 
- 1 học sinh đọc toàn bài lớp cùng theo dõi SGK
- Đọc thầm đoạn 1. 
+ Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt
+ Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa.
- Đọc thầm đoạn 2 
 Vì em muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Đọc thầm đoạn 3. 
Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh thì Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.
- Tuấn là người con thương mẹ. Người anh biết nhưêng nhÞn em.
- §äc thÇm ®o¹n 4, th¶o luËn nhãm 2 tr¶ lêi c©u hái
- §äc thÇm c¶ bµi, Trả lời
Häc sinh tù do ph¸t biÓu ý kiÕn
- Theo dâi GV ®äc.
- Ph©n vai, luyÖn ®äc.
- NhËn xÐt c¸c b¹n ®äc hay nhÊt, thÓ hiÖn ®ược t×nh c¶m cña c¸c nh©n vËt.
KỂ CHUYỆN 
A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện Ai có lỗi? 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Giải thích 2 ý trong yêu cầu 
b. Kể mẫu đoạn 1.
- Gợi ý để HS kể từng đoạn.
(GV có thể kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan ).
- HDHS kể lần lượt từng đoạn theo gợi ý SGK tr.21.
c. HS tập kể trong nhóm 4.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
III. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
TLCH: Qua câu chuyện em hiểu gì?
- 1 HS ®äc ®Ò bµi vµ gîi ý.
- C¶ líp ®äc thÇm.
- Theo dâi GV kÓ.
- 1 HS giái kÓ l¹i ®o¹n 1.
- KÓ nèi tiÕp c¸c ®o¹n 2, 3, 4.
- NhËn xÐt b¹n kÓ.
- 4 HS kÓ ph©n vai.
- HS ph¸t biÓu ý kiÕn c¸ nh©n.
Toán: 
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A. Mục tiêu: 
* KT: Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình chữ nhật , hình tam giác qua bài tập.
* KN : Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
* TĐ : Có ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài 3
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định
2- Kiểm tra:
 Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét
3- Bài mới:
Bài 1:
- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?
Bài 2: Hướng dẫn HS đo mỗi cạnh rồi tính chu vi hcn ABCD
Bài 3: Treo bảng phụ
( HD : ghi số vào hình rồi đếm )
Bài 4: HD học sinh khá giỏi làm thêm
4.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 
 Dặn dò: Ôn lại bài
-Hai HS nêu.
- HS nêu
- HS tự giải bài toán
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86( cm)
Đáp số: 86cm
- Đo rồi tự giải bài toán
- Làm miệng
+ Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác
- HS kẻ vào nháp
a) Ba hình tam giác
b) Hai hình tứ giác
- HS nêu
Thứ ba, ngày 24 tháng 09 năm 2019
Chính tả(nghe – viết) : 
 CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
* KT: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Ôn bảng chữ
* KN: - Làm đúng bài tập 2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng 
* TĐ: - Rèn chữ viết, viết đúng CT. 	 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: ngày sinh, xinh xẻo, xào rau, sà xuống...
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Giúp HS nắm nội dung bài: 
 Vì sao Lan ân hận? 
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì?
-Cho HS viết từ khó
- Đọc chính tả: GV ®äc thong th¶ mçi côm tõ hoÆc c©u ®äc 2, 3 lÇn.
- GV theo dâi, uèn n¾n.-
- GV ®äc l¹i c¶ bµi.
- Kiểm tra mét sè vë, nhËn xÐt.
3. H­íng dÉn lµm bµi tËp:
 Bµi tËp 2a:
- Nªu yªu cÇu cña bµi 
- Chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
- Cuén trßn, ch©n thËt, chËm trÔ
 Bµi tËp 3:
- Nªu yªu cÇu cña bµi.
- Chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
- Xóa những chữ đã viết ở cột 2 
- XoḠhÕt b¶ng.
4. Cñng cè dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Nh¾c HS häc thuéc (theo ®óng thø tù) tªn cña 19 ch÷ ®· häc.
- 2 HS viÕt b¶ng líp
- C¶ líp viÕt b¶ng con 
- 2HS ®äc l¹i. 
