Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Như Lệ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Như Lệ

Tập viết: Ôn chữ hoa: B

I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết đúng chữ hoa B(1 dòng), H, T(1 dòng), viết đúng tên riêng: Bố Hạ(1 dòng), câu ứng dụng : Bầu ơi.chung một giàn. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Luyện viết đúng, đẹp,trình bày sạch sẽ.

II. Phương tiện: Mẫu chữ: B, Bố Hạ

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1Ổn định:

2Bài cũ :

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.

- Cho HS viết vào bảng con : Âu Lạc, Ăn quả

- Nhận xét

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài :

Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con

4.Luyện viết chữ hoa

- GV cho HS quan sát tên riêng: Bố Hạ và hỏi:

 + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?

- GV gắn chữ B trên bảng cho HS quan sát và nhận xét.

 + Chữ B được viết mấy nét ?

- Giáo viên viết chữ B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ B hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.

- Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa H. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.

- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.

-GV cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :

• Chữ B hoa cỡ nhỏ : 2 lần

• Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần

- Giáo viên nhận xét.

b.Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )

- GV cho học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ

- GV giới thiệu : Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- GV đưa tên riêng cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?

+ Chữ nào viết một li ?

+ Đọc lại từ ứng dụng

- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

c.Luyện viết câu ứng dụng

- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- GV : câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

- GV đưa câu tục ngữ cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

 + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?

- GV yêu cầu HS Luyện viết trên bảng con

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết

- Giáo viên nêu yêu cầu :

+ Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết câu tục ngữ : 2 lần

- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- Cho học sinh viết vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.

Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài

- GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài

- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung

5.Nhận xét – Dặn dò :

- GV nhận xét tiết học.

- Luyện viết thêm để rèn chữ đẹp.

- Khuyến khích HS HTL câu tục ngữ.

Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa C - Hát

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh viết bảng con

-Các chữ hoa là : B, H

- HS quan sát và nhận xét.

- 4 nét.

- Học sinh quan sát

- Học sinh quan sát.

- Viết bảng con

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- B, H

- ô, a

- Cá nhân

- Học sinh theo dõi

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân

- HS quan sát và nhận xét.

- Câu ca dao có chữ được viết hoa là Bầu, Tuy

- Học sinh viết bảng con

- Học sinh nhắc

- HS viết vở

 

doc 26 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Như Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Tuần 3*
 Ngày soạn: Ngày 6 / 8 / 2019
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 / 9/ 2019
Buổi sáng:
GDTT: CHÀO CỜ (GV TPT THỰC HIỆN)
***************************************
TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
- Làm bài tập 1, btập 2, btập 3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
- Gọi 2em lên bảng làm BT 1 và3.-Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về hình học. 
b) Khai thác: 
 Bài 1a: Cho học sinh quan sát hình vẽ 
- Hãy đọc tên đường gấp khúc ?
- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ?
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ?
- Bài yêu cầu gì? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 1b. Giáo viên treo bảng phụ.
- Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b.
- Hd HS nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
Bài 2 
- Gọi HS đọc bài trong sách.
- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở.
- Yc lên tính chu vi hcn ABCD
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Cho học sinh quan sát hình vẽ.
- Yc HS đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên.
- Gọi một học sinh nêu miệng.
- Ycầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
+ Nxét chung về bài làm của học sinh 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật ?
- Nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- HS 1 : Lên bảng làm bài tập số 1 
- HS 2 : Làm bài 3 về giải tốn có lời văn.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Qs hình 
- Nêu tên: ABCD
- Đường gấp khúc này có 3 đoạn 
- AB=34 cm, BC=12cm, CD=40cm
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Cả lớp làm vào vở
- Một học sinh lên bảng giải. 
- Nhận xét bài bạn.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
- Một học sinh đọc bài tập.
- Học sinh theo dõi 
- HS thực hiện vào vở. Một HS sửa bài. Bài giải
 Chu vi hình tam giác MNP là 
 34 + 12 + 40 = 86 ( cm )
 Đáp số: 86 cm 
- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.
- 1HS lên chữa bài lớp làm vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm )
 Đáp số: 10 cm 
- Học sinh nhận xét bài bạn.	
- Qsát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ:
- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn.
- Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác, hình hình chữ nhật.
HS nghe
*********************************************
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Anh em phải biết yêu thương, nhường nhịn lần nhau.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.HS khá giỏi tập kể theo lời của Lan.
* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : Giao tiếp ứng xử văn hóa; Kiểm soát cảm xúc; Tự nhận thức.
II. Chuẩn bị:
* Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân ; Thảo luận cặp đôi-chia sẻ.
* Phương tiện: Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài “ Cô bé tí hon “
- GV nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học:
Treo tranh để giới thiệu
b) Luyện đọc: PP: Thực hành 
* GV đọc mẫu.
* H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 -2 lượt )
- Lắng nghe, nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.
- Yc 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* KNS: Kiểm soát cảm xúc, ứng xử văn hóa...
* PP: Trình bày ý kiến...
 - Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài.
 *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? 
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
+ Vì sao Lan ân hận ?
*Yêu cầu đọc thầm tồn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện.
- Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó ?
* Có khi nào em dỗi một cách vô lí không ? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không ?
d) Luyện đọc lại: 
- Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài: Đoạn 4
- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại bài.
* Yc tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 4 em rồi phân ra các vai như trong chuyện - Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. 
- Chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện: Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện “ Chiếc áo len “ bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan.
- Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, lớp đọc thầm 
- Kể mẫu đoạn 1.
- Yc HS nhìn SGK đọc gợi ý để kể 
- Yêu cầu 1học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi học sinh kể trước lớp.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Nhận xét, tuyên dương.
 đ) Củng cố dặn dò : 
* KNS: Tư duy sáng tạo, trình bày ý kiến...
*- Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình,tình yêu thương đ/v bố mẹ
- Dặn dò học sinh về nhà học bài xem trước bài "Quạt cho bà ngủ" 
- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc mẫu 
- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải )
Đặt câu với từ thì thào
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm đọc ĐT đ1 và đ2 trong bài 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4.
- Một học sinh đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài một lượt.
*HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4,trả lời câu hỏi
- Áo màu vàng có dây kéo ở giữ a, có mũ để đội ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dành hết tiền .con mặc áo cũ bên trong.
- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn.
- Cả lớp đọc thầm bài văn.
- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé ngoan “ Tấm lòng của người anh “,HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn tên bài.
- Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu 
- 2HS nối tiếp đọc lại bài.
- Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn, Lan ) và đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. 
- HS theo dõi.
- 1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.
- HS nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. 
- Từng cặp HS tập kể.
- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
 Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
*********************************************
Buổi chiều:
CHÍNH TẢ (N-V): CHIẾC ÁO LEN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng btập 2( a/b).
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( btập 3).
* GD HS biết tích cực rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học: Bốn băng giấy viết 2 đến 3 lần nội dung bài tập 2. Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Mời 3 HSinh lên bảng.
- Viết các từ ngữ HS viết sai -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2. Bài mới:
 a) GTB: Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 4 của bài “Chiếc áo len” 
 b) Hướng dẫn nghe viết:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 4
- Yêu cầu ba em đọc 
- Ycầu tìm hiểu n/dung đoạn văn cần viết 
- Vì sao Lan ân hận ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
 - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? 
- Hd viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn, chăn bông, cuộn,
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 tổ, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2b: 
- Gv nêu yêu cầu của bài tập 
- Chia 4 băng giấy cho 4 nhóm làm bài tại chỗ 
- Gọi đại diện lên trình bày
- Gọi HSinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
*Bài 3:
- Gọi một em đọc yêu cầu bài 3.
- Ycầu một em lên làm mẫu: gh – giê hát 
- Gọi hai học sinh lên làm trên bảng 
- Sau đó cho cả lớp nhìn bảng nhiều em đọc 9 chữ và tên chữ trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Khuyến khích đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà viết các từ viết sai và làm bài xem trước bài mới.
- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít, xào rau, xinh xắn, sà xuống,..
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Hai em nhắc lại tựa bài
- 3HS đọc 
- Lớp đọc thầm tìm hiểu n/dung bài
- Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui.
- Những chữ trong bài cần viết hoa ( Đầu câu và danh từ riêng )
- Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.