- V× em d· lµm cho mÑ ph¶i buån, lµm anh ph¶i nh­êng phÇn cña m×nh cho em
- C¸c ch÷ ®ầu ®o¹n, đầu c©u,tªn riªng cña bµi 
- DÊu hai chÊm 
-HS viÕt tiÕng khã vµ ®äc.(b¶ng con)
- HS viÕt bµi vµo vë.
- HS tù so¸t lçi.
- Tù ch÷a lçi, ghi sè lçi ra lÒ vë.
- 2, 3 HS thi lµm bµi trªn b¶ng líp. C¶ líp lµm nh¸p.
- NhËn xÐt, ch÷a bµi 
- 1 HS nh¾c l¹i yªu cÇu cña bµi.
- 1HS lµm mÉu. C¶ líp theo dâi.
- C¶ líp lµm bµi.
- Mét sè HS lªn ch÷a bµi ë b¶ng phô
- NhËn xÐt, ch÷a bµi cho b¹n.
- HS nh×n cét 3 ®äc l¹i 9 ch÷ vµ tªn ch÷.
- Thi ®äc thuéc lßng (c¸ nh©n, nhãm).
Toán: 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. Mục tiêu: 
* KT: Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn. Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị ( tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn ).
* KN: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn và bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
* TĐ : Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 )
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?
3. Bài mới:
Bài 1:
- Tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Theo dõi, chữa bài.
Bài 2: ( HD tương tự bài 1)
- Chữa bài
Bài 3:
a-Treo hình vẽ và HD HS :
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? Vì sao?
- Chữa bài
b-Tương tự:
- Theo dõi, chấm chữa
Bài 4:HDHS khá, giỏi làm thêm
4.Củng cố: Nêu cách giải bài toán hơn kém nhau một đơn vị.
5. Dặn dò: xem lại bài 
Hai HS nêu.
Đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn.
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320( cây)
 Đáp số: 320 cây
Đọc đề, tự giải vào vở.
- 7 quả cam
- 5 quả cam
- Làm vở
- HS tự làm
-Vài em nhắc lại
Tự nhiên và xã hội: 
 BỆNH LAO PHỔI
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	+ Nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
	+ Nêu đợc nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
	+ Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời
	+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. Đồ dùng dạy học: Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài, ghi bài lên bảng
- Giảng nội dung:
*Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
+ Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
+ Yêu cầu HS hoạt động tập thể
 Các hình trên có mấy nhân vật? Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang người lành bằng con đờng nào?
+ Bệnh lao phổi có tác hại gì?
* Những việc ko nên làm và nên làm
- GV Y/C HS thảo luận nhóm 
- GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL
- Y/c cầu HS trình bày kết quả trả lời
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệ ... t hoa lại những chữ đầu câu.
GV nhận xét chữa.
3.Củng cố, dặn dò : (2')
 - Nhắc lại ND bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Hs làm bảng
Lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu. Hs trao đổi theo cặp.
Hs tìm những hình ảnh so sánh.
HS nhận xét bổ sung.
Nhắc lại các hình ảnh đó.
-Hs đọc yêu cầu.
Lớp làm vào vở.
Hs nhắc lại ý đúng.
-Hs thảo luận theo cặp.
Hs đọc lại nhiều lần
Tập viết: 
 ÔN CHỮ HOA B
I. Mục tiêu :
- KT:Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
- KN:Viết đúng chữ hoa B(1 dòng), tên riêng Bố Hạ( 1dòng) và câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng chữ cỡ nhỏ.
- TĐ: Rèn chữ viết đúng, đều và đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. Phấn màu, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết ở nhà.
- Kiểm tra viết: Âu Lạc, Ăn quả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
b) Viết từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng:
- Bố Hạ là một xã thuộc huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng.
 Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào?
 Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
- Giải nghĩa câu ứng dụng: Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- Trong câu ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết chữ: Bầu, Tuy.
3. Hướng dẫn viết vở TV:
-GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 
- GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở.
4. Kiểm tra, chữa bài:
- Kiểm tra nhanh 5 – 7 bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Các chữ hoa có trong bài : B, H, T.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con: B, H, T.
- HS đọc tên riêng: Bố Hạ.
- Chữ B, H cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 thân con chữ o
- HS viết bảng con: Bố Hạ.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li rỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con: Bầu, Tuy. 
- HS xem vở mẫu.
- HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ B; 1 dòng cỡ nhỏ chữ: H, T; 2 dòng cỡ nhỏ: Bố Hạ; 2 lần câu ứng dụng.
-HS nghe, rút kinh nghiệm 
-Luyện viết thêm phần bài ở nhà và HTL câu ứng dụng.
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2019
Tập làm văn: 
 KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu :
* Kiến thức : - Giúp học sinh kể về gia đình và viết đơn xin nghỉ học theo mẫu.
* Kĩ năng  : - Kể dược một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen .Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
* Thái độ  : - Thể hiện tình cảm yêu quý người thân trong gia đình. Nghỉ học phải có đơn xin phép. 
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin nghỉ học phôtô đủ phát cho từng HS (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
. Nhận xét bài Viết đơn xin vào Đội của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1 (miệng).
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,Ví dụ: 
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
+Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?
+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất.
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung.
- Nhận xét bài làm miệng của học sinh. Yêu cầu học sinh viết đơn vào vở bài tập.
- GV kiểm tra chấm bài của một vài em, nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học.
- Lắng nghe
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Nghe hướng dẫn của giáo viên, một số HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể.
 Ví dụ HS có thể kể: 
	 Gia đình mình có bốn người, bố, mẹ, em bé, và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên ba tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được vui vẻ quây quần bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.
- 1 HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của lá đơn.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung:
+ Phần đầu đơn: quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa điểm, nơi viết ; Tên đơn; Tên của người nhận đơn; 
+Phần thứ hai : Người viết đơn tự giới thiệu; Nêu lí do viết đơn; Nêu lí do xin phép nghỉ học; Lời hứa của người viết đơn; 
+ Phần cuối : ý kiến chữ kí của gia đình; Chữ kí và họ tên của người viết đơn.
- 2, 3 HS làm miệng bài tập.
HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi nhận xét. 
Toán: 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
*KT: - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể)
*KN: - Biết xem giờ chính xác đến 5 phút. Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
*TĐ: Cẩn thận chính xác khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3.
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định
2- Bài mới:
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài
Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
Bài 4: HDHS Khá, giỏi
Tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2: 
.Hai tích có một chữ số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
.Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn
3.Củng cố: Tìm 1 của 6 ? giải thích
 2 
 DÆn dß: ¤n l¹i bµi
- H¸t
- Xem ®ång hå vµ ®äc giê trªn ®ång hå 
- HS ®äc sè giê trªn ®ång hå theo c¸c h×nh A, B, C, D
- §äc tãm t¾t - nªu bµi to¸n
- Lµm bµi vµo vë
Bµi gi¶i
TÊt c¶ bèn thuyÒn cã sè ng­êi lµ:
5 x 4 = 20( ng­êi)
 §¸p sè: 20 ng­êi
- Nªu miÖng
+ H×nh 1
+ H×nh 4
 4 x 7 > 4 x 6
 4 x 5 = 5 x 4
 16 : 4 < 16 : 2
- B»ng 3
Tự nhiên và xã hội: 
 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
* KN: - Biết các bộ phận của cơ quan tuần hoàn chức năng của nó.
* KN: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
* TĐ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ( bảo vệ cơ quan tuần hoàn)
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi?
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a) Khởi động:
- Gt bài: Các em đã bị đứt tay chảy máu chưa? Hiện tượng ntn?
- Dựa vào HS trả lời GV vào bài
- Ghi bài lên bảng
b) Các hoạt động
- GV Y/C HS quan sát và trả lời
- GV cho HS TL nhóm
- Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, 4 TL theo câu hỏi sau:
+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn thấy gì ở vết thương?
+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là những phần nào?
+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
- GVcho HS làm việc trước lớp
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?
* GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật
- GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi
- GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn:
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu?
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình?
- Gọi HS lên trình bày trên bảng
- KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
* GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
- GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi
- Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài
+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?
..4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại kiến thức đã học
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc 
ấm mùa đông
- HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng...
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và TL câu hỏi
+ Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu
+ Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng
+ Máu chia làm 2 phần:
. Huyết tương và huyết cầu
+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể
- Cơ quan tuần hoàn
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV:
- HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận
-> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- Nghe hướng dẫn 
- Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét 
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_ban_dep_2_cot.docx