- 4 nhóm làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Câu a: Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
- Câu b: Vừa dài mà lại vừa vuông 
- HS đọc đề bài.
- Một em lên bảng làm mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên sửa bài trên bảng.nhận xét - 9 từ cần để điền là:g – giê ; gh – giê hát, gi- giê i,h– hát, i - i , k- ca, kh- ca hát, l- elờ, m - em mờ..
- HS lắng nghe.
*********************************************
Ngày soạn: 6/9/2019
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 / 9 / 2019
TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết cách giải toán về " Nhiều hơn - ít hơn "
- HS biết cách giải toán về " Hơn kém nhau 1  ... vào bảng con: hát ru, ngoan... 
- Lớp nhìn SGK và chép bài thơ vào vở. 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm, nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm, cả lớp n.xét. 
- Vần cần điền là: Ngắc ngứ , ngoắc tay, dấu ngoặc đơn .
- 2HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 
- 3em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, xem lại các BT đã làm. 
*********************************************
TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ GIA ĐÌNH – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với 1 người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn, bảng lớp viết sẵn gợi ý của BT 1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở của học sinh .
- Gọi 2HS lên đọc lại đơn xin vào Đội .
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc yc: Kể về gia đình em
- Cho HS kể về gia đình theo bàn.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét 
*Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập 
- Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn. 
? Nêu lại trình tự các bước trong lá đơn.
- Gọi 1 số HS đọc lại quy trình viết đơn.
- Yêu cầu lớp điền vào mẫu đơn ở VBT.
- Gọi 1 số đọc bài viết của mình .
- Chấm vở 6 em, nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc lại nội dung bài học. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nhắc HS về cách trình bày một lá đơn. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Học sinh mở vở bỏ lên bàn.
- 2 em lên bảng đọc đơn xin vào Đội 
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai em đọc yêu cầu BT.
- HS kể theo bàn.
- Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp 
- Cả lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt nhất.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- 1HS đọc lại mẫu đơn và các bước của một lá đơn.
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày tháng năm 
+ Tên của đơn
+ Tên của tập thể (cá nhân) nhận đơn
+ Tên của người viết đơn......... Học sinh lớp nào ....
+ Lý do viết đơn
+ Lý do nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình.
+ Chữ ký của HS
- 2 em làm miệng-lớp làm bài vào vở
- Ba học sinh đọc lại đơn.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
- HS nghe, thực hiện.
*********************************************
Buổi chiều:
THỦ CÔNG: GẤP CON ẾCH (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Giáo dục kĩ năng khéo léo trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp con ếch. Giấy nháp, giấy thủ công. bút màu, kéo. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét. 
- Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã được gấp sẵn và hỏi:
- Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
- Con ếch có thể nhảy được khi nào ?
- Giới thiệu và liên hệ với ích lợi của con ếch thật so với con ếch gấp bằng giấy.
- Gọi một em lên mở con ếch trở về tờ giấy vuông ban đầu.
* Hoạt động 2: 
Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2.
Bước 2: Hướng dẫn HS gấp. 
- Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp theo SGV.
* Hoạt động 3: 
- Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch :
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành con ếch lần lượt qua các bước như trong hình 8. 9 a, 9 b, hình 10. 11 và 12. 13 SGV.
- Hướng dẫn cách cho ếch nhảy hình 14 
- Gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp con ếch.
- Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn.
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- HS trả lời
- Lắng nghe để nắm được sự khác nhau và ích lợi của con ếch thật.
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp 
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3. 4, 5. 6, 7  13 để có được một con ếch hoàn chỉnh.
-Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành con ếch hoàn chỉnh .
-Hai em nhắc lại lí thuyết về cách gấp con ếch.
- HS gấp.
- 2HS nêu nội dung bài học 
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp con ếch.
 *********************************************
HD TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN VỀ SO SÁNH – DẤU CHẤM
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tìm được các từ, các hình ảnh so sánh
- Biết cách sử dụng dấu chấm
II. Đồ dùng dạy học: Vở BTTV in sẳn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- HS tìm những hình ảnh so sánh trong các câu thơ:
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lững mà không rơi
- Nhận xét đánh giá. 
 * HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những đoạn thơ dưới đây. Trong những hình ảnh so sánh này em thích hình ảnh nào? Vì sao?
Rạng sáng
Mặt trời ngoài biển khơi
Như quả bóng đỏ trên bàn li - a
Chiều về
Mặt trời lẫn vào đám mây
Như quả bóng vàng trên sân cỏ
- HS trả lời trước lớp.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng không đúng và viết hoa lại cho hợp lý.
Cô bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào cô. Cô mỉm cười vui sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ sào sào đưa lên phát biểu. Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảm thấy rất thích thú.
- GV nhận xét một số bài.
- GV chốt lời giải đúng.
* HĐ3: Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt.
- HS trả lời trước lớp. 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
*********************************************
SINH HOẠT : SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 3
- HS biết được những ưu điểm và những tồn tại của lớp, của tổ, cá nhân
- Phát huy những mặt tốt, khắc phục những yếu kém trong tuần vừa qua.
- Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện.
II. Hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức lớp: Hát tập thể.
2. Đánh giá các hoạt động :
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nhận xét bổ sung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
* GV đánh giá chung:
 a. Ưu điểm:
...................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 b. Khuyết điểm:
...................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
3. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
- Tổ : ....................................................................................................................................................
- Cá nhân: .....................................................................................................................................................
4. Phương hướng:
...................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
5. Sinh hoạt văn nghệ:
- Hát cá nhân và tập thể những bài hát về Đội.
œ{{œ{{œ{{
Kí duyệt,ngày .../..../ 2019
Tổ trưởng
Phạm Thị Mỹ Lan
* GV đánh giá chung:
 a. Ưu điểm:
- Ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi: 
 b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: 
3. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
- Tổ : ....................................................................................................................................................
- Cá nhân: .....................................................................................................................................................
4. Phương hướng:
- Đi học chuyên cần, duy trì sĩ số.
- Chăm ngoan, học giỏi, biết vâng lời bố mẹ, thầy cô.
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, áo quần, tóc tai gọn gàng.
- Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp và nhà trường qui định.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_nhu_le.doc